Bài giảng Bài 6 : đơn chất và hợp chất và phân tử ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.

- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 6 : đơn chất và hợp chất và phân tử ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 Ngày soạn: 13/09/2013 Tiết 09 Ngày dạy: 18/09/2013 Bài 6 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng: - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. Tính cẩn thận, chính xác. 4. Trọng tâm : - Khái niệm phân tử và phân tử khối. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Tranh vẽ H1.10, H1.11, H1.12, H1.13, H1. 14, bảng phụ. b.Học sinh: nghiên cứu trước nội dung bài học. 2.Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định lớp học: 8A1……/…… 8A2……/…… 8A3……/…… 8A4……/…… 8A5……/…… 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy định nghĩa đơn chất, hơp chất ? Cho ví dụ. - Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất . 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1 : Tìm hiểu về phân tử - GV treo hình 1.11, 1.12, 1.13, yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : ?1.Cho biết các hạt hợp thành của khí hidro , khí oxi, nước, muối ăn. - GV yêu cầu nhóm HS khác nhận xét bổ sung. - GV hướng dẫn HS thấy các nguyên tử đã kết hợp với nhau tạo thành các hạt lớn hơn gọi là “phân tử”. - HS quan sát hình 1.11, 1.12, 1.13 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Khí hidro và oxi hạt hợp thành là 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. Nước gồm 2 nguyên tử liên kết với 1 nguyên tử . Muối gồm 1nguyên tử Na liên kết với 1nguyên tử Cl. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. III. Phân tử 1.Định nghĩa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ?2. Vậy các em có nhận xét gì về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên . - GV các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất như nhau về thành phần, hình dạng và mỗi hạt là đại diện cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất của chất. ? Vậy phân tử là gì ? - GV: cho HS quan sát H1.10, nhận xét hạt hợp thành của kim loại đồng ? - GV: với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. - HS trả lời: + Các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng. - HS lắng nghe chăm chú. - HS nêu khái niệm phân tử . - HS: hạt hợp thành của kim loại đồng là nguyên tử. - HS lắng nghe. * Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó . Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối. - GV cho HS nêu lại định nghĩa nguyên tử khối . - GV: tương tự như vậy, khối lượng của phân tử tính ra đvC gọi là phân tử khối. -Vậy, em hãy nêu định nghĩa của phân tử khối ? - GV cho HS quan sát hình 1.11,1.12,1.13 phóng to và hướng dẫn học sinh cách tính phân tử khối của một số chất: khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn. - GV theo dõi và nhận xét. - GV: yêu cầu HS nêu cách tính phân tử khối của một chất ? - GV hướng dẫn và yêu cầu HS tính phân tử khối của một số chất khác: Ba(NO3)2, KClO3, Al2(SO4)3…. - GV nhận xét. - HS nhắc định nghĩa nguyên tử khối . - HS lắng nghe. - HS nêu định nghĩa phân tử khối : là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon . - HS quan sát và cho biết: phân tử nước có hai loại nguyên tử gồm : 2H liên kết với 1O® phân tử khối của nước bằng : 1x2 + 16 = 18 (đvc) - Tương tự HS tính phân tử khối của khí hidro, oxi, muối ăn. - Qua các ví dụ HS rút ra cách tính phân tử khối của chất. - HS lên bảng tính phân tử khối và HS dưới lớp làm vào vở. - HS sửa bài. 2.Phân tử khối. * Phân tử khối: là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). * Ví dụ: - PTK của nước bằng : 1x2 + 16 = 18 (đvc) - PTK của khí oxi bằng: 2x16 = 32 (đvC) * Cách tính phân tử khối: bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 4. Củng cố: - HS trả lời câu hỏi sau: Phân tử là gì ? phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất? - GV treo bảng phụ bài tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập: Cho các chất có công thức hóa học như sau: NH3, Cl2, HCl, H2SO4, O2, CO2, H2, HNO3, CaCO3, O3, Cu, KMnO4. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất, tính phân tử khối của các chất đó. - GV gọi 2 HS lên bảng phân loại và tính phân tử khối của chất và thu bài của một số HS chấm điểm - GV sửa bài và nhận xét. 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. b.Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8/ 26 - Chuẩn bị bài thực hành. Mỗi tổ mang 1 ít bông thấm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docHoa 8Tuan 5 Tiet 9(1).doc