Bài giảng Tuần 1. tiết 1 :ôn tập môn hóa học

1- Hệ thống lại 1 số kiến thức đã học ở lớp 8 : các khái niệm đơn chất, hợp chất, quy tắc hóa trị, tính chất của oxi, hiđrô, nước, khái niệm, phân loại, cách gọi tên oxit, axit,bazơ, muối, khái niệm, công thức tính nồng độ dung dịch.

 -Ôn tập phương pháp làm các dạng bài tập đã học ở lớp 8.

2 Rèn kĩ năng viết CTHH, PTHH và làm các dạng bài tập khác.

3 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

 

doc109 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1. tiết 1 :ôn tập môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/8/2013. Ngày dạy :20/8/2013. Tuần 1. Tiết 1 :Ôn tập I Mục tiêu. 1- Hệ thống lại 1 số kiến thức đã học ở lớp 8 : các khái niệm đơn chất, hợp chất, quy tắc hóa trị, tính chất của oxi, hiđrô, nước, khái niệm, phân loại, cách gọi tên oxit, axit,bazơ, muối, khái niệm, công thức tính nồng độ dung dịch. -Ôn tập phương pháp làm các dạng bài tập đã học ở lớp 8. 2 Rèn kĩ năng viết CTHH, PTHH và làm các dạng bài tập khác. 3 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II Chuẩn bị. GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập luyện tập. HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8. III Tiến trình tiết học. 1 ổn định tổ chức lớp. Lớp 9A: Lớp 9B: 2 Kiểm tra :GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh SGK, sách bài tập, các loại vở... 3 Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Ôn tập 1 số kiến thức cơ bản GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 6 phút trả lời các câu hỏi sau. +Đơn chất là gì, hợp chất là gì, lấy ví dụ minh họa? +Nêu quy tắc hóa trị để lập công thức hợp chất có 2 nguyên tố? + Nêu tinh chất hóa học của oxi. Viết các PTHH minh họa cho từng tính chất? + Nêu các tính chất hóa học của hiđrô. Mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa? + Tính chất hóa học của nước? Viết PTHH minh họa? -Nêu khái niêm, cách phân loại, quy tắc gọi tên oxit, axit, bazơ, muối? +Thế nào là nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch? Viết công thức để tính C%, CM của dung dịch? GV:Để làm các bài tập định lượng cần sử dụng các công thức nào khác? GV: Cho HS trả lời. GV: Chốt kiến thức trọng tâm HS: Cá nhân liên hệ liến thức cũ trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu: +Đơn chất Al, O, H..... +Hợp chất NaCl, H2O, HCl... +AxaBby’a.x=b.y + Tính chất hóa học của oxi. -Tác dụng với phi kim: S + O2 SO2 -Tác dụng với kim loại 3Fe + 2O2 Fe3O4 -Tác dụng với hợp chất. CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O + Tính chất hóa học của hidro. -Tác dụng với oxi. 2 H2 + O2 2 H2O -Tác dụng với CuO H2 + CuO H2O + Cu + Tính chất hóa học của nước -Tác dụng với kim loại. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Tác dụng với oxit axi. H2O + SO2 H2SO3 -Tác dụng với oxit bazo H2O + Na2O 2NaOH HS: Liên hệ kiến thức cũ trả lời câu hỏi của GV. HS:Nêu khái niệm và viết công thức tính : C%=x100%. CM= HS: m = n xM V = n x22,4 d= HS: Đại diện nhóm trả lời lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 2. Ôn tập 1 số dạng bài tập cơ bản GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1. Hoàn thành các PTHH sau. a, Fe + O2--> ? b, P + O2 --> ? c ,Zn + HCl --> ? + ? d, P2O5 + H2O --> ? GV: Yêu cầu HS xác định dạng bài tập. + Để chọn được chất thích hợp điền vào dấu ? ta cần biết điều gì? GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập GV: Gọi HS lên bảng chữa bài. GV: Chốt đáp án đúng. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 . Hòa tan 2,8 g Fe vào dung dich HCl 2M vừa đủ. a, Tính thu được (ĐKTC). b, Tính VddHCl 2M cần dùng. GV: Yêu cầu HS xác định dạng bài tập và nêu phương pháp làm bài. GV: Hướng dẫn HS làm bài theo các câu hỏi gợi ý. +Quy đổi số liệu. +Viết PTHH. + Tính số mol H2 " + Tính nHCl " VHCl GV: Gọi HS lên bảng chữa bài. GV chốt đáp án đúng. