Bài giảng Bài 5: nguyên tố hóa học ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Nguyên tử khối : Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).

2. Kĩ năng:

- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2627 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 5: nguyên tố hóa học ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 Ngày soạn: 08/09/2013 Tiết 07 Ngày dạy: 11/09/2013 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Nguyên tử khối : Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). 2. Kĩ năng: - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn về chân lí khoa học và lòng ham thích học tập bộ môn. 4. Trọng tâm : - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Bảng một số nguyên tố hoá học, tranh vẽ 18 sgk/19, bảng phụ. b.Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. 2.Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định lớp học: 8A1……/…… 8A2……/…… 8A3……/…… 8A4……/…… 8A5……/…… 2.Kiểm tra bài cũ: Nguyên tố hóa học là gì ? Nguyên tố hóa học được biểu diễn như thế nào ? Dùng kí hiệu và chữ số diễn đạt các ý sau : 5 nguyên tử Oxi, 3 nguyên tử bạc, 2 nguyên tử sắt, 1 nguyên tử kẽm 3. Bài mới: Như chúng ta đã biết, nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, ví dụ như khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là 1,9926 .10 -23 g. Vì vậy người ta phải dùng cách riêng để xác định được khối lượng của nguyên tử . Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều đó . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? - GV cho HS nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi: + Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị cacbon ? + Vậy khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị cacbon là bao nhiêu ? - GV: Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC) . - HS nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi . - HS : 1đvC= - HS lắng nghe. II.Nguyên tử khối * Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Vậy khối lượng của nguyên tử sẽ là số lần nguyên tử này nặng hơn 1/12 khối lượng nguyên tử C Vd : C=12 đvC , H = 1 đvC …. Đây là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. - GV: Nguyên tử khối là gì ? - GV hướng dẫn sử dụng bảng 1sgk /42 tra nguyên tử khối của vài nguyên tố. - GV nêu vấn đề: nếu biết nguyên tử khối của nguyên tử có thể so sánh sự nặng , nhẹ giữa các nguyên tử không ? Ví dụ : cho Cu = 64 , S = 32 Hãy cho biết nguyên tử Cu nặng hay nhẹ hơn nguyên tử S bao nhiêu lần ? - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - HS: Là khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon Hs tra Nguyên tử khối của các nguyên tố .Từ đó rút ra mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt . - HS theo dõi chăm chú. - HS trả lời: có thể và trình bày cách tính. - HS thảo luận nhóm trả lời. - Đại diện nhóm HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Vd 1: C = 12 đvC, H = 1 đvC , O = 16 đvC…. Vd 2 : cho Cu = 64 , S = 32 .Hãy cho biết nguyên tử Cu nặng hay nhẹ hơn nguyên tử S bao nhiêu lần ? Giải Nguyên tử Cu nặng hơn , bằng lần nguyên tử lưu huỳnh . Hoạt động 2:Vận dụng. Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 19 p. a.Xác định tên và kí hiệu của A. b. Số e của A. c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và oxi. Hướng dẫn ? Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A. ? Nguyên tử khối của A là bao nhiêu. -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét. Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau: Tên Ngu KHHH Số p Số e Số n Tổng số hạt Nguyên tử khối 19 20 Nitơ 7 30 82 4 13 15 16 -Yêu các nhóm trình bày. -Trao đổi bài chấm chéo. - Thông báo đáp án và cách tính điểm. Bài tập 1 a. A là nguyên tố Kali (K) b. Số e của K: 19 c. NTK của K = 39 đ.v.C NTK của H = 1 đ.v.C NTK của O = 16 đ.v.C Bài tập 2: HS thảo luận nhóm và trao đổi chấm chéo. 4.Củng cố: + Bài 1 : Dựa vào bảng 1 sgk/42 , hãy viết tên và KHHH của nguyên tố X nếu : a. Nguyên tử X nặng bằng 1/12 nguyên tử C b. Hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử S c. 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử K + Bài 2 : Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 g . Hãy tính khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Natri .( Biết Na= 23 (đvC )) 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b.Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: 4,5,6,7 sgk/ 20. Học kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học . - Chuẩn bị bài mới : định nghĩa đơn chất, hợp chất. Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất ? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docHoa 8Tuan 4 Tiet 7.doc
Giáo án liên quan