1. Kiểm tra tính chất của hiđro: tính chất vật lý, tính chất hoá học.
2. Kiểm tra khả năng học sinh viết phương trình hoá học.
3. Kiểm tra học sinh giải bài tập tính theo phương trình hoá học.
16 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài kiểm tra số 4 thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết : 53
Bài kiểm tra số 4
Thời gian 45 phút
Ngày dạy:…….
A. Mục tiêu.
1. Kiểm tra tính chất của hiđro: tính chất vật lý, tính chất hoá học.
2. Kiểm tra khả năng học sinh viết phương trình hoá học.
3. Kiểm tra học sinh giải bài tập tính theo phương trình hoá học.
B. Nội dung
Đề bài lớp 8A
Cõu 1( 3 điểm): Hoàn thành cỏc phương trỡnh phản ứng húa học theo sơ đồ sau và cho biết cỏc phản ứng này thuộc loại phản ứng húa học nào?
a. Fe2O3 + H2 -------> Fe + H2O
b. Mg + HCl -------> MgCl2 + H2
c. CaCO3 -------> CaO + CO2
Cõu 2( 2 điểm):
Đốt chỏy H2 trong khụng khớ hiện tượng quan sỏt được là:
A. H2 khụng chỏy B. H2 chỏy cú khúi trắng C. H2 chỏy cú ngọn lửa màu xanh
b) Khi thu khớ H2 bằng phương phỏp đẩy khụng khớ, miệng ống nghiệm:
A. Hướng xuống B. Hướng lờn C. Nằm ngang
Cõu 3 ( 2 điểm): Viết cụng thức húa học của cỏc chất cú tờn gọi dưới đõy:
a) Natri clorua b) Bari hiđroxit c) Sắt(II) photphat d) Axit clohiđric
Cõu 4( 3 điểm):Hũa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 50 gam H2O theo sơ đồ phản ứng húa học sau: Na2O + H2O -------> NaOH
a. Lập phương trỡnh phản ứng.
Tớnh khối lượng sản phẩm.
Đề lớp 8B
Câu 1:(3 điểm)
Viết phương trình phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào?
a) SO2 + H2O H2SO3
b) Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Câu 2(2 điểm)
So sánh sự giống nhau và khác nhau khi thu khí H2 và thu khí O2?
Câu 3(2 điểm):
Không khí là một hỗn hợp trong đó thể tích oxi bằng (...) thể tích không khí?
A. 5 lần B. 2 C. D.
b) Có thể dùng chất nào trong những chất sau để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm.
A. CaCO3 B. KMnO4 C. H2O D. Fe3O4
Câu 3 (3 điểm)
Cho sơ đồ sau:
Fe3O4 + H2 Fe + H2Oa) Lập phương trình hoá học
b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng khi điều chế được 28 gam sắt?
Đề bài lớp 8C
Câu 1: (3 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng hoá học của các chất sau?
a) Al + O2 ?
b) Fe + HCl ? + ?
c) H2 + Fe3O4 Fe + ?