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTHH. HS:Liên hệ kiến thức đã học ở lớp 8 trả lời câu hỏi. Dạng bài tập hoàn thành PTHH với các nội dung. + Chọn chất thích hợp điền vào dấu ? + Cân bằng PTHH và ghi điều kiện ( nếu có) . HS: Cần nhớ được tính chất hóa học và phương pháp điều chế các chất. HS: Cá nhân làm bài tập vào vở . a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 b, 4P + 5O2 2P2O5 c, Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 d, P2O5 + 3H2O 2H3PO4 HS: Lên bảng chữa bài và nhận xét bổ sung. HS: Làm bài tập 2. -Xác dịnh dạng bài tập: Tính theo PTHH. Các bước làm bài. +Quy đổi số liệu. + Viết PTHH. + Thiết lập tỉ lệ về số mol( hoặc khối lượng, thể tích ) các chất theo PTHH. + Tính toán trả lời câu hỏi của đề bài. HS: Làm bài tập theo hướng dẫn. nFe==0,05 (mol) PTHH : Fe +2HCl FeCl2 + H2 a, Theo PTHH =nFe =0,05 (mol) =0,05 x22,4=1,12 (l) b Theo PTHH nHCl =2nFe =0,05 x2=0,1(mol) VHCl ==0,05 (l)=50(ml) HS: Lên bảng chữa bài và nhân xét bổ sung. HS: Nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTHH 4, Củng cố. GV chốt lại nội dung kiến thức trọng tâm và phương pháp làm các dạng bài tập đã chữa. 5, Hướng dẫn về nhà. Học bài xem lại toàn bộ nội dung các kiến thức đã ôn tập. Ôn tập kĩ các kiến thức đã học về oxit. Xem trước nội dung bài 1. Ngày soạn:14/8/2013 Ngày dạy:22/8/2013 Chương I: Các loại hợp chất vô cơ. Tiết 2: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát sự phân loại oxit. I Mục tiêu. 1 -Nắm được các tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ dẫn ra được các PTHH tương ứng với từng tính chất. - Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng. 2,Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất của các chất. -Vận dụng hiểu biết về các tính chất của oxit để làm các bài tập liên quan. II Chuẩn bị. GV: ống nghiệm,ống hút, cốc thủy tinh, giá thí nghiệm CaO, CuO, HCl, H2O, quỳ tím. HS: ôn tập các kiến thức đã học về oxit. III: Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. Lớp 9A: Lớp 9B: 2. Kiểm tra bài cũ. + Oxit là gì? có mấy loại oxit, cho ví dụ? 3. Bài mới. Mở bài: Oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? Dựa vào tính chất hóa học oxit được phân chia như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tính chất của oxit bazơ GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học (1) của nước GV: Thông báo tính chất của oxit bazơ lấy ví dụ với BaO. GV: Hướng dẫn HS viết PTHH. GV: Một số oxit khác như Na2O, CaO.... cũng có phản ứng tương tự. GV yêu cầu hs rút ra kết luân. GV: Yêu cầu HS đọc  SGK thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau. +Các hóa chất cần dùng cho thí nghiệm? +Cách tiến hành thí nghiệm? GV: Gọi HS trả lời và chốt lại cách tiến hành thí nghiêm. GV: Biểu diễn thí nghiệm yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH . GV: Hướng dẫn HS viết PTHH và kết luận. GV: Giới thiệu tính chất 3. GV: Hướng dẫn HS viết PTHH. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. a, Tác dụng với nước. HS: Liên hệ kiến thức đã học trả lời: Tác dụng với oxit bazơ. HS: nghe giảng và ghi bài. BaO tác dụng với H2O tạo thành dung dich bazơ. HS: Viết PTHH theo hướng dẫn của gv BaO + H2O " Ba(OH)2. HS: Rút ra kết luận: oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ. b, Tác dung với axit. HS: Cá nhân đọc  SGK "trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được. +Hóa chất: CuO, HCl. + Cách tiến hành: Cho bột CuO vào ống nghiệm, thêm 1"2 ml dung dịch HCl vào lắc nhẹ. HS: Quan sát và nêu hiện tượng. + Bột CuO bị hòa tan trong dung dịch HCl, dung dịch thu được có màu xanh. + Do CuO đã tác dụng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch mới. HS: Viết PTHH. CuO + 2HCl " CuCl2 +H2O Kết luận: oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c, Tác dụng với oxit axit. HS: Nghe giảng và ghi bài. PTHH CaO + CO2 " CaCO3 Kết luận: oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Hoạt động 2.Tính chất của oxit axit. GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất (2) của nước. GV: Lấy ví dụ về phản ứng của P2O5 với nước đã học ở lớp 8 yêu cầu HS nhắc lại hiện tượng. GV: Hướng dẫn HS viết PTHH. GV: Hướng dẫn HS cách xác định gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. GV: Nhắc lại thí nghiệm thổi CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Yêu cầu HS liên hệ kiến thức đã học nêu hiện tượng. GV: Tại sao nước vôi trong vẩn đục? GV: Hướng dẫn HS viết PTHH. GV: Nếu thay CO2 bằng các oxit axit khác phản ứng cũng xảy ra tương tự . GV: Yêu cầu HS viết PTHH của SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 . GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 1 phút so sánh tính chất của 2 loại oxit. GV: Chốt kiến thức. a, Tác dụng với nước. HS: Nêu tính chất: Nước tác dụng với oxit axit. HS: Nêu hiện tượng: P2O5 tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. HS: Viết PTHH. P2O5 +3H2O " 2H3PO4 HS: Nghe giảng và ghi nhớ. HS: Tự rút ra kết luận. b, Tác dụng với bazơ. HS: Liên hệ kiến thức cũ nêu hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục. HS: Do CO2 tác dụng vơí dung dịch Ca(OH)2 . HS: Viết PTHH. CO2 + Ca(OH)2" CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2" CaSO3+ H2O HS: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo ra muối và nước. c, Tác dụng với oxit bazơ(Mục 1c) HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. -Giống nhau:Cùng tác dụng với nước. -Khác nhau: +oxit bazơ tác dụng với axit. +oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ. Hoạt động 3. Khái quát sự phân loại oxit. GV: Yêu cầu HS nhắc lại sự phân loại oxit đã học ở lớp 8. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 phút trả lời câu hỏi: +Oxit được chia làm mấy loại? +Căn cứ vào đâu để phân loại oxit? +Có mấy loại oxit? Nêu đặc điểm của từng loại? GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt kiến thức và lấy ví dụ cho từng loại oxit HS: Liên hệ kiến thức cũ trả lời: oxit được chia làm 2 loại oxit bazơ và oxit axit. HS: Cá nhân nghiên cứu  SGK " trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: -Oxit được chia làm 4 loại. + Oxit bazơ + axit " muối + nước. +Oxit axit + dd bazơ" muối + nước. +Oxit lưỡng tính + dd bazơ(axit) " muối + nước. + Oxit trung tính không tác dụng với axit, bazơ, muối. HS: Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung. HS: Tự rút ra kết luận. 4. Luyện tập- củng cố. GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau. (1) Trong các dãy chất sau dãy nào gồm toàn oxit bazơ? a: Na2O, FeO, Al2O3 b:FeO, CO, CO2 c: Na2O, Fe2O3, CuO d: ZnO, Al2O3 , Fe3O4 (2)Dãy nào gồm toàn các oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit? a:CO, Na2O, CO2 b: CO2, SO2, P2O5 c: CO2 , SO2, NO d:FeO, SO3, CO2 GV: Gọi HS chữa bài"GV chốt đáp án đúng. 5, Hướng dẫn về nhà. Học bài nắm được tính chất, sự phân loại oxit, Làm bài tập 1"6 SGK và các bài trong sách bài tập. Chuẩn bị 1 mẩu CaO. Tuần 2. Ngày soạn:19/8/2013 Ngày dạy: 27/8/2013. Tiết 3: Một số oxit quan trọng. A: caxi oxit( CaO). I Mục tiêu bài học. 1. Hiểu được các tính chất hóa học của CaO. Biết được các ứng dụng của CaO và phương pháp điều chế CaO. 2. Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, viết PTHH. 3. Giáo dục ý thức cẩn thận khi sử dụng CaO trong đời sống. II.Chuẩn bị. GV: ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, CaO, HCl, H2O, quỳ tím. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu CaO. ` III. Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. Lớp 9A: Lớp 9B 2. Kiểm tra bài cũ. GV : Kiểm tra bài cũ 3 HS. HS1: Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH minh họa. HS2: Nêu tính chất hóa học của oxit axit? Viết PTHH minh họa. HS3: Làm bài tập 1 SGK trang 6. 3. Bài mới. + CaO có nhiều ứng dụng trong đời sống. Vậy CaO có những tính chất hóa học nào? Sản xuất CaO như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tính chất của CaO. GV: Giới thiệu CTHH và tên thường gọi . GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: + Quan sát mẩu vôi sống, đọc ủ SGK GV: Cho HS thảo luận toàn lớp và chốt kiến thức. GV: Dựa vào sự phân loại oxit hãy cho biết CaO thuộc loại oxit nào? GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất của CaO. GV: Để xem dự đoán nào đúng ta sẽ làm 1 số thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. GV: Yêu cầu HS đọc ủ SGK + quan sát hình 1.2 cho biết các loại hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm 1. GV: Cho HS trả lời và chốt lại cách tiến hành. GV: Biểu diễn thí nghiệm yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng. GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tương, viết PTHH minh họa và rút ra kết luận. GV: Lưu ý HS phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên chú ý an toàn khi tôi vôi hoặc khi làm thí nghiệm. CaO dùng làm chất hút ẩm . GV: Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp quan sát h1.3 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Các hóa chất cần dùng cho thí nghiệm? + Cách tiến hành thí nghiệm? GV: Gọi HS trả lời và chốt lại cách tiến hành. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm thí nghiệm, các hs khác quan sát, nêu hiện tượng. GV: Yêu cầu HS nhận xét và viết PTHH. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Tại sao vôi sống để lâu trong không khí có thể biến thành đá vôi (CaCO3)? GV: Yêu cầu HS viết PTHH để giải thích. GV: Chốt kiến thức và lưu ý hs để CaO lâu ngày trong không khí thường giảm chất lượng. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận HS: Nghe giảng và ghi nhớ. * Tính chất vật lý. HS: Cá nhân đọc ủ SGK + quan sát mẫu vật trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được. CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ 25850C . HS: CaO thuộc loại oxit bazơ. HS: Dự đoán tính chất của CaO: +Mang đầy đủ tính chất của 1 oxit bazơ +Không mang đủ các tính chất của oxit bazơ. * Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với nước. HS: Cá nhân đọc ủ SGK + quan sát hình 1.2 ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Hóa chất: CaO, H2O. +Cách tiến hành: Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho thêm nước và khuấy đều. HS: Quan sát GV làm thí nghiệm và nêu hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. HS: Giải thích hiện tượng: Do CaO đã phản ứng với nước tạo ra Ca(OH)2 ít tan trong nước. HS: Viết PTHH. CaO +H2O Ca(OH)2 HS Nghe giảng và ghi nhớ. 2. Tác dụng với axit. HS: Cá nhân đọc ủ SGK + quan sát hình 1.3 ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Hóa chất: CaO, HCl. + Cách tiến hành cho từ từ CaO vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch HCL vào lắc nhẹ. HS: Lên bảng làm thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng: CaO tan trong dung dịch HCl, dung dịch mới không màu, phản ứng tỏa nhiệt. HS: Do CaO đã phản ứng với dung dịch HCl theo PTHH. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 3, Tác dụng với oxit axit. HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi: Trong không khí có CO2 ,CaO đã tác dụng với CO2 tạo ra CaCO3 (đá vôi). HS: Viết PTHH. CO2 + CaO CaCO3. HS: Nghe giảng và ghi nhớ HS: CaO là 1 oxit bazơ Hoạt động 2. ứng dụng của CaO GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Nêu những ứng dụng của CaO? GV: Gọi HS trả lời. GV: Bổ sung và chốt kiến thức HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Dùng để khử chua đất trồng. +Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học... HS :1-2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 3. Sản xuất CaO như thế nào? