1. Kiến thức:
- HS biết thực hiện phần tình toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như số mol, khối lượng chất tan, khối lượng dd, khối lượng dung môi, thể tích dung môi để từ đó áp dụng vào pha chế dung dịch.
- Biết cách pha chế 1 dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 43: pha chế dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngaỳ soạn : 22/4/09
Tiết 64 Ngày dạy : 24/4/09
Bài 43: pha chế dung dịch
I. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS biết thực hiện phần tình toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như số mol, khối lượng chất tan, khối lượng dd, khối lượng dung môi, thể tích dung môi để từ đó áp dụng vào pha chế dung dịch.
- Biết cách pha chế 1 dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch.
3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II phương pháp:
Thí nghiệm
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cân
- Muối ăn, muối CuSO4, KOH rẵn, NaOH rẵn
2. Học sinh:
- Học kĩ bài cũ
IV. Các bước lên lớp
1. ổn định
2. kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính nồng độ % và công thức tính nồng độ mol
3. Bài mới
Hoạt động gv- hs
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1: Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
VD1: (SGK)
GV: Yêu cầu HS đọc VD1 SGK và tóm tắt bài toán.
GV: Để pha chế được 50g CuSO4 10% cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 và bao nhiêu gam nước?
GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành pha chế.
HS: Theo dõi và tiến hành làm.
- Muốn pha chế 50ml dd CuSO4 1M cần phải lấy bao nhiêu gam CuSO4
HS: Tiến hành pha chế các dd trên.
GV: Để pha chế 1 dung dịch theo nồng độ cho trước cần đi qua mấy bước?
HS: có 2 bước
Bước 1: Tính toán
Bước 2: Pha chế
GV: treo bảng phụ có ghi nội dung bài toán, yêu cầu HS đọc và tiến hành pha chế.
VD2: Từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Hãy pha chế 100g dd NaCl 20%?
Hoạt động 2: Pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
VD1: Hãy pha chế 50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
VD2: Pha chế 50g dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%.
GV: Hướng dẫn HS cách tiến hành pha chế.
- Tính số mol của MgSO4 có trong dd cần pha chế.
- Tính thể tích dung dịch ban đầu cần lấy.
- Tiến hành pha loãng dd.
HS: tiến hành tính toán và pha chế.
GV: Gọi 2 HS lên làm
GV: nhận xét.
I. cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
VD1:
a. tính toán:
Khối lượng của CuSO4 cần dùng là:
mct = 10 .50 / 100 = 5(g)
- Khối lượng của dung môi là:
mdm = 50 – 5 = 45(g)
b. Pha chế:
- Cân 5g CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh.
- Cân 45g nước cất cho vào cốc, khuấy nhẹ thì được 50g dd CuSO4 10%.
- Pha chế 50ml dd CuSO4 1M
a. Tính toán:
- Số mol CuSO4 là:
n = 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
- Khối lượng của CuSO4 là:
m = 0,05 . 160 = 8g
b. Pha chế:
- Cân 8g CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 100ml, đổ từ từ nước cất vào đến vạch 50ml thì dừng lại khuấy đều dung dịch thì ta được 50ml dd 1M
II.Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
VD1:
a. Tính toán:
- Số mol chất tan có trong dung dịch 0,4Mlà:
n = 0,05 . 0,4 = 0,02(mol)
- Thể tích của dd ban đầu cần lấy là:
V1 = 0,02/ 2 = 0,01 (l)
b. Cách pha chế:
- Đong 10ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc thuỷ tinh chia độ.
- thêm từ từ nước cất vào đến vạch 50 ml thì dừng lại ta được dd có nồng độ 0,4M
4. Củng cố bài học:
- HS: Nêu nội dung chính của bài học.
5. Dặn dò:
- Về làm bài tập 1,2,3, 4,5 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T 64-65.doc