I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Nắm vững khái niệm phương trình, nghiệm của phương , hai phương trình tương đương
-Hiểu các phép biến đổi tương đương phương trình
-Biết khái niệm phương trình chứa tham số, phương trình nhiều ẩn
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Biết nêu điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện)
-Biết biến đổ tương đương phương trình.
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 4: Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 20/10/2010 Tuần: 12-13
Ngày dạy: 26/10/2010 Tiết PPCT: 34-35
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 4: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Nắm vững khái niệm phương trình, nghiệm của phương , hai phương trình tương đương
-Hiểu các phép biến đổi tương đương phương trình
-Biết khái niệm phương trình chứa tham số, phương trình nhiều ẩn
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Biết nêu điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện)
-Biết biến đổ tương đương phương trình.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
TIẾT 1
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (Không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
-GV:Hãy nhắc lại dạng phương trình bậc nhất 2 ẩn?
-HS:phương trình bậc nhất 2 ẩn là phương trình bậc nhất 2 ẩn là pt: ax + by = c (a2 + b2 ): ax + by = c (a2 + b2 )
-Từ đó nêu khái niệm hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ?
-Nghiệm của hệ phương trình là gì ? (1 số hay cặp số ? )
-Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình đã học?
-Cho HS hoạt động theo nhóm để
-Cho HS quan sát hình 3.2 và giải thích:
-Cho HS nhận xét về vị trí của (d) và (d’) và nghiệm của hệ (I)
-Giải bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
-HS hoạt động theo nhóm, giai các hệ trên. Trình bày kết quả.
-HS nhận xét và trình bày vào vở.
- HS quan sát hình vẽ đưa ra kết luận:
-Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng :
(a12 + b12 , a22 + b22 )
-Mỗi cặp (x0 ; y0) thỏa (1) và (2) được gọi là nghiệm của hệ
-Hình 3.2:(d): ax + by = c ; (d’): a’x + b’y = c’
Số nghiệm của hệ chính là số giao điểm của (d) và (d’)
Ví dụ: giải các hệ phương trình:
a.
b.
c.
kết luận:
-Hệ (I) có nghiệm duy nhất (d) và (d’) cắt nhau
-Hệ (I) vô nghiệm (d) // (d’)
-Hệ (I) vô số nghiệm (d) trùng (d’)
HOẠT ĐỘNG 2: XÂY DỰNG CÔNG THỨC GIẢI VÀ BIỆN LUẬN HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
-Nhân 2 vế của (1) với b’ và 2 vế của (2) với – b rồi cộng các vế tương ứng ta được ?
-Nhân 2 vế của (1) với a’ và 2 vế của (2) với – a rồi cộng các vế tương ứng ta được ?
-Đặt D = , Dx = cb’ – c’b , Dy = ac’ = a’c
-Ta có phương trình hệ quả?
+D (II) có nghiệm ?
-Chứng tỏ () là nghiệm của (I) ?
-Hướng dẫn: Thay (x ; y) = () vào (1) và (2). Nếu thỏa thì đây là nghiệm.
-Cho HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm kiểm tra một phương trình của hệ ;Trình bày kết quả.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả:D = 0 : (II) trở thành ?
+Nếu Dx 0 và Dy0 thì (II) vô nghiệm nên (I) vô nghiệm
+Nếu Dx = 0 hoặc Dy = 0 thì (II) có vô số nghiệm. (I) vô số nghiệm
-HS tóm tắt cách giải và biện luận hệ hai phương trình hai ẩn
-Xét hệ
Giải:
(1’)
(2’)
D
(II) trở thành:
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
-Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-Công thức giải- biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ; Làm các bài tập
-Xem trước phần tiếp theo
6.Rút kinh nghiệm:
..
TIẾT 2
Ngày dạy: (10A1) 2/11/2010
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH GIẢI VÀ BIỆN LUẬN HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
pq’ – p’q làmột định thức cấp hai .
Kí hiệu :
Vậy D = ? Dx = ? Dy = ? theo dạng định thức.
-GV chú ý cho HS cách nhớ các định thức.
-GV tóm tắt cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn theo cách tính định thức.
Ví dụ 1:
-Hướng dẫn HS làm
+ Tính D, Dx , Dy
- Cho HS tự giải hệ
Ví dụ 2:
-Nêu lại cách giải và biện luận hệ hai phương trình hai ẩn
-Hướng dẫn HS giải và biện luận
+ Tính D, Dx , Dy ?
+ Xét D 0 ?
+ Xét D = 0 m = ?
m = 1: Dx = ? Dy = ?
+Hướng dẫn HS kết luận: m = 1; m = -1;
D = =ab’ – a’b
Dx = =cb’ – c’b
Dy = =ac’ – c’a
Ví dụ 1: Giải hệ
D = = 5.3 – (-2).4 = 23
Dx = = - 23
Dy = = 46
(x ; y) = (-1 ; 2)
Ví dụ 2: Giải và biện luận
D = (m - 1)(m + 1)
Dx = (m -1)(m + 2)
Dy = (m -1)
1. D :
Hệ có duy nhất nghiệm: ()
2. D = 0
m = 1: Dx = Dy = 0: Hệ có vô số nghiệm (x ; 2 - x)
m = -1: Dx: Hệ vô nghiệm
Kết luận:
hệ có nghiệm duy nhất ()
m = 1: Hệ có vô số nghiệm (x ; 2 - x)
m = -1: Hệ vô nghiệm
HOẠT ĐỘNG 4: VÍ DỤ VỀ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
- Từ (1) rút z theo x, y ?
- Thay vào (2) và (3 ) ta có pt?
- Gọi hs lên bảng giải hệ.
- Tìm z = ?
- Rút ra nguyên tắc chung để giải hệ nhiều ẩn?
-Yêu cầu HS giải hệ
-HSrình bày lời giải
-GV:Nhận xét .
Ví dụ: Giải hệ
Giải:
z = 2 – x – y
Thay z = 2 – x – y vào (2) (3) ta có:
z = 2 – 1 – 3 = - 2
Vậy nghiệm của hệ (1 ; 3; - 2)
HOẠT ĐỘNG 5: BÀI TẬP CỦNG CỐ
Giao nhiệm vụ :
-HS độc lập làm bài.
-Nộp bài chấm điểm nhanh.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Kiểm tra các bước làm :
-Thực hiện theo các bước :tính D , Dx , Dy ?
-Dựa vào bảng tóm tắt về giải và biện luận để biện luận.
Ví dụ: :Giải và biện luận hệ phương trình:
Đáp số :
D = m2 – 1 = ( m + 1) (m-1)
Dx = m(m+1)
Dy = m + 1
* Nếu m1 : Hệ có 1 nghiệm ()
* Nếu m = 1 : Hệ vô nghiệm.
* Nếu m = -1 : Hệ có vô số nghiệm (x;-x).
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ; Làm các bài tập còn lại/96-97
-Xem trước phần tiếp theo Luyện tập
6.Rút kinh nghiệm:
..
File đính kèm:
- TIET 34-35.docx