A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS hiểu được khái niệm về muối. Phân loại và gọi tên muối.
- Kỹ năng : Đọc tên muối và từ tên muối viết CTHH.
- Giáo dục : Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ :
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 37 : axit – bazơ – muối tiết 57, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30 Ngày soạn : 29/03/2009
Tiết : 57 Ngày dạy : 30/03/2009
BÀI 37 : AXIT – BAZƠ – MUỐI (TT)
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS hiểu được khái niệm về muối. Phân loại và gọi tên muối.
- Kỹ năng : Đọc tên muối và từ tên muối viết CTHH.
- Giáo dục : Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ :
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở.
- Chuẩn bị :
+ Giáo viên : Giáo án
+ Học sinh : Chuẩn bị bài ttrước.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP :
II. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Khái niệm về axit, phân loại và gọi tên ?
Khái niệm về bazơ, phân loại và gọi tên ?
III. BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
BỔ SUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : MUỐI
-GV yêu cầu HS viết lại công thức của muối mà em biết ?
+HS viết.
-Có nhân xét gì về thành phần của muối ? So sánh ới thành phần của axit và bazơ ?
+HS trả lời
-GV rút ra khái niêm về muối ?
+HS rút ra khái niêm.
-GV nhận xét kết luận.
-GV viết công thức chung của muối.
+HS nghe, tiếp nhận kiến thức.
-GV đưa ra một số muối và gọi tên.
Na2SO4 Natrisunphat.
Na2SO3 Natrisunfuro
ZnCl2 Kẽm clorua
+ HS nghe
-Tên muối được gọi theo trình tự như thế nào ?
+HS trả lời
-GV yêu cầu HS so sánh gốc axit trong hai muối sau : Na2CO3 , NaHCO3
+HS so sánh
-GV thông báo về phân loại muối.
+HS nghe, ghi bài.
III. MUỐI
1. Khái niệm :
Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
VD : NaCl, FeCl3, Na2SO4 …
2. Công thức hoá học :
CTC : MxAy
-M : là kim loại
-A : là gốc axit.
3. Tên gọi :
Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có mhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD : Na2SO4 Natrisunphat.
Na2SO3 Natrisunfuro
ZnCl2 Kẽm clorua
4. Phân loại :
Theo thành phần muối được chia làm 2 loại :
Muối trung hoà : là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H, có thể thay thế bằng nguyêntử kim loại.
VD : Na2CO3 , K2SO4
Muối axit : Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên hử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD : NaHCO3, KHSO4
HOẠT ĐỘNG 2 : CỦNG CỐ
1. Gọi têïn các muối sau :
FeCl2, FeCl3, AgNO3, ZnSO4, AlPO4
2. Viết CTHC của các muối :
Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kem sunfua, natri hydrophotphat, Natri dihydrophotpha.
IV. DẶN DÒ :
-Học bài, làm bài tập SGK.
-Chuẩn bị bài sau.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- T 57.doc