Bài giảng Bài 33: axit sunfuric – muối sunfat (tiết 54, 55, 56)

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1. Kiến thức:

 - Biết được:

 + Cấu tạo và tính chất vật lí của H2SO4.

 + Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc.

 + Cách pha loãng H2SO4 đặc.

- Hiểu được:

 + Nguyên nhân cách pha loãng H2SO4 đặc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3070 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 33: axit sunfuric – muối sunfat (tiết 54, 55, 56), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT TỈNH ĐĂKLĂK TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM š¶› Họ tên GV hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu Hà Tổ chuyên môn : Hóa Họ tên sinh viên : Võ Thị Thu Hà Môn dạy : Hóa SV của trường đại học : Quy Nhơn Năm học : 2012-2013 Ngày soạn : 04/03/2013 Thứ/ngày lên lớp : 07/09/03/13 Tiết dạy : 3 Lớp dạy : 10B7 BÀI 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT (tiết 54, 55, 56) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết được: + Cấu tạo và tính chất vật lí của H2SO4. + Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. + Cách pha loãng H2SO4 đặc. - Hiểu được: + Nguyên nhân cách pha loãng H2SO4 đặc. + Axit sunfuric loãng là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit. + Axit sunfuric đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra nhận xét về tính chất của axit sunfuric loãng và đặc. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. - Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. 3. Trọng tâm: - Tính axit mạnh và tính oxi hóa của H2SO4 loãng là do H+ trong phân tử. - Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc nóng là do gốc SO42- chứa S có số oxi hóa cao nhất (+6). II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Phương pháp: - Trực quan: thí nghiệm biểu diễn của giáo viên. - Thuyết trình, đàm thoại nêu vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, bông, giấy quỳ, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, đũa thủy tinh, cốc thủy tinh. - Hóa chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, đồng lá, đinh sắt, Na2CO3, nước cất. III. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên - Soạn giáo án. - Tập giảng thử. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (2p) - Kiểm tra sĩ số lớp.. 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Y/c một HS lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng: 3. Giảng bài mới: (35p) - Giới thiệu bài: (2p) Ở các tiết trước chúng ta đã học về lưu huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh với hiđro và oxi như hiđrosunfua, lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit. Đặc biệt là trong phần lưu huỳnh trioxit chúng ta đã học phản ứng lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước tạo axit sunfuric. Axit sunfuric là một axit phổ biến, chúng ta đã gặp nhiều ngay từ các lớp dưới nhưng tính chất cụ thể của nó thì chúng ta chưa nghiên cứu. Và bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về tính chất vật lí và tính chất hóa học của axit sunfuric. - Tiến trình bài dạy: (33p) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Tính chất vật lí GV: Cho HS quan sát bình đựng axit H2SO4 đặc và yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí quan sát được. GV: Tiến hành pha loãng axit sufuric đặc vào nước (vừa pha loãng axit vừa nêu cách tiến hành), y/c một HS lên quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng. HS: Quan sát được dòng axit sunfuric đặc nặng hơn nước và sự tỏa nhiệt khi pha loãng axit đặc. GV: Y/c HS giải thích cách tiến hành thí nghiệm. GV: Nhận xét, bổ sung và chú ý cho HS về các tác hại của axit sunfuric đặc (trong đời sống và trong phòng thí nghiệm). A. AXIT SUNFURIC (H2SO4) I. Tính chất vật lí: - Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). - Háo nước, tan vô hạn trong nước và khi tan trong nước tỏa nhiều nhiệt. - Khi pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và không được làm ngược lại. Hoạt động 2: Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng GV: Viết CTCT của axit H2SO4 và nêu sự liên hệ giữa liên kết O-H và tính chất axit. GV: Y/c HS nêu những tính chất chung của axit. HS: Nêu được các tính chất như: đổi màu quỳ tím thành đỏ; tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động hơn. GV: Làm các thí nghiệm kiểm chứng cho tính axit của H2SO4 loãng. HS: Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra. GV: Y/c HS viết PTHH và đọc tên sản phẩm tạo thành. GV: Giải thích về tính chất tác dụng với kim loại hoạt động hơn và viết phương trình tổng quát. GV: Y/c HS nêu các phản ứng xảy ra là loại phản ứng gì? HS: Nêu được hai loại phản ứng là trao đổi và oxi hóa – khử và xác định sự thay đổi số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng. Từ đó xác định tính oxi hóa là do đâu. GV: Nhận xét về tính chất của axit H2SO4 loãng. II. Tính chất hóa học: hay 1. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng: - Đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ: - Tác dụng với muối của axit yếu hơn: - Tác dụng với kim loại: => Phương trình tổng quát: n: Hóa trị thấp của kim loại nhiều hóa trị. M: Kim loại hoạt động (kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa). Nhận xét: - Axit sunfuric loãng là một axit mạnh. - Tính oxi hóa của axit sunfuric loãng là do H+ trong phân tử. Hoạt động 3: Tính chất của axit sunfuric đặc GV: Làm lại thí nghiệm với đồng nhưng với axit H2SO4 đặc và đun lên. HS: Quan sát và mô tả hiện tượng thí nghiệm. GV: So sánh với thí nghiệm của đồng và axit loãng, từ đó hướng cho HS tới sự khác biệt về tính chất hóa học của axit đặc và axit loãng. GV: Y/c HS nhận xét số oxi hóa của lưu huỳnh trong axit sunfuric từ đó đưa ra tính chất hóa học của axit sunfuric. HS: Viết PTHH các phản ứng của axit với sắt và đồng, cân bằng và xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình. HS: Xác định các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong các đơn chất và hợp chất và từ đó suy ra tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc. GV: Chú ý cho HS về sự thụ động hóa của axit H2SO4 đặc nguội và viết phương trình tổng quát của axit H2SO4 đặc với kim loại. GV: So sánh phương trình tổng quát của axit H2SO4 đặc và axit H2SO4 loãng. 2. Tính chất của axit sunfuric đặc: a. Tính oxi hóa mạnh: + Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt): => Phương trình tổng quát: Sp khử M Kim loại (trừ Au, Pt) nếu là axit H2SO4 đặc nóng Kim loại (trừ Au, Pt, Al, Fe, Cr) nếu là axit H2SO4 đặc nguội n: Hóa trị cao nhất của kim loại M. Chú ý: Fe, Al, Cr,.. bị thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc nguội. 3. Củng cố kiến thức: (2p) - Giáo viên tóm tắt kiến thức quan trọng trong bài học cho học sinh. 4. Dặn dò học sinh, bài tập về nhà: (1p) - Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK (trang 143) và trong sách bài tập. - Xem trước phần tiếp theo của bài axit sunfuric. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Ngày tháng 03 năm 2013 Ngày 04 tháng 03 năm 2013 DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thu Hà Võ Thị Thu Hà

File đính kèm:

  • doctiet 54bai 33 axit sunfuric muoi sunfat co ban.doc
Giáo án liên quan