1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2544 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 31 : sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Ngày soạn: 03/01/2014
Bài 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Tiết : 39 Ngày dạy: 07/01/2014
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ: Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
- Chu kì 2, 3 phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh : Xem trước nội dung bài mới .
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại –Trực quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 9A5...................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
-HS1: Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silíc về trạng thái thiên nhiên, tính chất,ứng dụng?
-HS2: Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Bảng tuần hoàn do nhà bác học Menđêleep tìm ra. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(5’).
-GV:Giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng
-GV: Cung cấp thông tin : Năm 1869 Menđêléep sắp xếp 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối. Ngày nay đã có 110 nguyên tố .Vậy,nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố này như thế nào?
-GV: Bổ sung và kết luận.
-HS: Chú ý lắng nghe , quan sát bảng TH..
-HS : Lắng nghe và trả lời( theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân).
- HS: Ghi bài.
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH.
- Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn (9’).
-GV: Dùng hình 3.22 giới thiệu rõ từng kí hiệu quy ước .
-GV: Lấy ví dụ 1 ô trong bảng tuần hoàn và yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí hiệu trong ô.
-GV: Bổ sung và kết luận.
-GV: Dùng bảng HTTH.. hướng dẫn HS quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận xét.
- GV: Bổ sung và kết luận .
-GV: Giới thiệu về chu kì trong bảng tuần hoàn.
-GV:Yêu cầu HS quan sát bảng HTTH và đặt câu hỏi bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì?
- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về chu kì?
-GV: Giới thiệu về nhóm trong bảng tuần hoàn.
-GV : Đặt câu hỏi: Vậy, trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về nhóm?
- GV: Bổ sung, kết luận.
-HS: Quan sát theo dõi và ghi chép.
-HS: Trả lời câu hỏi (ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, KHHH...)
- HS: Ghi bài.
-HS: Quan sát bảng HTTH.. và đọc các VD rồi nhận xét.
- HS: Ghi bài.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Quan sát và trả lời.
- HS: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- HS: Nhận xét.
- HS: Ghi bài.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố: Cho biết:
- Số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối
* Số hiệu nguyên tử có số trị bằng điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử, là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
2 . Chu kì: Cho biết:
- Có 7 chu kỳ (1->7)
- Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
3 . Nhóm: Cho biết:
- Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII.
- Nhóm gồm các nguyên tố đựơc sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(10’).
-Gv: Treo bảng phụ có ghi nội dung một chu kì (chu kì 2) và yêu cầu HS cho biết: tên các nguyên tố, nguyên tử nào có tính chất kim loại, phi kim mạnh nhất?
-GV: Bổ sung và kết luận.
- GV: Yêu cầu HS nhận xét : Khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, sự thay đổi tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
- GV: Tương tự GV yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII và cho biết: Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế nào?
-GV: Bổ sung và kết luận .
-HS : Suy nghĩ trả lời.
- HS: Ghi nhớ.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- HS: Quan sát,suy nghĩ và trả lời.
- HS: Ghi bài.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1. Trong một chu kì: Đi từ trái qua phải:
- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
2. Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới:
+ Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học(20’).
- GV: Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của bảng HTTH.
-GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu là 11, chu kì 3, nhóm I. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A?
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: X có điện tích hạt nhân là 15+ , hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
-HS: Làm theo hướng dẫn của GV:
Nguyên tố A có cấu tạo như sau: ZA = 11
ĐTHN : 11+. Có 11p.
A thuộc chu kì 3, nhóm I.
Vì A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại mạnh.
-HS: Suy nghĩ và làm bài tập.
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG HTTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trívà tính chất của nguyên tố đó.
4. Củng cố - Dặn dò về nhà: (7’)
a. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1,3,4,5,6 SGK/101.
b. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập 1,3,4,5,6 SGK/101 .
- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập : Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 39 hoa 9.doc