MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Tiết 1- Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 2- Hiểu khái niệm nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn
2. Về kỹ năng:
- Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản (có thể dùng máy tính).
5 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 3359 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/10/2011
BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
Số tiết:02
I) MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Tiết 1- Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 2- Hiểu khái niệm nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn
2. Về kỹ năng:
- Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản (có thể dùng máy tính).
- Biết chuyển bài toán có nội dung thực tế về bài toán giải được bằng cách lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
- Biết dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
3. Về tư duy và thái độ:
- Phát triển khả năng tư duy, logic.
- Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc .
- Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập của mình.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II) CHUẨN BỊ:
Giáo viên : giáo án, SGK
Học sinh : Ôn tập về phương trình và hệ phương trình một ẩn.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy: 1/11 2/11 4/11 10/11
Lớp: 10B4 10B2 10B1 10B3
Tiết: 23
Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
1: Giải phương trình:
2. Nêu các cách giải hệ phương trình.
3- Bài mới :
I Ôn tập về phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
HĐTP 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn
GV: Giới thiệu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn.
Đưa ra các ví dụ và yêu cầu HS xác định các giá trị a, b, c.
HS: Phát biểu và ghi khái niệm.
Ghi ví dụ.
Xác định các hệ số a, b, c ở các phương trình.
GV: Thế nào là nghiệm của phương trình ?
HS: Nêu khái niệm nghiệm của phương trình.
GV: Yêu cầu HS thực hiện 1.
HS: Trả lời 1.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
Nhận xét.
HS: Ghi nhận
HĐTP 2: Kết luận về tập nghiệm phương trình bậc nhất hai ẩn
GV: Trong trường hợp a, b đồng thời bằng 0, thì số nghiệm của phương trình sẽ như thế nào? Nó sẽ phụ thuộc vào hệ số nào ?
HS: Đưa ra dự đoán về nghiệm của phương trình.
Phụ thuộc vào hệ số c.
GV: Khi b 0, yêu cầu HS rút tìm y?HS: Xác định tập nghiệm.
GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
Yêu cầu HS thực hiện 2.
Gọi HS vẽ hình.
Nhận xét.
HS: Đọc chú ý.
Vẽ đường thẳng 3x – 2y = 6 trên Oxy.
HĐTP 3: củng cố - luyện tập
GV: Đưa bài tập cho hs thực hiện. 3HS lên bảng
HS: Làm bài tập
GV: Chỉnh sửa bổ xung
HS: Ghi nhận
I- ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN:
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn:
a) Khái niệm : ( SGK)
Dạng : ax + by = c
b) Ví dụ :
3x – y = 2 (a = 3 ; b = – 1 ; c = 2)
–2x = 6 (a = –2 ; b = 0 ; c = 6)
5y = –2 (a = 0 ; b = 5 ; c = –2)
b)Chú ý: SGK
Biểu diễn tập nghiệm của pt:
a) -4x+3y = 2 b) 2x – y =0
c) 3y = 2
trên mặt phẳng Oxy.
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
HĐTP1 : Định nghĩa lại hệ pt bậc nhất hai ẩn và các phương pháp giải.
GV: Giới thiệu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS: Đọc và ghi khái niệm.
GV: Lấy ví dụ.
Có mấy cách để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
HS: Nêu các cách giải hệ phương trình.
GV: Yêu cầu HS áp dụng các cách để giải hệ phương trình ở 3.
HS: Giải hệ phương trình theo phương pháp thế.
Giải hệ phương trình theo phương pháp cộng đại số.
GV: Gọi HS giải hệ phương trình theo phương pháp thế.
Gọi HS giải hệ phương trình theo phương pháp cộng đại số
HS: So sánh KQ và nhận xét
GV: Chỉnh sửa , bổ xung
HS: Ghi nhận
HĐTP 2: củng cố - luyện tập
GV: Giải bài tập 1 SGK
HS: Làm bài tập
GV: Chỉnh sửa bổ xung
HS: Ghi nhận
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
a) Khái niệm: (SGK)
Dạng :
b) Ví dụ1:
Cách 1: Phương pháp thế.
Cách 2: Phương pháp cộng đại số.
Ví dụ 2: giải hệ phương trình:
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
BT1/SGK
Ta có: nên hệ pt vô nghiệm
Ngày dạy: 1/11 2/11 10/11
Lớp: 10B4 10B2 10B1,10B3
Tiết: 24
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: không.
3- Bài mới :
II. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
HĐTP 1: Phương trình bậc nhất 3 ẩn
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất ba ẩn.
HS: Đọc và ghi khái niệm
GV: Lấy các ví dụ và yêu cầu HS xác định các hệ số a, b, c, d trong từng phương trình.
HS: Ghi ví dụ và xác định các hệ số a, b, c, d trong từng phương trình.
GV: Nghiệm của phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng như thế nào?
HS: Bộ 3 số (x,y,z)
II- HỆ BA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN:
1. Phương trình bậc nhất ba ẩn:
a) Khái niệm: (SGK)
Dạng : ax + by + cz = d.
b) Ví dụ:
x + 2y – 3z = 5
( a = 1; b = 2; c = – 3; d = 5)
5y + 2z = 0.
( a = 0; b = 5; c = 2; d = 0)
3z = 15
( a = 0; b = 0; c = 3; d = 15)
HĐTP 2: Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Giới thiệu khái niệm hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
HS: Đọc và ghi khái niệm.
GV: Thế nào là nghiệm của hệ phương trình?
HS: Bộ ba số (x0; y0; z0) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.
GV: Giới thiệu hệ phương trình dạng tam giác.
HS: Ghi ví dụ.
2. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
a) Khái niệm: (SGK)
Dạng :
b) Ví dụ:
(1)
(2)
HĐTP 3: Cách giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Để giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn dạng tam giác, ta giải như thế nào?
HS: Đưa ra cách giải.
GV: Hướng dẫn HS khử ẩn x ở phương trình thứ hai và khử ẩn x; y ở phương trình thứ ba. Đưa về hệ phương trình dạng tam giác.
HS: Ghi nhận
GV: Gọi HS giải hệ phương trình dạng tam giác sau khi biến đổi.
HS: Biến đổi hệ phương trình về dạng tam giác theo hướng dẫn của GV.
GV: Gọi HS trình bày.
Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
HS: Giải hệ phương trình.
GV: Nhận xét, chỉnh sửa
HS: Ghi nhận
3. Cách giải hệ phương trình:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
(x; y; z) =
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
(x; y; z) = (1; 2; – 2 )
4. Củng cố toàn bài:
- Cho HS nhắc lại cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Cho HS nhắc lại cách giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
5. Dặn dò:
Học thuộc bài, đọc bài đọc thêm.
Làm các bài tập 1, 2, 3, 5, 7/ SGK trang 68, 69.
Phụ lục:
File đính kèm:
- tiet 23 -24 - phuong trinh va he phuong trinh bac nhat nhieu an.doc