1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học của etilen.
Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó, hiểu phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là
các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi.
Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của etilen
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt được
etilen và metan bằng phản ứng với dung dịch brom.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 8783 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 37 etilen công thức phân tử: c2h4 phân tử khối : 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 37
ETILEN
CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H4
PHÂN TỬ KHỐI : 28
Tuần 24 NS: …………………….
Tiết PPCT: 46 Ngày dạy: ……………..
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học của etilen.
Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó, hiểu phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là
các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi.
Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của etilen
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt được
etilen và metan bằng phản ứng với dung dịch brom.
c. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, chịu khó, giúp đỡ bạn yếu hơn trong học tập.
2.Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án, mô hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng).tranh thí nghiệm của
etilen với dung dịch brom, bảng phụ, phiếu học tập.
H 4.8/ 118 SGK
b. HS: học và làm các BT ở nhà, soạn và xem trước kiến thức trong bài mới.
3. Trọng tâm:
- Cơng thức cấu tạo, tính chất hĩa học của etylen
4. Tiến trình day học:
4.1. Ổn định, kiểm diện HS: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
1/ chọn câu đúng trong các câu sau :( 3đ)
a/ Metan có nhiều trong khí quyển
b/ Metan có nhiều trong nước biển
c/ Metan có nhiều trong: Mỏ khí, mỏdầu, mqỏ than
Đáp án : c
2. Nêu tính chất vật lí và hóa học của khí metan ?(7đ)
ú Tính chất vật lí và hóa học của khí metan:
Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (3đ)
(d = ), rất ít tan trong nước.
ú Tính chất hóa học của khí metan: (4đ)
1. Tác dụng với 0xi : CH4 + 202 C02 + 2H20.
2. Tác dụng với Clo: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
4.3. Giảng bài mới:
Etylen là nguyên liệu để điều chế polietylen, dùng trong công nghiệp chất dẻo, vậy etylen có cấu tạo , tính chất như thế nào , tìm hiểu bài này
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí của etilen.
HS xem SGK và nêu, GV ghi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử.
GV hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử etilen C2H4 dạng rỗng,
HS quan sát mô hình phân tử C2H4 dạng đặc, yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen và nhận xét về đặc điểm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học .
GV nêu: tương tự như metan thì etilen khi đốt cũng tạo ra khí C02 và hơi nước., đồng thời tỏa nhiều nhiệt.
HS viết PTHH.
Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với metan, vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không ?
HS nêu lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của metan. (ghi ở góc phải bảng).
Cho cả lớp quan sát tranh thí nghiệm:
Khi thu khí etilen xong ta dẫn khí vào lọ đựng dung dịch nước Brom hiện tượng HS nêu.
Hãy nhận xét xem tại sao ?
GV hướng dẫn HS viết PTHH của Brom với etilen.
Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra.
Liên kết giữa 2 nguyên tử Brom bị đứt.
Nguyên tử Brom kết hợp với 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử etilen.
Phản ứng này gọi là phản ứng cộng.. Trong những điều kiện thích hợp, Etilen còn phản ứng cộng với 1 số chất khác như: Hiđro, Clo, nước, …Kết luận.
GV thông báo: Ở điều kiện thích hợp và có chất xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra.
Khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi là polietilen (PE).
GV viết PTHH, liên kết kém bền bị đứt, các phân tử etilen liên kết lại với nhau.
GV cho HS quan sát 1 số vật mẫu làm bằng PE.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng.
GV dùng sơ đồ, HS quan sát và ghi tóm tắt vào vở.
Polietilen (PE)
Poli vinyl Clorua (PVC).
Rượu Etylic
Etilen
Kích thích quả
mau chín
I. Tính chất vật lí:
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ).
II. Cấu tạo phân tử:
D Công thức cấu tạo: H H
C = C
H H
Đặc điểm: giữa 2 nguyên tử Cacbon có 2 liên kết.
Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dể bị đứt trong các phản ứng hóa học..
III. Tính chất hóa học:
1. Etilen có cháy không.
PTHH:
C2H4 + 302 2C02 + 2H20.
2. Etilen có làm mất màu dung dịch Brom hay không.
Hiện tượng: Dung dịch Brom ban đầu có màu da cam, sau khi sục khí C2H4 vào thì dung dịch Brom bị mất màu.
Nhận xét: Etilen đã phản ứng với Brom trong dung dịch.
PTHH:
H H
C = C + Br - Br
H H
H H
Br - C - C - Br
H H
Viết gọn:
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br.
(không màu) (da cam) (không màu).
Etilen Brom Đibrometan
Kết luận:
Nhìn chung, các chất có liên kết đôi trong phân tử (như etilen) dể dàng tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau hay không.
…+CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2+ … …-CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -...
IV. Ứng dụng:
Đi Cloetan
Axit Axetic
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Nêu tính chất vật lí và hóa học của etilen ?
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ).
1. Etilen có cháy không. C2H4 + 302 2C02 + 2H20.
2. Etilen có làm mất màu dung dịch Brom hay không.
H H H H
C = C + Br - Br Br - C - C - Br
H H H H
Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br.
4.5 Hướng dẫn HS tự học:
- Học bài và làm các BT 1,2,3,4 trang 114 SGK.
- Chuẩn bị: “Axetilen” ( soạn và xem trước các kiến thức mới: tính chất vật lí, tính chất hóa học, cấu tạo phân tử và cách điều chế khí axetilen).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Thời gian tồn bài:
* Nội dung:
* Phương pháp:
* Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- T-46.doc