Bài giảng Bài 50 và 51: glucozơ và saccarozơ (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:

- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.

- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ

- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2701 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 50 và 51: glucozơ và saccarozơ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 12/04/2013 Tiết 61 Ngày dạy: 15/04/2013 BÀI 50 &51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ(t1) GLUCOZƠ : Công thức phân tử : C6H12O6 Phân tử khối: 180 SACCAROZƠ: Công thức phân tử: C12H22O11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được: - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ. - Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ - Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. 4. Trọng tâm: CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu). II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ, saccarozơ. - Glucozơ, saccarozơ dung dịch AgNO3, dung dịch NH3. b.Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan , đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 9A1……/…… 9A2……/…… 9A3……/…… 9A4……/…… 2. Bài mới: Trong cuộc sống chúng ta thường hay dùng mía và trái nho. Trong những thức ăn đó có chứa nhiều glucozơ và saccarozơ . vậy chúng có tính chất vật lý và tính chất hóa học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên - Tính chất vật lí của glucozơ(7’) - GV giới thiệu: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín ( đặc biệt trong quả nho chín). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật - GV: Cho HS quan sát mẫu glucozơ quan sát trạng thái, màu sắc, mùi vị - GV: Cho vào ống nghiệm 1 ít glucozơ và nước - GV: Yêu cầu HS nhận xét về tính tan của glucozơ trong nước - GV: Từ đó em hãy rút ra tính chất vật lí của glucozơ - HS: Nghe giảng - HS: Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt - HS: Quan sát - HS: quan sát. - HS: Glucozơ dễ tan trong nước - HS: Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước I. Trạng thái tự nhiên : Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, trong cơ thể người và động vật II. Tính chất vật lí - Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý của saccarozơ (7’). - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.12 SGK/153 và các thông tin SGK nêu trạng thái tự nhiên của saccarozơ. - GV: Nhận xét câu trả lời. - GV: Cho HS quan sát mẫu đường. Nêu trạng thái, màu sắc. - GV: Hòa tan đường vào nước. - GV:Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của saccarozơ. - HS: Tìm hiểu thông tin SGK và nêu trạng thái tự nhiên của saccarozơ. - HS: Nghe và ghi vở. - HS: Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt. - HS: Hòa tan tốt trong nước. - HS: Rút ra kết luận và ghi vở. I. Trang thái tự nhiên: Có nhiều trong thực vật: mía, củ cải đường, thốt nốt… II. Tính chất vật lí: - Là chất kết tinh không màu, vị ngọt. - Tan tốt trong nước Hoạt động 3: Tính chất hoá học của glucozơ(15’) - GV: Làm thí nghiệm glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 - GV: Yêu cầu HS quan sát - GV giải thích màu trắng bạc trên thành ống nghiệm chính là bạc - GV: Glucozơ được dùng để điều chế rượu etilic - HS: Quan sát -HS: Có màu trắng bạc trên thành ống nghiệm - Nghe giảng C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - HS: C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2 II. Tính chất hoá học 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 Hoạt động 4: Ứng dụng của glucozơ (5’) - GV: Cho HS đọc SGK về các ứng dụng của glucozơ - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng - HS : Đọc SGK - HS: Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương III . Ứng dụng - Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. - Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương 3. Củng cố (10’ ): GV Cho HS làm BT theo phiếu học tập. Bài 1. Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm đựng dung dịch glucozơ, axit axetic, rượu etylic. Bài 2. Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a.Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b.Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men là 90%. 4. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét (1’): Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b.Dặn dò(2’): - Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/179 - Dặn các em chuẩn bị phần “ Tính chất hóa học của Saccarozơ” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docTuan 32Hoa 9Tiet 61.doc