Theo em mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Câu 2: ( 1 điểm)
Xác định công thức phân tử của FexOy biết tỉ lệ về khối lượng giữa đồng và oxi là:
A: FeO B: Fe2O3 C: Fe3O4
Câu 3: ( 2 điểm)
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric để điều chế khí H2 Nếu muốn điều chế 2,24 lít khí H2 ở đktc thì cần dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A: 6,5 gam và 5,6 gam C: 16 gam và 8 gam
B: 13 gam và 11,2 gam D: 9,75 gam và 8,4 gam
E: Đáp án khác
Câu 4: ( 4 điểm)
Dùng H2 để khử a gam CuO thu được b gam Cu. Cho lượng Cu này tác dụng với Cl2 thu được 33,75 gam CuCl2 theo phương trình:
Cu + Cl2 CuCl2
Tính a và b
Đáp án và biểu điểm
Lớp 8B
Cõu 1
(3 điểm)
a. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Phản ứng oxi húa khử ( Phản ứng thế)
b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phản ứng thế
c. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Phản ứng phõn hủy
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Cõu 2
(2 điểm)
- Giống nhau đều thu bằng hai phương pháp
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
Khác nhau : Thu bằng phương pháp đẩy không khí
+ Thu khí H2 miệng ống nghiệm quay xuống
+ Thu khí O2 miệng ống nghiệm hướng lên
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Cõu 3
(2 điểm)
a – C
b - B
1 điểm
1 điểm
Cõu 4
(3 điểm)
Theo phương trình hóa học
1 điểm
0, 5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Đỏp ỏn biểu điểm lớp 8 C
Cõu 1
(3 điểm)
a. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
c. 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Cõu 2
(1 điểm)
Chọn đỏp ỏn B
1 điểm
Cõu 3
(2 điểm)
Chọn đỏp ỏn A
1 điểm
Cõu 4
(3 điểm)
0,5 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
Đỏp ỏn biểu điểm lớp 8A
Cõu 1
(3 điểm)
a. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Phản ứng oxi húa khử ( Phản ứng thế)
b. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Phản ứng thế
c. CaCO3 → CaO + CO2
Phản ứng phõn hủy
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Cõu 2
(2 điểm)
a) C
b) A
1 điểm
1 điểm
Cõu 3
(2 điểm)
a. NaCl
b. Ba(OH)2
c. Fe3(PO4)2
d. HCl
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Cõu 4
(3 điểm)
a) Na2O + H2O → 2NaOH
b) Số mol của Na2O:
Theo phương trỡnh:
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
Tuần: 27
Tiết : 54
Bài 26
Nuớc
Ngày dạy:…….
Mục tiêu
1. Nắm được nước là một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi, chúng đã hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2.
2. Nắm được cách thức điện phân và tổng hợp nước.
Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Dụng cụ: Bộ điện phân H2O.
- Bảng phụ.
* Học sinh: Kiến thức liên quan.
Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức
2. Bài mới.
i. thành phần hóa học của nước
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giới thiệu dụng cụ để điện phân H2O.
- Bật công tắc điện để thực hiện điện phân H2O.
? Hiện tượng xảy ra trong 2 ống của bình điện phân?
- Thử tàn đóm vào 2 đầu thoát của ống bình điện phân.
? Chất khí sinh ra là khí gì?
? Tỷ lệ thể tích khí H2 và O2 thu được?
? Viết phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện?
? Treo bảng phụ vẽ H 5.11 (SGK) - Tổng hợp nước.
- Mô tả thí nghiệm "Sự tổng hợp nước"
? Sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 chỉ còn lại 1 phần thể tích → Rút ra nhận xét gì?
? Viết phương trình hóa học sự tổng hợp nước?
- Hướng dẫn HS xác định tỷ lệ về khối lượng của nguyên tố H và O trong H2O.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận qua 2 phần đã nghiên cứu ở trên.
- Quan sát và nghe.
- Quan sát.
- Có bọt khí sinh ra
- Quan sát
- H2 và O2
- Trả lời
- 1 HS lên bảng viết phương trình.
Học sinh nghe, quan sát.
Học sinh trả lời miệng
- Lên bảng viết
- Nghe, ghi nhận.
- HS rút ra kết luận.
1. Sự phân hủy nước
- Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra H2 và O2.
- VH2 = 2VO2.
2H2O →2H2 + O2
2. Sự tổng hợp nước.
2H2 +O2 → 2H2O
- Trong H2O:
+ Tỷ lệ về KL: 1H : 8O
+ % về KL của H và O:
3. Kết luận: SGK - 122)
3. Củng cố.
- Bằng những phưpưng pháp nào có thể xác định được thành phần định tính và định lượng của H2O. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
- Bài tập 3 (SGK - 125): Tính thể tích H2 và O2 (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g H2O.
Giải:
- PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O.
- Theo bài ra: mH2O = 1,8 g →
- Theo PTHH:
- Vậy thể tích của oxi và H2 là:
4 Hướng dẫn:
- Học, nắm vững kiến thức.
- Làm bài tập: 4 (SGK - 125).