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. + ở địa phương em người ta sản xuất CaO từ những loại nguyên liệu nào? +Nêu cách tiến hành? GV: Cho HS thảo luận toàn lớp . GV: Chốt lại các nguyên liệu cần dùng cho qua trình sản xuất. GV: Giới thiệu quy trình sản xuất CaO trong lò nung vôi và các phản ứng hóa học xảy ra. GV: Yêu cầu HS đọc mục em có biết và so sánh đặc điểm của 2 loại lò nung vôi. GV: Chốt kiến thức. HS: Liên hệ thực tế ở địa phương trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: +Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt ( than, củi...). + Cách làm: Cho đá vôi vào lò nung ở nhiệt độ cao. 1, Nguyên liệu. Đá vôi, chất đốt ( than, củi...). 2, Các phản ứng hóa học . HS: Nghe giảng và ghi bài. C(R) + O2 (K) CO2(K). CaCO3 (R) CaO(R) + CO2(K). HS: Đọc SGK và nêu ưu, nhược điểm của 2 loại lò nung vôi. 4 Luyện tập- củng cố. GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS làm bài tập. Bài 1: Viết các PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau. Ca(OH)2. CaCO3 CaO CaCl2 CaCO3. Bài 2.Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 chất rắn màu trắng là CaO và Na2O. 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài theo nội dung vở ghi và sgk. - Làm bài tập 14 sgk, bài 2.2,2.3,2.5,2.8 sách bài tập trang 4. - Ôn tập lại tính chất của oxit axit và xem trước bài lưu huỳnh đioxit. - Hướng dẫn bài tập 3: +Gọi khối lượng của CuO là a(g) khối lượng của Fe2O3 là 20-a. + Viết các PTHH , dựa vào PTHH và số mol của HCl lập phương trình toán học tìm atrả lời câu hỏi của đề bài. Ngày soạn:21/8/2013 Ngày dạy: 29/8/2013 Tiết 4: Một số oxit quan trọng(tiếp) B. lưu huỳnh đioxit(SO2). I Muc tiêu bài học. 1. Biết được các tính chất của lưu huỳnh đioxit (SO2) những ứng dụng và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, viết PTHH và tính theo PTHH. II. Chuẩn bị. GV: Tranh vẽ hình 1.6, 1.7 SGK. HS: Ôn tập tính chất hóa học chung của oxit axit và xem trước nội dung bài học. III. Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. Lớp 9A: Lớp9B: 2. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra lí thuyết 2 hs. HS1: Nêu tính chất hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa? HS2: Nêu tính chất hóa học của oxit axit? viết các PTHH minh họa? 3. Bài mới. + Lưu huỳnh đioxit có tính chất và ứng dụng gì? Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit. GV: Giới thiệu tên thường gọi và CTHH của lưu huỳnh đioxit. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu các tính chất vật lí của SO2? GV. Gọi HS trả lời GV chốt kiến thức. GV: SO2 thuộc loại oxit nào? GV: Vậy SO2 có các tính chất của oxit axit không? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.6 thảo luận nhóm 2 phút trả lời các .câu hỏi. +Các hóa chất cần dùng cho thí nghiệm +Cách tiến hành thí nghiệm? +Hiện tượng ? + Giải thích và viết PTHH minh họa cho hiện tượng quan sát được? + Rút ra kết luận? GV: Cho HS trả lời, GV chốt kiến thức và lưu ý HS SO2 gây ô nhiễm không khí mưa axit. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ủ SGK+ quan sát hình 1.7 thảo luận nhóm 2 phút trả lời các câu hỏi sau: +Hóa chất cần dùng cho thí nghiệm? +Cách tiến hành thí nghiệm? + Hiện tượng? + Giải thích và viết PTHH minh họa cho hiện tượng quan sát được? GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt kiến thức. GV: Tương tự với các bazơ khác như NaOH, Ba(OH)2 . Viết các PTHH ? GV: Giới thiệu tính chất và yêu cầu HS viết PTHH khi cho SO2 tác dụng với CaO. GV: Hướng dẫn HS đọc tên các sản phẩm. