I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Ôn lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit, biết được mối quan hệ giữa chúng.
- Dẫn ra những phản ứng minh họa cho tính chất của những hợp chất trên bằng chất cụ thể như: CaO, SO2, HCl, H2SO4
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 6: luyện tập tính chất hóa học của oxit, axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 Ngày soạn: 10/09/2013
Tiết 08 Ngày dạy: 13/09/2013
Bài 6: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, AXIT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Ôn lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit, biết được mối quan hệ giữa chúng.
- Dẫn ra những phản ứng minh họa cho tính chất của những hợp chất trên bằng chất cụ thể như: CaO, SO2, HCl, H2SO4.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
4. Trọng tâm : Sơ đồ tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Sơ đồ tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.
b.Học sinh: ôn lại các kiến thức về oxit axit, oxit bazơ, axit.
2.Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, làm việc với sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học: 9A2……/……
9A3……/…… 9A5……/……
2.Kiểm tra bài cũ:
HS nêu cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại phần kiến thức cần nhớ
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk kết hợp xem sơ đồ tóm tắt 1 ® cho biết:
+ Oxit bazơ và oxit axit có những tính chất hoá học nào?
+ So sánh với 2 loại oxit chúng có tính chất chung nào?
- GV chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho các tính chất trên.
- Dựa vào thông tin sgk, HS nêu tính chất hóa học của axit?
? Đối với H2SO4 đặc có những tính chất hoá học nào riêng?
- Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho các tính chất hoá học của axit.
I- Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit.
(Sơ đồ 1: sgk)
2. Tính chất hóa học của axit:
(Sơ đồ 2: sgk)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
- GV gợi ý HS làm bài tập :
a, Dựa vào tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit
b, Dựa vào tính chất hóa học của HCl
c, Dựa vào tính chất hóa học của bazơ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, nêu yêu cầu bài?
- Hướng dẫn : dựa vào tác dụng hóa học của oxit axit và oxit bazơ, tìm ra chất tác dụng thích hợp có những dấu hiệu đặc trưng để phân biệt chất.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập, tóm tắt bài ® vận dụng công thức để tìm ra VH2 ® so với kết quả đầu bài, chọn đáp số.
? Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gv thông báo đáp án c.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5 sgk.
Dựa vào tính chất hóa học của các chất đã biết tìm ra chất tham gia phản ứng phù hợp.
II- Bài tập:
Bài tập 1/sgk
a, CaO + H2O ® Ca(OH)2
SO2 + H2O ® H2SO3
Na2O + H2O ® 2NaOH
CO2 + H2O ® H2CO3
b, CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl ® 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O
c, SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 +H2O
Bài tập 2 (bài 3 sgk)
Cho hh khí lội qua dd Ca(OH)2 ® khí CO2, SO2 bị giữ lại trong dd Ca(OH)2 vì tạo ra chất không tan là CaCO3 và CaSO3
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 ¯ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 ® CaSO3¯+ H2O
Bài tập 3:
Hoà tan hoàn toàn 7,2g kim loại Mg bằng dd HCl người ta thu được thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 4,48 lít C. 6,72 lít
B. 13,44 lít D. 11,2 lít
Bài tập 4 (bài 5 sgk)
Chú ý:
SO2 + NaOH (dư)
SO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 (l)
4.Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong sgk
- Nêu các bước giải 1 bài tập hóa học
5. Nhận xét và dặn dò:
a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
b.Dặn dò:
- Làm bài tập 2, 4, 5 sgk/21
- Xem trước nội dung và chuẩn bị thực hành (bài 6)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Hoa 9Tuan 4 Tiet 8.doc