- Tìm hiểu vai trò của nước. Tình hình tài nguyên nước hiện nay trên thế giới.
Kí duyệt của tổ chuyên môn
Tuần: 28
Tiết : 55
Bài 36
Nuớc ( Tiết 2)
Ngày dạy:…….
A. Mục tiêu
1. Nắm được tính chất vật lý (lỏng, không màu, không mùi, không vị, tos=100 oC, tonc = 0 oC, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí), tính chất hóa học (tác dụng với KL, oxit bazơ, oxit axit) của nước.
2. Thấy được vai trò to lớn của nước.
3. Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, viết phương trình hóa học.
4. Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
B. Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Bảng phụ.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm, bát sứ, quì tím, đèn cồn.
- Hóa chất: H2O, Na, CaO.
* Học sinh: CaO.
C. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
- Bài tập 4 (SGK - 125)
3. Bài mới.
ii. Tính chất của nước
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Cho HS quan sát ống nghiệm đựng nước cất.
? Cho biết tính chất vật lý của nước?
- Bổ sung thêm những tính chất vật lý mà HS chưa biết.
- Liệu H2O có tác dụng với kim loại không?
- Làm thí nghiệm cho Na tác dụng với H2O (H 5.12):
+ Cho Na vào H2O.
+ úp phễu có ống nghiệm lên.
+ Đốt khí trong ống nghiệm.
? Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Na vào H2O.
? Sản phẩm của phản ứng là gì?
? Viết phương trình hóa học xảy ra?
- Mở rộng: H2O còn có thể tác dụng với nhiều kim loại khác như K, Ca...
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: CaO tác dụng với H2O.
+ Cho vào đế sứ một cục CaO nhỏ.
+ Đổ một ít nước vào.
+ Nhúng quì tím vào dung dịch thu được.
Hiện tượng?
Giải thích?
Kết luận, viết PTHH?
- Mở rộng: H2O còn tác dụng với Na2O, K2O.
CaO thu được là một bazơ. Vậy bazơ có tính chất gì?
- Cho biết: H2O + P2O5 tạo ra H3PO4
Thử quì chuyển sang màu đỏ.
- Mở rộng: H2O còn tác dụng được với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5...
- Quan sát
- Nêu những tính chất vật lí đã biết.
- Quan sát.
HS trả lời miệng
- HS lên bảng viết phương trình.
- Hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu.
- Tiến hành làm thí nghiệm
- Báo cáo
- Dung dịch bazơ làm quì tím chuyển xanh.
Học sinh nghe và ghi chép bài.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
- tos = 100 oC, tonc = 0 oC.
- D = 1 g/ml.
- Hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng khí.
2. Tính chất hóa học.
a) Tác dụng với kim loại:
Khi cho Na vào nước: Mẩu Na nóng chảy tạo thành giọt tròn chạy trên mặt nước, tan ra đồng thời có khí không màu bay lên2H2O +2Na → 2NaOH+H2
b)Tác dụng với một số oxit bazơ.
CaO tác dụng mạnh với nước tạo thành chất rắn màu trắng, nhão ra. Chất này làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
CaO + H2O →Ca(OH)2
c) Tác dụng với một số oxit axit.
3H2O + P2O5 2H3PO4
iii. vai trò của nước trong đời sống sản xuất
chống ô nhiễm nguồn nước
Học sinh đọc thông tin mục III
? Cho biết vai trò của H2O trong đời sống và sản xuất?
? Hiện trạng nguồn nước trên thế giới hiện nay?
? Nguyên nhân của hiện tượng đó?
? Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước, tránh ô nhiễm?
HS đứng tại chỗ đọc bài
HS trả lời miệng.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Củng cố.
- Đọc mục "Em có biết" (SGK - 125).
- Làm bài tập 1 (SGK - 125).
- Bài tập 5 (SGK - 125).
4. Hướng dẫn:
- Học, nắm vững kiến thức.
- Làm bài tập: 6 (SGK - 125).
- Nghiên cứu trước bài "Axit, bazơ, muối".