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận HS: Nghe giảng và ghi nhớ. * Tính chất vật lý. HS: Cá nhân đọc SGK trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: Là chất khí không màu, mùi hắc, độc nặng hơn không khí. HS: SO2 thuộc oxit axit. HS: Dự đoán: SO2 mang đầy đủ tính chất của 1 oxit axit. * Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với nước. HS: cá nhân quan sát hình vẽ + đọc sgk ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.Yêu cầu nêu được. +Hóa chất: SO2, H2O, quỳ tím. +Cách tiến hành thí nghiệm: Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước cất, thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ rím. + Hiện tượng: Quỳ tím đỏ. + Do SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch có tính axit. PTHH: SO2 + H2O H2SO3. Kết luận: SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. 2 Tác dụng với bazơ. HS: Cá nhân nghiên cứu ủ SGK+ quan sát hình 1.7 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: +Hóa chất : SO2 , Ca(OH)2 . +Cách tiến hành:Dẫn khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2. +Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng. + Do SO2 đã phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra CaSO3 kết tủa. PTHH SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O HS: Đại diện nhóm trả lời lớp nhận xét bổ sung. HS: Viết PTHH. SO2 + 2NaOH Na2SO3 +H2O SO2 + Ba(OH)2BaSO3 + H2O. 3. Tác dụng với oxit bazơ. HS: Viết PTHH. SO2 + CaO CaSO3. HS: Đọc tên các chất theo hướng dẫn của GV. HS: SO2 là oxit axit. Hoạt động 3. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? GV: Yêu cầu HS tìm hiểu ủ SGKnêu ứng dụng của SO2? GV: Gọi HS trả lời. GV: Bổ sung và chốt kiến thức HS: Cá nhân đọc ủ SGK nêu những ứng dụng của SO2.Yêu cầu nêu được: +Dùng để sản xuất axit H2SO4. + Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ. + Dùng làm chất diệt nấm mốc. HS: 1-2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sun HS: Tự rút ra kết luận Hoạt động 3. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc ủ SGK cho biết nguyên liệu và phương pháp điều chế, cách thu khí SO2 trong phòng thí nghiệm. GV: Cho HS trả lời. GV: Nhận xét và chốt kiến thức. GV: Hỏi thêm: +Tại sao không thu khí bằng cách đẩy nước? GV: Người ta để bình thu như thế nào? Tại sao? GV: Hướng dẫn hs viết PTHH. GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp và hướng dẫn HS viết PTHH. 1. Trong phòng thí nghiệm. HS: Đọc ủ SGKtrao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu. +Nguyên liệu: Muối sunfit(Na2SO3,,CaSO3), HCl, hoặc H2SO4 (l) hoặc Cu và H2SO4(đ). + Phương pháp điều chế: cho muối sunfit tác dụng với axit hoặc cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4(đn). + Cách thu khí: Thu bằng cách đẩy không khí. HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS: Vì SO2 tác dụng với nước. HS: Để ngửa bình vì SO2 nặng hơn không khí. HS: Viết PTHH. Na2SO3+ 2HCl 2NaCl+ SO2 +H2O 2. Trong công nghiệp. HS: Nghe giảng và ghi bài. + Đốt S trong không khí. S + O2SO2 + Đốt quặng pirit sắt(FeS2) 4FeS2 +11O22Fe2O3 +8SO2 4. Luyện tập - củng cố. GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài và làm bài tập. Viêt các PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau. CaSO3 SSO2 SO3Na2SO3 SO2 Na2SO3 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài theo nội dung vở ghi và SGK. - Làm bài tập 16 SGK và bài 2.9 sách bài tập. -Ôn tập về axit và xem trước nội dung bài 3. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 5.Tính chất hóa học của axit. I. Mục tiêu bài học. 1. Biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH minh họa cho từng tính chất. 2:Biết vận dụng các tính chất hóa học của axit để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. 