Bài giảng Bài 45.hợp chất có oxi của lưu huỳnh

Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước.

 Dễ hút ẩm → dùng làm khô khí ẩm

 

 

ppt32 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 45.hợp chất có oxi của lưu huỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô và các em về dự giờ lớp 10C2 Giáo viên : Lê Nam Phúc Bài 45.HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT B. LƯU HUỲNH TRIOXIT C.AXIT SUNFURIC CTCT I. CẤU TẠO PHÂN TỬ CTPT: H2SO4 S có số oxi hoá cực đại là +6 Cấu tạo axit sunfuric trong không gian II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước. Dễ hút ẩm → dùng làm khô khí ẩm 1. Tính chất vật lí Chọn cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn ? 2. Cách pha loãng axit sunfuric đặc H2O Gây bỏng H2SO4đặc CẨN THẬN ! Tại Sao ? Cách pha loãng axit sunfuric đặc Rót từ từ axit H2SO4đặc vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh, tuyệt đối không làm ngược lại. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng dung dịch axit sunfuric loãng là một axit mạnh ? Tính chất hoá học của axit? Có đầy đủ tính chất chung của một axit Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng. Làm quì tím hóa đỏ. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ. Tác dụng với muối của axit yếu . Tác dụng với kim loại hoạt động. H2SO4 + Fe → 1 * FeSO4 + H2↑ 2. Tính chất của dung dịch axit sunfuric đặc H2SO4 ®Æc nguéi lµm cho mét sè kim lo¹i như­ Al, Fe, Cr bÞ thô ®éng ho¸. a. TÝnh oxy ho¸ m¹nh. + T¸c dông víi kim lo¹i: a. Tính oxi hoá mạnh + Tác dụng với phi kim (C, S, P...) và hợp chất có tính khử: KI, KBr... H2SO4 đ + S H2SO4đ + C 3SO2 + 2H2O ? ? CO2+ 2SO2+2H2O 2 2 H2SO4 đ + HI 4I2 + H2S + 4 H2O 8 TÝnh oxy ho¸ m¹nh lµ do ion SO4 2- g©y ra, trong ®ã Scó sè oxy ho¸ cao nhÊt là +6. b. TÝnh h¸o n­ưíc. H2SO4 ® hÊp thô m¹nh n­ước, nã hÊp thô n­ước tõ c¸c hîp chÊt Gluxit C12H22O11 12C + 11H2O (*) TiÕp ®ã: Do axit sunfuric cã tÝnh oxy ho¸ m¹nh nªn nã tiÕp tôc ph¶n øng víi C. 2H2SO4® + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O KhÝ sinh ra ®Èy bät than lªn cao, p­t (*) ®­îc gäi lµ sù than ho¸ Lưu ý: Phải hết sức thận trọng khi sử dụng axit sunfuric H2SO4 đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hiđrat hoặc các nguyên tố H, O (thành phần của nước trong nhiều hợp chất) Ví dụ: H2SO4đ Cn(H2O)m  nC + mH2O H2SO4đ CuSO4.5H2O  CuSO4 + 5H2O (màu xanh) (màu trắng) IV. ỨNG DỤNG H2SO4 PhÈm nhuém LuyÖn kim ChÊt dÎo ChÊt tÈy röa øng dông kh¸c… S¬n GiÊy, t¬ sîi Ph©n bãn TÝnh chÊt cña H2SO4 lo·ng TÝnh chÊt cña H2SO4 ®Æc TÝnh axit TÝnh h¸o nước TÝnh axit TÝnh oxy ho¸ m¹nh * BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Trên một đĩa cân, đặt một cốc đựng H2SO4 đặc và trên đĩa cân còn lại đặt một cốc nước sao cho cân ở vị trí cân bằng. Hỏi sau một thời gian cân còn ở vị trí cân bằng hay không? Vì sao? → H2SO4 đặc có khả năng hút nước từ không khí nên làm cho cốc axit nặng hơn, cân lệch khỏi vị trí cân bằng. CỦNG CỐ Câu5: Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc nguội? A. Zn, Al. B. Zn, Fe. C. Al, Fe. D. Cu, Fe. Đ S S S CỦNG CỐ Câu4: Dãy kim loại phản ứng được với axit sunfuric loãng là: A. Cu, Zn, Na. B. Ag, Ba, Fe, Sn C. K, Mg, Al, Fe, Zn. D. Au, Pt, Al. Đ S S S CỦNG CỐ Câu1: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, cần làm như sau: A. Rót từ từ nước vào axit đặc. B. Rót thật nhanh nước vào axit đặc. C. Rót từ từ axit đặc vào nước. D. Rót nhanh axit đặc vào nước. Đ S S S V. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC 3 công đoạn: Sản xuất SO2 → Sản xuất SO3 → Sản xuất H2SO4 Sản xuất axit sunfuric → gồm 3 công đoạn chính: Sản xuất SO2 Sản xuất SO3 Sản xuất H2SO4 Củng cố I. Trắc nghiệm. Câu1: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc , cần làm như sau: A.Rót từ từ nước vào axit đặc. C. Rót từ từ axit đặc vào nước. B.Rót thật nhanh nước vào axit đặc. D. Rót nhanh axit đặc vào nước. Câu2: Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước người ta dùng: A.H2SO4d C. KOH đặc B.CuO D. CaO Câu3: Câu nào sai trong các câu nhận xét sau: A.Axit H2SO4 có tính axit mạnh C. H2SO4 đặc chỉ có tính oxi hoá mạnh. B.H2SO4 đặc có cả tính axit mạnh D. H2SO4 đặc có tính háo nước. và tính oxi hoá mạnh Câu4: Dãy kim loại phản ứng được với axit sunfuric loãng là: A.Cu, Zn, Na. C.K, Mg, Al, Fe, Zn. B.Ag, Ba, Fe, Sn D. Au, Pt, Al. Câu5: Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc nguội? A.Zn, Al. C. Al, Fe. B.Zn, Fe. D. Cu, Fe. CỦNG CỐ Câu1: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, cần làm như sau: A. Rót từ từ nước vào axit đặc. B. Rót thật nhanh nước vào axit đặc. C. Rót từ từ axit đặc vào nước. D. Rót nhanh axit đặc vào nước. D S S S CỦNG CỐ Câu2: Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước người ta dùng: A. H2SO4 đặc B .CuO C. KOH đặc D. CaO D S S S CỦNG CỐ Câu3: Câu nào sai trong các câu nhận xét sau: A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh. B. H2SO4 đặc có cả tính oxi hoá mạnh và tính axit mạnh C. H2SO4 đặc chỉ có tính oxi hoá mạnh. D. H2SO4 đặc có tính háo nước và tính axit mạnh D S S S CỦNG CỐ Câu4: Dãy kim loại phản ứng được với axit sunfuric loãng là: A. Cu, Zn, Na. B. Ag, Ba, Fe, Sn C. K, Mg, Al, Fe, Zn. D. Au, Pt, Al. D S S S CỦNG CỐ Câu5: Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc nguội? A. Zn, Al. B. Zn, Fe. C. Al, Fe. D. Cu, Fe. D S S S XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM!!!

File đính kèm:

  • pptbai axit sunfuric hoa 10 nang cao.ppt
Giáo án liên quan