-----------------------------------------------------------------------------
Tuần: 28
Tiết : 56
Bài 37
Axit - Bazơ - Muối (t1)
Ngày dạy:…….
Mục tiêu
1. Biết và hiểu cách phân loại các loại chất axit, bazơ, gốc axit, nhóm hidroxit theo thành phần hóa học và tên gọi của chúng.
- Phân tử axit có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tử H có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Phân tử bazơ gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
2. Củng cố kiến thức đã học về phân loại các oxit, công thức hóa học, tên gọi và mối liên hệ giữa oxit với axit và bazơ tương ứng.
3. Đọc được tên một số chất vô cơ khi biết công thức hóa học và ngược lại, viết được công thức hóa học khi biết tên một chất.
4. Rèn kỹ năng làm bài tập liên quan.
Chuẩn bị.
*Giáo viên: Bảng phụ.
* Học sinh: Ôn lại bài 10, 26, 33.
Phương pháp.
- Đàm thoại, thảo luận, trực quan, thuyết trình
Tiến trình dạy học.
* Tổ chức
* Kiểm tra:
- Bài tập 5 (SGK - 125)
- Trả lời câu hỏi 6 (SGK - 125).
* Bài mới.
i. Axit
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Kể tên 3 axit mà em biết?
? Nhận xét thành phần phân tử của các axit đó?
? Thử nêu khái niệm axit theo nhận xét trên.
- Yêu cầu đọc khái niệm SGK.
- Treo bảng phụ:
CT
Số NT H
Gốc axit
Hóa trị gốc axit
HCl
1
Cl
I
HNO3
1
NO3
I
H2SO4
2
SO4
II
H2CO3
2
CO3
II
H3PO4
3
PO4
III
? Nhận xét về số nguyên tử H liên kết với gốc axit?
? Số nguyên tử H trong phân tử axit phụ thuộc vào gì?
? Vậy em có nhận xét gì về công thức hóa học của axit?
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK.
? Có mấy loại axit? Dựa vào đâu mà người ta có thể chia ra như vậy?
? Cách gọi tên axit không có oxi?
? Ví dụ và gọi tên?
? Cách gọi tên axit có oxi?
? Ví dụ và gọi tên?
- Trả lời
- Gồm 1; 2 H liên kết với gốc axit.
- Tự nêu khái niệm.
- Quan sát
- Trả lời
- Hóa trị
- Gồm 1 hay nhiều H liên kết với gốc axit
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin.
- Có 2 loại: axit có oxi và axit không có oxi; Dựa và thành phần (có oxi hay không).
1. Khái niệm
- Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3...
- Khái niệm: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hóa học
Công thức của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
3. Phân loại và gọi tên
- Axit có oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ic.
+ Ví dụ:
HNO3: axit nitric
H2SO4: axit sunfuric
- Axit không có oxi:
Tên axit:
Axit + tên phi kim + hidric.
+ Ví dụ:
HCl: Axit clohiđric
H2S: Axit sunfuhiđric
ii. bazơ
? Kể tên 3 bazơ mà em biết?
? Nhận xét thành phần phân tử của bazơ?
? Nêu khái niệm bazơ?
? Nhận xét CTHH của bazơ?
? Vì sao CTHH của bazơ lại chỉ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit?
? Cách gọi tên
? Cho ví dụ và gọi tên.
- Giới thiệu cho HS bảng tính tan trang 156 – SGK.
Dựa vào bảng tính tan Lấy 3 ví dụ về bazơ tan và bazơ không tan trong nước.
- Kể tên
- 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm ( -OH)
HS trả lời miệng
- Vì nhóm (-OH) có hóa trị I. Số nhóm -OH của bazơ phụ thuộc vào hóa trị của kim loại.
Học sinh gọi tên một số bazơ quen thuộc sau đó xây dựng cách gọi tên.
Hs trả lời miệng
Dựa vào bảng tính tan HS phân loại bazơ theo tính tan.
HS lấy ví dụ.
1. Khái niệm
- Ví dụ: NaOH, Cu(OH)2, Ca(OH)2...