3:Có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với axit II :Chuẩn bị GV:ống nghiệm ,ống hút ,kẹp gỗ, cốc thủy tinh ,axit HCl ,quỳ tím ,Al ,CuSO4 ,NaOH ,Fe2O3. HS :ôn tập các kiến thức đã học về axit. III :Tiến trình tiết học 1. ổn định tổ chức lớp. Lớp 9A: Lớp9B: 2. Kiểm tra bài cũ. GV : Kiểm tra bài cũ 2 HS. HS1 :Trình bày tính chất hóa học của SO2 ? Viết PTHH minh họa. HS2 :Axit là gì? Viết công thức tổng quát của axit? 3:Bài mới Các axit có thành phần gốc axit khác nhau nhưng vẫn có tính chất hóa học giống nhau ,đó là những tính chất nào ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Tính chất hóa học của axit GV :Yêu cầu học sinh đọc ủ SGK + quan sát H1.8 Trao đổi nhóm 1, Nêu hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm . GV :Yêu cầu một nhóm học sinh lên bảng tiến hành thí nghiệm quan sát và nêu hiện tượng . GV :Yêu cầu HS rút ra nhận xét. GV: Dùng quỳ tím làm chất chỉ thị màu để nhận biết axit. GV: Giới thiệu tính chất 2 và cách tiến hành thí nghiệm. GV.Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm quan sát nêu hiện tượng. GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét. GV: Hướng dẫn HS viết PTHH. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. GV: Lưu ý HS H2SO4 đặc và HNO3 đặc tác dụng với kim loại tạo thành muối nhưng không giải phóng H2. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên cứu ủ SGK trả lời các câu hỏi sau: + Hóa chất cần dùng cho thí nghiệm? +Cách tiến hành thí nghiệm? GV:Gọi HS trả lời và chốt lại cách tiến hành thí nghiệm. GV: Gọi 1 nhóm HS lên làm thí nghiệm, các nhóm khác quan sát nêu hiện tượng? GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng? GV: Hướng dẫn hs viết PTHH. GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận và lưu ý HS phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa. GV: Gợi ý để HS nhớ lại tính chất của oxit bazơ tính chất 4. GV: Giới thiệu dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm 4. GV: Gọi 1 nhóm HS lên làm thí nghiện các nhóm khác quan sát nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. GV: Yêu cầu HS viết PTHH. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. GV: Giới thiệu tính chất 5 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. HS: Đọc ủ SGK trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Hóa chất: dung dịch HCl, quỳ tím. + Cách tiến hành: Nhỏ dung dịch HCl vào mẩu giấy quỳ tím. HS: Làm thí nghiệm quan sát và nêu hiện tượng giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. HS: Nhận xét:Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 2. Tác dụng với kim loại. HS: Nghe giảng và ghi nhớ. HS: ! nhóm lên làm thí nghiệm , các nhóm khác quan sát nêu hiện tượng : kim loại Al bị hòa tan , có bọt khí thoát ra. HS: Nhận xét : Do Al phản ứng với dung dịch axit HCl sinh ra muối Al và khí H2. HS: Viết PTHH 2Al + 6 HCl 2Al2Cl3 + 3H2 HS: Kết luận: Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2. HS: Nghe giảng và ghi nhớ. 3. Axit tác dụng với bazơ. HS: Cá nhân đọc ủSGK ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Hóa chất : Cu(OH)2, H2SO4 (l) + Cách tiến hành: Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm nhỏ 12 ml dụng dịch H2SO4 (l) vào lắc nhẹ và quan sát . HS: Đại diện nhóm trả lời lớp nhận xét bổ sung. HS: Tiến hành làm thí nghiện quan sát và nêu hiện tượng: Cu(OH)2 bị hòa tan, dung dịch thu được có màu xanh lam. HS: Do Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4 (l) tạo thành dung dịch CuSO4 có màu xanh lam HS: Viết PTHH. Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +H2O HS: Tự rút ra kết luận. 4.Axit tác dụng với oxit bazơ. HS: Nghe giảng và ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm. HS: Tiến hành làm thí nghiệm quan sát nêu hiện tượng: Fe2O3

File đính kèm:

  • docHoa 9 hoc ki I.doc