1.1. Kiến thức :
Bit ®ỵc:
- Nh÷ng nguyªn tư c cng s proton trong h¹t nh©n thuc cng mt nguyªn t ho¸ hc. KÝ hiƯu ho¸ hc biĨu diƠn nguyªn t ho¸ hc.
- Khi lỵng nguyªn tư vµ nguyªn tư khi.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
- Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 5-Tiết : 6 nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5-Tiết PPCT : 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tuần dạy: 3
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
BiÕt ®ỵc:
- Nh÷ng nguyªn tư cã cïng sè proton trong h¹t nh©n thuéc cïng mét nguyªn tè ho¸ häc. KÝ hiƯu ho¸ häc biĨu diƠn nguyªn tè ho¸ häc.
- Khèi lỵng nguyªn tư vµ nguyªn tư khèi.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
- Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố.
- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
1.2. Kỹ năng :
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể
- Rèn kĩ năng viết kí hiệu hóa học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích các vấn đề.
1.3. Thái độ :
Giáo dục các em ý thức nghiêm túc trong học tập.
2. Träng t©m
- Kh¸i niƯm vỊ nguyªn tè hãa häc vµ c¸ch biĨu diƠn nguyªn tè dùa vµo kÝ hiƯu hãa häc.
- Kh¸i niƯm vỊ nguyªn tư khèi vµ c¸ch so s¸nh ®¬n vÞ khèi lỵng nguyªn tư.
3.CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Tranh tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
Bảng 1/42 SGK “Một số nguyên tố hóa học”
3.2. Học sinh : Đọc trước bài: “Nguyên tố hoá hoá học” SGK /17,18
Đọc bài đọc thêm SGK/ 16
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng :
* Câu1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Áp dụng sơ đồ nguyên tử Magie. Hãy cho biết số p, số e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Magie?(10đ)
Đáp án:
Ngtử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. (2đ)
Nguyên tử cấu tạo bởi proton, nơtron, electron. (3đ)
Nguyên tử Magie có: 12p, 12e, 3 lớp, có 2e ngoài cùng. (5đ)
* Câu 2 : Vì sao nói khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (10đ).
Đáp án:
Vì Proton và nơtron có cùng khối lượng, electron có khối lượng rất bé bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt P(7đ)
Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân(3đ)
* Câu 3 : Nguyên tố hóa học là gì? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?(10đ)
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Có trên 110 nguyên tố
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu :Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng Canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần của sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về các “Nguyên tố hóa học”.
* Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học là gì?
HS tìm hiểu thông tin mục 1.I/SGK/17
- GV thuyết trình: Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói “Nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “Loại nguyên tử”
- Cã thĨ giíi thiƯu mét sè lo¹i nguyªn tư (H, O, X, Y... ) vµ híng dÉn HS biÕt nh÷ng nguyªn tư cã sè p = nhau thuéc vỊ cïng mét nguyªn tè (X lµ H vµ Y lµ O...)
? Nguyên tố hóa học là gì?
- Nguyªn tè ho¸ häc lµ tËp hỵp nh÷ng nguyªn tư cïng lo¹i, nh÷ng nguyªn tư cã cïng sè proton trong h¹t nh©n. (h¹n chÕ ë 20 nguyªn tè ®Çu)
? Đối với một nguyên tố số proton có ý nghĩa như thế nào?
- GV: Thông báo: Các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.
HS làm BT trên phiếu .
BT: Đá vôi khi nung nóng thì tạo thành 2 chất mới: Canxi oxit và khí cacbonic. Hỏi đá vôi được cấu tạo bởi nguyên tố nào.
Đại diện nhóm báo cáo (Đá vôi được cấu tạo từ 3 nguyên tố: canxi, cacbon, oxi)
Giáo dục hướng nghiệp nghề cho học sinh: Những khái niệm mà tất cả các ngành sản xuất liên quan hóa học phải sử dụng đến nguyên tố hóa học: công nghệ hóa học, công nghệ môi trường…
Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu ta đi vào tìm hiểu KHHH
HS đọc thông tin SGK 2.I/17 tìm hiểu
- KÝ hiƯu ho¸ häc dïng ®Ĩ biĨu diƠn nguyªn tè ho¸ häc vµ chØ mét nguyªn tư cđa nguyªn tè ®ã. Mçi nguyªn tè ®ỵc biĨu diƠn b»ng mét hay hai chị c¸i trong ®ã ch÷ c¸i ®Çu ®ỵc viÕt ë d¹ng ch÷ c¸i in hoa.
