1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học(KHHH, NTK) và phân tử(PTK)
- Cũng cố phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành đơn chất kim loại
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8: bài luyện tập số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11
ND:……../……/………. Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học(KHHH, NTK) và phân tử(PTK)
- Cũng cố phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành đơn chất kim loại
2.Kĩ năng:
- Phân biệt chất và vật thể: tách chất ra khỏi hỗn hợp, đơn chất và hợp chất.
- Theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo: dựa vào bảng 1( một số nguyên tố hóa học).
- Tìm ký hiệu cũng như nguyên tử khối khi biết nguyên tố và ngược lại. Tiùnh phân tử khối.
3.Thái độ:
- Giáo dục các em học tập theo phương pháp logic
II.Chuẩn bị:
1-GV: Bảng hệ thống hóa kiến thức có ô để trống( như sgk)
Một số phiếu học tập
2- HSø: Xem lại những bài đã họcà hệ thống hóa kiến thức
III.Phương pháp dạy học:
-Thuyết trình
-Tái hiện kiến thức
-Thảo luận nhóm
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS(1p)
8A1
8A2
2.Kiểm tra bài cũ: (5p)
Lồng ghép Luyện tập.
3.Bài mới:. (30p)
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
*GV: Mối quan hệ giữa các khái niệm : nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp chất và phân tử; nội dung các khái niệm như thế nào các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
GV: ghi bảng.
*Hoạt động1: củng cố lại các kíên thức cần nhớ.(10p)
GV: treo bảng phụ ghi sơ đồ về MQH giữa các khái niệm và yêu cầu HS điền tên các khái niệm vào dấu chấm hỏi. Lấy các ví dụ tương ứng. ( KTBC)
Vật thể
(tự nhiên, nhân tạo)
?
( Tạo nên từ NTHH)
?
(tạo nên từ 2NTHH trở lên)
?
(Tạ nên từ 1 NTHH)
?
?
?
?
VD:
VD:
VD:
VD:
+HS : Trả lời
Gv: nhận xét chung.
-GV gọi HS làm BT1 sgk/30.
+HS: Vật thể: nồi, ấm đun, lưỡi dao, cán dao, không khí, nước biển…
- Chất: nhôm, sắt, nhựa, oxi, nitơ, nước, muối ăn…
- Hỗn hợp: nhựa, không khí, nước biển…
GV: kết luận về chất.
? Gv:Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
Nguyên tử là gì ?
Trong nguyên tủ số hạt nào được coi là bằng nhau?
NTK là gì?
Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?
Một đvC bằng bao nhiêu gam?
+ HS: là hạt vô cùng nhỏ..
GV: nhận xét và tổng kết chung.
* Lưu ý:
- Phân tử kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử cùng loại
- Phân tử hợp chất phải gồm những nguyên tử khác loại.
Hoạt động 2: Vận dụng(20p)
Bài tập 1/ 30: GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời ( 4p)
+ HS nhóm làm thảo luận và đại diện báo cáo
GV: nhận xét.
BT2sgk/3 1. HS đọc đề bài. GV hướng dẫn.
Yêu cầu HS làm.
+ HS nhóm làm bài tập 2/ 31 sgk HS: BT2/31 sgk
GV: nhận xét.
HS: BT 3/31 sgk
GV:treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.HS đọc. GV hướng dẫn HS làm. Gọi HS lên bảng làm.
HS: làm theo hướng dẫn.
GV:Nhậïn xét chung.
Bài tập mở rộng:
GV:treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1: Khi nóng đường bị phân hủy tạo thành than và nước`. Vậy phân tử đường cấu tạo bởi các nguyên tố:
A. Nước và than B. Cacbon và nước
C. Cacbon và hidro, oxi D. Khí cacbonic và nước
+ HS nhóm giải và phát biểu,yêu cầu 1 HS lên giải
HS khoanh tròn (B)
Bài 2: Tính phân tử khối của:
a/ Khí Nitơ ( phân tử gồm 2 N)
b/ Nhôm oxit( phân tử gồm 2Al,3O),
c/ Sắt(II) hidroxit( phân tử gồm Fe, 2O,2H)
Tiết 11: Bài 8: Bài luyện tập 1
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Sơ lược về mối quan hệ giữa các khái niệm.( xem sgk /29)
2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử
a. Luyện tập và tổng kết về chất
* Các vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được cấu tạo từ chất.
*Chất được chia làm 2 loại: Đơn chất và hợp chất. Mỗi chất đều có những tính chất vật lý và hóa học nhất định
b. Luyện tập và tổng kết về nguyên tử và phân tử.
Kết luận:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Nguyên tử gồm hạt nhân, mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang tích điện âm.
- Trong nguyên tử : Số p = Số e
-Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đv C
- 1đvC = 1,66.10 – 24g
- Các nguyên tửù cùng loại có cùng số p và thuộc cùng một NTHH
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, cấu tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau.
- phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử
II. Bài tập :(sgk)
Bài tập 1 / 30:
a/
vật thể tự nhiên: thân cây
Vật thể nhân tạo: Chậu
Chất: Xenlulozơ, chất dẻo, nhôm.
b/ -dùng nam châm hút sắt=> Tách được Fe
- Cho nứơc vào hỗn hợp bột nhôm và gỗ, nhôm nặng chìm xuống dưới, gỗ nhẹ nổi lên trên => tách riêng bột gỗ và nhôm.
Bài tập 2 sgk/31
Giải
Số p =số e = 12
- Số lớp e = 3
- Số e lớp ngoài cùng = 2
- Giống nhau: số e lớp thứ nhất, lớp thứ 2 và lớp
ngoài cùng
- Khác nhau: số p và số e.
Bài tập 3 sgk/31
Giải:
PTK của hợp chất: 31 x 2 = 62 đv C
NTK của X = 23 đv C
Vậy X là nguyên tố Natri(Na)
Bài tập mới:
1/
Đáp án đúng: B
2/
a- PTK của Khí Nitơ = 2. 14 = 28 đvC
b- PTK của nhôm oxit = 2.27 + 3.16 = 102 đvC
c- PTK của sắt (II)hiđroxit = 2.56 +17.2 = 146 đvC
4.Củng cố và luyện tập: (7p)
- Phát phiếu học tập trả lời câu hỏi 4 /31 sgk, BÀI 5/ 31 sgk
a)Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất
b)Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất
c)Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
d)Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau
e)Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại
BT 5/31 sgk Phương án D
5.Hướng dẫn tự học ở nhà: (3p)
- Bài cũ: +Học kĩ các kiến thức đã ôn tập
+ Làm các bài tập còn lại trong VBT/27
- Bài mới: Chuẩn bị bài: “ Công thức hóa học”: Oân lại KHHH các nguyên tố bảng 1sgk/42 và các khái niệm đơn chất, hợp hất , phân tử.
V.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- 11.doc