Bài giảng Bài 4: Hệ trục tọa độ (tiết 2)

IV. Tiến trình bài học:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Trong hệ trục Oxy,cho , , biểu diễn hai véc tơ , theo hai véc tơ , sau đó tính + theo hai véc tơ .

3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 3937 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 4: Hệ trục tọa độ (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: BÀI 4: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ Số tiết: 2 Tiết 11 IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trong hệ trục Oxy,cho , , biểu diễn hai véc tơ , theo hai véc tơ, sau đó tính + theo hai véc tơ. 3. Bài mới: Phần 3: Các công thức tính tọa độ HĐTP 1: Tọa độ của các vectơ , , : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu GV: Phân tích để học sinh thấy và tự rút ra các công thức. HS: Chú ý và rút ra được công thức. GV: Hỏi: cùng phương với khi nào? Từ đó rút ra nhận xét. GV: Nêu ví dụ, cho học sinh thời gian suy nghĩ, sau đó gọi lên bảng làm bài. 3.Tọa độ của các vectơ , , : Nếu = (u1; u2) và = (v1; v2’) thì a. + = (u1 + v1; u2 + v2) b. - = (u1 - v1; u2 - v2) c. k = (kv1; kv2), k Î R Nhận xét: Hai vectơ =(x;y),=(x’;y’) với ≠ cùng phương khi và chỉ khi có một số k sao cho: VD:Cho = (1;-2), ,. a. Tìm tọa độ của các vectơ: + + b. Tìm hai số m, n sao cho: c. Véc tơ = (-3; -3) cùng phương với véctơ nào trong hai véc tơ và . HĐTP 2: Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trong tâm của tam giác: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ tính tọa độ các véc tơ . Nhận xét hai véc tơ bằng nhau, và chúng bằng nhau thì suy ra điều gì về tọa độ? HS:, Rút ra được công thức tính tọa độ trung điểm đoạn thẳng. GV: Nêu tương tự ta có G là trọng tâm tam giác thì: Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các công thức. GV đưa ra công thức tính tọa độ trọng tâm tam giác. HS: Ghi nhận kiến thức. GV: Gọi học sinh lên bảng tính. HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày. 4. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trong tâm của tam giác: a. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB, khi đó: I b.Tọa Trọng tâm của tam giác. Cho G là trọng tâm của DABC, khi đó: Ví dụ:Cho DABC có A(2;0), B(0;4), C(1;3) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác và tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB. Giải: Ta có: nên G(1; ) Ta có: nên M(1; 2) HĐTP 3: Củng cố-luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu GV: Giao bài tập, cho học sinh thời gian suy nghĩ.Gọi học sinh đứng tại chỗ tìm tọa độ, , suy ra hai véc tơ này có cùng phương không? HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên, từ đó giải quyết bài toán. GV: A là trọng tâm của tam giác ABC thì tọa độ điểm A được tính như thế nào dựa vào tọa độ 3 điểm B, C, D? Từ đó suy ra tọa độ điểm D. HS: Theo hướng dẫn của giáo viên, trả lời câu hỏi. GV: Nếu CBCE là hình bình hành thì em có nhận xét gì về hai véc tơ và. HS: Trả lời câu hỏi và hình thành hướng giải. Bài tập:Cho 3 điểm A(2; 0),B(0; 4),C(1; 3). a. Chứng minh rằng hai véc tơ không cùng phương, từ đó suy ra 3 điểm ABC tạo thành một tam giác. b. Tìm tọa độ điểm D để A là trọng tâm của tam giác BCD. c. Tìm tọa độ điểm E để ABCE là hình bình hành. Giải: , a. Vì không có số k nào để = k nên hai véc tơ không cùng phương suy ra 3 điểm ABC không thẳng hàng, vì thế chúng tạo thành một tam giác. b. A là trọng tâm của tam giác thì: D((5; -7) c. =(1- xE; 3 - yE) Để ABCE là hình bình hành thì = E(3; -1) 4. Củng cố toàn bài: - Củng cố cho học sinh tính chất tọa độ của các vectơ: , , -Củng cố cho học sinh tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trong tâm của tam giác: 5. Dặn dò : Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ 6. Phụ Lục:

File đính kèm:

  • doctiet 11- He truc toa do hoi giang.doc