- GV: Treo bảng 1 SGK/42.
HS luyện viết kí hiệu hóa học: Oxi, Sắt, Bạc, Kẽm, Magie, Natri, canxi , đồng…
Mỗi nguyên tố hóa học được biễu diễn như thế nào?
- Nguyên tố được viết theo cách đó gọi là kí hiệu hoá học.
? KHHH dùng để làm gì?
* Lưu ý : Cách viết kí hiệu chính xác như sau:
+ Chữ cái đầu viết chữ in hoa.
+ Chữ cái thứ 2 (nếu có) viết chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu.
HS đọc số nguyên tử khi nhìn vào KHHH
Aùp dụng
- GV yêu cầu HS biễu diễn 3 ngtử Oxi, 4 ngtử Natri, 2 nguyên tử Canxi, 5 nguyên tử Nitơ. (3O , 4Na , 2Ca , 5N )
? Cách viết : 2Mg, 3H, 3K lần lượt chỉ gì? (Chỉ 2 nguyên tử Magie, 3 nguyên tử Hiđrô, 3 nguyên tử Kali.)
- GV thông báo Phần II học tiết sau.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem có bao nhiêu Nguyên tố hoá học.
HS tìm hiểu thông tin phần III SGK/19
? Đến nay, khoa học đã biết được bao nhiêu nguyên tố ? ( trên 110 NTHH )
- GV: Trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên. Còn lại là các nguyên tố nhân tạo (kể HS nghe một số nguyên tố phóng xạ).
Lượng nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái đất không đồng đều.
- GV Treo tranh H 1.8 SGK/19
HS Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất ?
( Oxi , Silic, Nhôm , Sắt)
? Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất thế nào?( Không đồng đều)
HS nhận xét thành phần % về khối lượng của nguyên tố Oxi ?
HS: Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật ? (H, C, N, O).
- GV thuyết trình: Trong 4 nguyên tố thiết yếu trên thì nguyên tố C và N là 2ngtố khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N: 0,03%).
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa.
- Nh÷ng nguyªn tư cã cïng sè proton trong h¹t nh©n thuéc cïng mét nguyªn tè ho¸ häc. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
- Các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học tương tự nhau.
2. Kí hiệu hóa học (KHHH).
KÝ hiƯu ho¸ häc biĨu diƠn nguyªn tè ho¸ häc và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Mỗi nguyên tố được biễu diễn bằng một hay hai chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa.
Ví dụ: H : 1 nguyên tử Hiđro.
2Fe : 2 nguyên tử sắt.
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Có trên 110 nguyên tố
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất chiếm 49,4% vỏ Trái Đất .
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV treo bảng phụ
1/ Em hãy khoanh tròn vào những câu sau em cho là đúng :
a. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
b. Tất cả những nguyên tử có số proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
c. Trong hạt nhân nguyên tử :số proton luôn bằng số notron
d. Trong một nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện .
2/ Em hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên tố
KHHH
Tổng số hạt trong nguyên tử
Số p
Số e
Số n
Na tri
Phot pho
Cac bon
Lưu huỳnh
Na
P
C
S
34
46
18
48
11
15
6
16
11
15
6
16
12
16
6
16
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết học này
-Về nhà học thuộc bài – Làm các bài tập: 1, 2, 3/20 SGK.
- Học KHHH ở bảng 1/42 SGK (Học trước 15 nguyên tố đầu bảng).
*Đối với bài học ở tiết học này
- Đọc trước nội dung phần II “Nguyên tố hóa học”.
- Xem kĩ khái niệm nguyên tử khối, đơn vị cacbon, khối lượng nguyên tử cacbon
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học
File đính kèm:
- tiet 6.doc