I. Mục tiêu bài dạy
* Kiến thức:
- Biết silic có nhiều trong tự nhiên, dạng tồn tại chính là SiO2 (cát trắng, cao lanh.) Silic là một phi kim hoạt động hóa học yếu.
- Biết sơ bộ về công nghiệp silicat, sản xuất gốm, sứ, xi măng, thủy tinh
* Kĩ năng.
- Biết liên hệ những kiến thức trong SGK với những kiến thức trong thực tế sản xuất, đời sống.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 30 - Tiết 38: si lic – công nghiệp si lic cat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2008
Ngày giảng:
Bài 30 - tiết 38: Si lic – công nghiệp si lic cat
I. Mục tiêu bài dạy
* Kiến thức:
- Biết silic có nhiều trong tự nhiên, dạng tồn tại chính là SiO2 (cát trắng, cao lanh...) Silic là một phi kim hoạt động hóa học yếu.
- Biết sơ bộ về công nghiệp silicat, sản xuất gốm, sứ, xi măng, thủy tinh
* Kĩ năng.
- Biết liên hệ những kiến thức trong SGK với những kiến thức trong thực tế sản xuất, đời sống.
* Thái độ.
Các em hoạt động tích cực, sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị của giáo viên
- Phương tiện dạy học:
- Vẽ phóng to hình 3.20.
- Hướng dẫn HS sưu tầm một số mẫu vật về các sản phẩm: gốm, sứ, xi măng, thủy tinh (màu các loại). Một số mẫu vật liệu: đất sét, thạch cao, thạch anh (nếu có điều kiện).
- Phương pháp: Vấn đáp và thuyết trình.
* Chuẩn bị của học sinh
- HS chuẩn bị phiếu học tập:
Sản xuất (gốm, sứ, xi măng, thủy tinh).
Nguyên liệu chính:
Chất đốt:
Công đoạn sản xuất chính:
Sản phẩm:
Cơ sở sản xuất (trong nước, của địa phương).
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định tổ chức. (1 phút).
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút).
Câu hỏi:
?1: Em hãy trình bày tính chất hoá học của muối các bonat.
?2: Hãy tính thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi cho dung dịch chứa 980 g dung dịch axit H2SO4 đi qua dung dịch NaHCO3.
Đáp án:
ĐA 1: - Tác dụng với dung dịch axit.
- Tác dụng với dung dịch ba zơ.
- Tác dụng với dung dịch muối.
- Bị nhiệt phân.
ĐA 2: Thể tích khí CO2 thu được là 448 lít.
3. Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ Trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp Silicat rất gần gũi trong đời. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này.
- Yêu cầu HS cho biết ký hiệu hóa học nguyên tử khối Si.
Hoạt động 2: Silic
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK.
Trả lời câu hỏi: - Cho biết trạng thái tự nhiên của Silic, những hợp chất chính của Silic trong tự nhiên ?
- Tính chất hóa học đặc trưng của Silic ?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
GV: Nhấn mạnh Silic là một phi kim hoạt động hóa học yếu. Tinh thể Silic nguyên chất là chất bán dẫn.
Hoạt động 3: Silic đioxit (SiO2).
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ; viết các phương trình hóa học chứng minh SiO2 là một oxit axit.
HS: nghiên cứu SGK, thảo luận, viết phương trình hóa học.
SiO2 + 2NaOH đ Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaS ắđ CaSiO3
SiO2 không phản ứng với H2O tạo ra axit.
Hoạt động 4: Công nghiệp Silicat
GV: - Tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm:
Gốm, sứ Xi măng Thủy tinh Vật liệu, nguyên liệu
- HS thảo luận lớp theo phiếu học tập đã chuẩn bị lần lượt với các chủ đề:
Sản xuất gốm, sứ: nguyên liệu chính, chất đốt, công đoạn sản xuất chính, sản phẩm.
Sản xuất xi măng: (tương tự như trên)
Sản xuất thủy tinh: (tương tự như trên).
- Với chủ đề sản xuất xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay sản xuất Clanhke.
HS: - Trưng bày, quan sát các mẫu vật theo 4 nhóm.
- Thảo luận lớp theo các chủ đề dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị.
2 phút
5 phút
7 phút
15 phút
I. Silic: KHHH: Si; NTK = 26.
1. Trạng thái thiên nhiên.
2. Tính chất.
Tác dụng với oxi ở nhiệt đọ cao.
Si + O2 SO2
II. Si lic đioxit.
SiO2 là oxit axit.
- Tác dụng với kiềm.
SiO2 + 2NaOH đNa2SiO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ.
SiO2 + CaO đ CaSiO3
1. Sản xuất đồ gốm sứ
a. Nguyên liệu:
b. Các công đoạn chính.
c. Cơ sở sản xuất.
2. Sản xuất xi măng (Tương tự)
3. Sản xuất thuỷ tinh.
4. Luyện tập (5 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập 30 - 1, 30 - 2 trong sách bài tập hóa học lớp 9 trang 34.
Đáp án:
Bài 30 – 1:
a. 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
b. Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag.
c. 2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 2Fe.
Bài 30 – 2:
Clo là phi kim mạnh
5. Củng cố (2 phút)
GV: - Tóm tắt những kiến thức cần nắm (khung màu SGK trang 95).
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc giờ học, hướng dẫn học tập ở nhà.
Làm các bài tập SGK.
File đính kèm:
- GIA AN HOA 9.doc