Bài giảng Tiết 6: tìm hiểu một số axit quan trọng

1. Kiến thức:

- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước).

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6: tìm hiểu một số axit quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày dạy: 6/9/2013 TIẾT 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước). 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axit - Nhận biết được dd axit HCl và dd muối clorua, axit H2SO4 và dd muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong phản ứng. 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Ca(OH)2, Fe... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, 2. HS: Viết PTHH t/c hh của axit, nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Tính chất hóa học của dd axit? - Viết PTHH minh họa? * Làm bt 4/14 sgk 3. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề Các nước công nghiệp phát triển thì lượng axit HCl, H2SO4 sử dụng hàng năm rất lớn và quyết định đến nền kinh tế của các nước đó. Vậy, axit HCl, H2SO4 có những tính chất hóa học gì và ứng dụng như thế nào … ta cùng nghiên cứu vào bài mới. A. Axit clohiđric(Không dạy) B. Axit sunfuric: H2SO4 = 98 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG *Hoạt động: tính chất vật lý GV cho HS đọc nhanh phần thông tin về tính chất trong SGK trang 12,13,15. *Hoạt động 2 :tìm hiểu tính chất hóa học của H2SO4 - GV (như vậy, chúng ta vừa n/c xong tính chất,… của axit clohiđric thế còn axit sunfuric có những t/c, ứng dụng gì… ta cùng n/cứu) - GV cho HS đọc nhanh phần thông tin về tính chất vật trong SGK. - dd axit sunfuric có tính chất vật lí nào? - HS: Nêu tính chất vật lí - GV: Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước sẵn rồi khuấy đều. Không được làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm. - dd axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học nào, viết PTHH minh họa HS viết PTHH biểu diễn tính chất của dd axit sunfuric loãng(Nếu có điều kiện GV tổ chức cho HS làm TN để kiểm chứng) Hoạt động 3: Vận dụng BT: hoàn thành PTPƯ H2SO4 + Na … Mg + ….. MgSO4 + H2 CuO + H2SO4 …. Fe(OH)2 + H2SO4 BT: Cho 11.2g Fe tác dụng vừa đủ với 200ml axit H2SO4 thu được khí H2, Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) Tính nồng độ dd axit ban đầu. I. Tính chất vật lí: SGK II. Tính chất hoá học: 1. Axit sunfuric loãng có t/c hh của axit: a. Làm đổi màu chất chỉ thị:Làm quỳ tím hóa đỏ. b. Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối clorua và giải phóng hđrô: 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 c.T/d với dd bazơ tạo thành nước và muối: H2SO4+ Cu(OH)2→ CuSO4 + H2O d.T/d với oxit bazơ tạo thành muối và nước: H2SO4+ CuO→ CuSO4 + H2O - Ngoài ra, dd axit sunfuric tác dụng được với muối (n/c ở bài 9) 2. Vận dụng 4. Củng cố - Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 19. - Hướng dẫn làm bài tập 3 SGK trang 19: Lập sơ đồ nhận biết, viết PTHH nếu có 5. Hướng dẫn - Làm các bài tập 5a, 6 (SGK). - Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng ”( tiếp theo ).

File đính kèm:

  • doctiet 6 mot so axit quan trong.doc