I. Mục tiêu:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
- Biết được những tính chất vật lý, hóa học quan trọng của canxi hiđroxit, biết cách pha chế dung dịch các ứng dụng của nó trong đời sống; hiểu được ý nghĩa độ pH của dung dịch.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng, khả năng làm bài tập định lượng cho học sinh.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8. một số các bazơ quan trọng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Ngày soạn: 27 - 9 - 2008
Tiết: 13 Ngày dạy: 3 - 10 - 2008
Bài 8. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (TT)
Mục tiêu:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
Biết được những tính chất vật lý, hóa học quan trọng của canxi hiđroxit, biết cách pha chế dung dịch các ứng dụng của nó trong đời sống; hiểu được ý nghĩa độ pH của dung dịch.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng, khả năng làm bài tập định lượng cho học sinh.
Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ: cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh, giá gỗ, kẹp gỗ, phễu, giấy lọc, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, ống dẫn dạng L.
Hóa chất: Bột CaO, nước cất, dung dịch HCl, nước cất, nước chanh tươi, giấy đo độ pH.
HS: Xem trước bài mới. Nắm vững tính chất hóa học của bazơ tan và không tan.
Hoạt động dạy học:
Kiểm bài cũ:
GV yêu cầu học sinh nêu những tính chất hóa học của NaOH, viết phương trình hóa học minh họa; một học sinh khác sửa bài tập 2 trang 27.
Giới thiệu bài: Tìm hiểu một bazơ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống là Ca(OH)2. Qua đó thấy được ý nghĩa của việc biết độ pH của dung dịch.
Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu những tính chất, ứng dụng của canxi hiđroxit
GV:
Hướng dẫn cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit: trường hợp không có sẵn Ca(OH)2 ® điều chế từ CaO.
Hòa CaO vào nước (khi lượng CaO 56 gam thì ứng với 18 gam nước thu được vôi tôi), cho nước tiếp tục vào vôi tôi ® vôi nước (vôi sữa).
Lọc vôi sữa ® dung dịch Ca(OH)2.
Cho HS quan sát phần Ca(OH)2 còn lại trên phễu ® Ca(OH)2 không tan.
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của bazơ tan.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm chứng minh dung dịch canxi hiđroxit làm đổi màu chất chỉ thị.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
GV cho HS làm thí nghiệm: phản ứng giữa với dd HCl ® quan sát hiện tượng, nêu nhận xét.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
GV cho HS viết PTHH của phản ứng.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: thổi hơi vào dd canxi hiđroxit.
? Lớp váng trắng đó là chất gì?
? Rút ra kết luận gì?
GV gọi đại diện HS lên viết phương trình hóa học
GV thông báo: Ca(OH)2 còn tác dụng với dung dịch muối ® học sau.
GV cho HS thảo luận về những ứng dụng của canxi hiđroxit trong đời sống.
GV hướng dẫn HS kết luận.
I.Tính chất
1. Pha chế dung dịch canxi hiđroxit
HS theo dõi các bước tiến hành của GV, ghi nhớ kiến thức.
HS hiểu được Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước.
2. Tính chất hóa học
HS nhắc lại tính chất hóa học của bazơ tan
HS làm thí nghiệm: nhỏ 1 giọt dung dịch canxi hiđroxit lên giấy quỳ tím, nhỏ 1-2 giọt dd phenolphtalein vào ống nghiệm có sẵn dung dịch canxi hiđroxit, nhận xét hiện tượng: quỳ tím đổi thành màu xanh, dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ ® kết luận:
a. Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu chất chỉ thị
HS làm thí nghiệm: cho dung dịch canxi hiđroxit vào ống nghiệm, nhỏ 1-2 giọt dd phenolphtalein, thêm 1-2ml dd HCl ® nhận xét hiện tượng: khi nhỏ dd phenolphtalein vào ® màu đỏ, khi nhỏ dd HCl ® không màu.
Rút ra kết luận
b. Ca(OH)2 tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 (dd) + 2HCl (dd) ® CaCl2 (dd) + 2H2O (l)
HS làm thí nghiệm: dùng ống dân L thổi hơi vào ống nghiệm chứa dd canxi hiđroxit, nhận xét hiện tượng: có xuất hiện lớp váng trắng.
c. Dung dịch canxi hiđroxit tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) ® Ca CO3 (r) + H2O(l)
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
3. Ứng dụng
Các nhóm thảo luận về những ứng dụng của canxi hiđroxit trong đời sống ® nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung ® kết luận:
Làm vật liệu trong xây dựng. Khử chua đất trồng. Khử độc các chất thải trong công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
Hoạt động 2. Tìm hiểu về thang pH
GV cho HS liên hệ thực tế: giải thích ý nghĩa việc đo độ pH trong quy trình nuôi thủy sản ® đo độ pH của dung dịch.
GV hướng dẫn HS cách đo độ pH bằng giấy đo pH.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 2.
? Thực tế, các em còn thấy người ta dùng dụng cụ gì để đo pH của dung dịch (trong nuôi thủy sản)?
Thang pH
Các nhóm thảo luận: liên hệ thực tế ® giải thích ý nghĩa việc đo độ pH trong quy trình nuôi thủy sản ® đo độ pH của dung dịch ® trả lời.
pH của một dung dịch cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch.
HS theo dõi.
HS lần lượt xác định pH của dung dịch canxi hiđroxit, nước cất, nước cốt chanh ® kết luận:
pH = 7: dung dịch là trung tính
pH < 7: dung dịch có tính axit
pH>7:dung dịch có tính bazơ
HS: đo pH ® còn dùng pH kế.
Củng cố:
HS làm bài tập 1 trang 30. GV chấm điểm nếu HS làm đúng.
GV cho các nhóm thảo luận làm bài tập 2 trang 30.
Dặn dò:
Học bài, nắm vững: tính chất hóa học, ứng dụng của canxi hiđroxit, hiểu được ý nghĩa của thang pH.
Làm bài tập 3, 4 trang 30.
Xem bài 9: Tính chất hóa học của muối.
Nắm vững lại tính chất hóa học của axit, bazơ.
File đính kèm:
- TIET 13 HOA 9.doc