1- Kiến thức
- Hidro sunfua, lưu huỳnh ddioxxit và lưu huỳnh trioxit có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao?
- Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?
2- Kĩ năng
Viết phương trình phản ứng oxihoá-khử trong đó có sự tham gia của các chất trên, dựa trên cơ sở sự thay đổi số oxihóa của các nguyên tố
II- PHƯƠNG PHÁP:
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5772 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 32 hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit lưu huỳnh trioxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Cô Võ Thị Thanh Trúc Giáo sinh: Trần Ngọc Tân
Lớp: 10-cơ bản, bài: 32 Lớp : Sư Phạm Hóa Học K07
Tiết: Ngày soạn: 03/03/2011
Bài 32 HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
I-CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG:
Kiến thức
Hidro sunfua, lưu huỳnh ddioxxit và lưu huỳnh trioxit có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao?
Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?
Kĩ năng
Viết phương trình phản ứng oxihoá-khử trong đó có sự tham gia của các chất trên, dựa trên cơ sở sự thay đổi số oxihóa của các nguyên tố
II- PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đàm thoại
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ:
GV: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
HS:
+ Xem lại bài lưu huỳnh
+ Đọc trước ở nhà.
IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK và trả lời tính chất vật lý của H2S?
HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
GV lưu ý về tính độc hại của H2S có ở khí gas, xác động thực vật, nước thải nhà máy...
Hoạt động 2
GV: Khí H2S tan trong nước tạo dd axit yếu (yếu hơn cả axit cacbonic) có tên là axit sunfuhidric
GV: So sánh với HCl và cho biết H2S là axit 2 lần axit. Do đó, khi tác dụng với NaOH có thể tạo ra 2 loại muối. Yêu cầu HS viết PTPƯ.
HS: Viết PTPƯ
GV hướng dẫn HS cách đọc tên muối.
Hoạt động 3
GV: Nhận xét về số oxi hóa của S trong H2S? H2S có tính oxi hóa hay tính khử?
HS: H2S có tính khử mạnh.
GV chiếu video thí nghiệm H2S cháy trong điều kiện thiếu oxi và đủ oxi.
HS: quan sát, rút ra kết luận
Hoạt động 4
GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và tóm tắt
Lưu ý khi điều chế không dùng axit oxh mạnh
(HNO3 và H2SO4đđ)
Hoạt động 5
GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi tóm tắt t/c vật lí
Hoạt động 6
GV: Yêu cầu h/s nhắc lại t/c của oxit axit
HS: + Tan trong nước tạo thành axit
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với oxit bazơ.
GV: tương tự, SO2 cũng là một oxit axit nên cũng có đầy đủ tính chất trên. Yêu cầu Hs lấy VD?
HS: SO2 tác dụng với bazo tạo muối axit và muối trung hòa.
GV hướng dẫn HS cách xác đình sản phẩm của phản ứng.
Hoạt động 7
GV: Xác định số OXH của S trong SO2. Từ đó dự đoán tính chất của SO2
HS: S có số OXH trung gian giữa các mức OXH -2, 0, +6 nên SO2 vừa có tính OXH, vừa có tính khử
GV: viết pư giữa SO2 với Br2và H2S?
HS; viết pư
GV lưu ý ứng dụng của các phản ứng trên
Hoạt động 8
GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi tóm tắt
Hoạt động 9
GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi tóm tắt
Hiđro sunfua
I-Tính chất vật lí
-Chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc
-Nặng hơn không khí, ít tan trong nước
II-Tính chất hóa học
Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dd axit rất yếu (yếu hơn cả axit cacbonic) có tên là axit sunfuhiđric(H2S), tác dụng với dd bazơ tạo 2 loại muối
H2S + NaOH NaHS + H2O
Natri hidrosunfua
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
Natrisunfua
2-Tính khử mạnh
a/ Phản ứng với oxi
2H2S + O2 2H2O + 2S
(dd)
2H2S + O2 2H2O + 2S
(khí) (thiếu)
2H2S + 3O2 SO2 + 2H2O
(khí) (đủ)
b/ Với các chất oxihóa khác: Halozen, thuốc tím…
2H2S + Br2 +2H2O H2SO4 + 2HBr
Vàng nâu không màu
III- Trạng thái tự nhiên và điều chế
1/ Trong tự nhiên, hidrosunfua có trong 1 số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật…
2/ Trong phòng thí nghiệm: cho FeS tác dụng với dd axit clohiđric
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
B-Lưu Huỳnh Đioxit
I- Tính chất vật lí
- Chất khí, không màu, mùi hắc, độc
- Nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước
II- Tính chất hóa học
1/ Tính chất oxit axit
SO2 + H2O H2SO3
Axit sunfurơ là axit yếu, không bền, tác dụng với dd bazơ tạo muối
2NaOH + H2SO3 Na2SO3 + 2H2O
Natrisunfit
NaOH + H2SO3 NaHSO3 + H2O
Natrihiđrosunfit
Đặt T= nNaOH/nSO2
+ T≤ 1 muối NaHSO3
+ T≥ 2 muối Na2SO3
+1 < T < 2 2 muối
2/ Tính chất khử và tính chất oxihóa
a-Tính chất khử
SO2làm mất màu vàng nâu nhạt của dd Brom
(chất khử) (chất OXH)
b-Tính chất oxihóa
SO2 làm dd H2S bị vẩn đục màu vàng
III- Ứng dụng và điều chế
1/ Ứng dụng
Sản xuất H2SO4
Chất tẩy trắng giấy và bột giấy
Chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm…
2/ Điều chế
-PTN: Đun nóng dd H2SO4 với Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
-CN: Đốt S hoặc quặng pyrit sắt
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
C-Lưu huỳnh trioxit
I- Tính chất
- Chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
- Là trioxit tác dụng mạnh với nước
SO3 + H2O H2SO4
- Là oxit axit mạnh, tác dụng với dd bazơ và oxitbazơ tạo muối sunfat
SO3 +MgO MgSO4
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
II- Ứng dụng và sản xuất
SO3 ít có ứng dụng thực tế, là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric
Trong công nghiệp sản xuất SO3 bằng cách oxihóa SO2
IV-CŨNG CỐ:
Tính chất hóa học của H2S. Viết các phản ứng, xác định vai trò của S trong các phản ứng . Vì sao H2S có tính khử mạnh ?
Tính chất hóa học của SO2, SO3? Vì sao SO2 vừa có tính khử, vừa có tính OXH?
Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S như lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ? (do H2S có tính khử mạnh bị oxi không khí oxihóa)
Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị xám đen ? (do bạc t/d với H2S và oxi trong không khí tạo Ag2S màu đen)
V/DẶN DÒ-BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Về nhà học bài cũ
Làm các BT 1,2,3,5,6,7,9,10 trang 139 SGK
File đính kèm:
- bai 32 hidrosunfua.doc