I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:
- Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat .
- Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3458 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 32 : luyện tập chương 3: phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 13/01/2013
Tiết 40 Ngày dạy: 16/01/2013
Bài 32 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:
PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:
- Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat .
- Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ:
- Tinh thần học tập nghiêm túc.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của phi kim, clo, cacbon, silic hợp chất của cacbon, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
b.Học sinh: Ôn tập lại hệ thống kiến thức.
2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại , trực quan , làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học: 9A2……/……
9A3……/…… 9A5……/……
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
- GV: Treo bảng phụ có sơ đồ căm 1:
- GV: Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống
- GV: Nhận xét và hoàn thành sơ đồ
- GV: Treo sơ đồ câm 2
Yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ.
- GV: Nhận xét
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố, ý nghĩa của bảng tuần hoàn
- GV: Nhận xét
- HS: Quan sát và hoàn thành sơ đồ
- HS: Lên bảng hoàn thành sơ đồ
- HS: Sữa bào vào vở.
- HS: Hoàn thành sơ đồ và viết phương trình phản ứng
- HS: Ghi bài
- HS: Trả lời
- HS: Ghi bài vào vở
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Bài tập.
- GV: Phát phiếu học tập
Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu bị mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt : CO, CO2, H2
- GV: Nhận xét
- GV: yêu cầu HS làm bài tập 4/103
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5/103
- HS: Làm vào phiếu học tập
+ Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư. Nếu thấy dung dich nước vôi trong bị vẫn đục là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nếu dung dịch nước vôi trong không bị vẫn đục là CO và H2
+ Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư
Nếu thấy nước vôi trong bị vẫn đục thì khí đem đốt là CO. còn lại là khi H2
2CO + O2 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
H2 + O2 H2O
- HS: Làm vào vở bài tập
- HS: Làm BT
A là nguyên tố Na.
Tính chất hoá học đặc trưng là tính kimloại
Tính kim loại của Na mạnh hơn Mg và Li
Tính kim loại của Na yếu hơn K
- HS: Làm bài 5/103
a. Trong 32 g FexOy có 32 – 22,4 = 9,6 (g)
Ta có tỉ số :
Công thức của oxit sắt là: Fe2O3
b. Phương trình hoá học
Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe
1mol 3 mol 3 mol
Số mol Fe2O3 =
Suy ra số mol CO2 là 0,6 mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,6mol 0,6 mol
Khối lượng CaCO3 = 0,6 x 100 = 60 (g)
4.Củng cố :
5. Nhận xét và dặn dò:
a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
b.Dặn dò:
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,6 sgk/103 để tiết sau làm luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Hoa 9Tuan 21 Tiet 40.doc