- Khái niệm: Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
2. Công thức hóa học
- Gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
- Số nhóm -OH phụ thuộc vào hóa trị của kim loại.
3. Tên gọi
- Tên bazơ: tên KL (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit.
- Ví dụ:
NaOH: Natri hidroxit.
Fe(OH)3:Sắt(III)hidroxit.
4. Phân loại (Dựa vào tính tan).
- Kiềm: bazơ tan được trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2...
- Bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2...
3. Củng cố.
- Đọc tên các axit và bazơ sau: HI, HBr, H2SO4, H3PO4
Pb(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2
- Viết CTHH của các axit có gốc cho dưới đây và cho biết tên gọi của các axit đó: -Cl, =SO3, =SO4, -Br,
4. Hướng dẫn:
- Học, nắm vững kiến thức.
- Luyện đọc và ghi tên các axit, bazơ.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 (SGK - 130).
Kí duyệt của BGH
Kí duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------
Tuần: 29
Tiết : 57
Bài 37
Axit - Bazơ - Muối(Tiết 2)
Ngày dạy:…….
A.Mục tiêu
1.Biết phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử lim loại liên kết 1 hay nhiều gốc axit.
2. Đọc được tên của muối khi biết công thức hóa học và ngược lại.
3. Rèn kỹ năng viết PTHH và tính toán theo phương trình hóa học.
B.Chuẩn bị.
C.Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng làm bài tập 3, 4, 5 (SGK - 130)
- Trong các chất sau, chất nào là axit, chất nào là bazơ? Gọi tên các chất đó: HBr, Fe(OH)3, Zn(OH)3, H3PO4, KOH.
2 Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Kể tên một số muối thường gặp?
? Nhận xét thành phần phân tử của muối?
? Nêu khái niệm muối?
? Nhận xét công thức hóa học của muối?
? Cách gọi tên muối?
? Cho ví dụ và gọi tên?
- Giải thích cho HS rõ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh gọi tên gốc axit và tên muối axit.
- Kể tên
- 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
HS trả lời miệng.
HS đọc thông tin SGK và trả lời
- Ghi nhận.
HS ghi chép vào vở
1. Khái niệm
- Ví dụ: NaCl, CuSO4...
- Khái niệm: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hóa học
Gồm kim loại và gốc axit.
3. Tên gọi
- Tên muối: tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.
4. Phân loại
- Muối trung hòa: NaCl; CaSO4; KNO3…
- Muối axit: NaHCO3; Ca(HCO3)2; NaH2PO4
3. Củng cố.
Bài tập 6.c (SGK - T130)
Ba(NO3)2: Bari nitrat. Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
Na2SO3: Natri sunfit ZnS: Kẽm sunfua
Na2HPO4: Natri hiđrophotphat NaH2PO4: Natri đihiđrophotphat
Bài tập: Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học sau:
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Khối lượng của nhôm sunfat tạo thành là bao nhiêu gam nếu sử dụng 49 g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 g nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư là bao nhiêu?
Giải:
- Theo bài ra: = 49g = 49/98 = 0,5 (mol).
= 60g = 60/102 = 0,59 (mol)
Ta có tỉ lệ: Al2O3 dư, tính theo H2SO4.
……………………………………………………………..
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học, nắm vững kiến thức.
- Làm trước các bài tập ở nhà
-------------------------------------------------------------------
Tuần: 29
Tiết : 58
Bài 38
Luyện tập
Ngày dạy:…….
A.Mục tiêu
1. Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học, về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước.
2. Biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối.
3. Nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và bazơ không tan, các muối trung hòa và muối axit. Biết gọi tên axit, bazơ, muối khi biết công thức hóa học.
4. Vận dụng kiến thức để làm các bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ và muối.
5. Rèn phương pháp học tập hóa học đặc biệt là lập luận dựa vào thực nghiệm hóa học và rèn luyện ngôn ngữ hóa học.
B.Chuẩn bị.
*Giáo viên: Bảng phụ.
* Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở bài 36, 37 (C5), 26 (C4).
C.Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức
3. Bài mới.
I. kiến thức cần nhớ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
? Thành phần định tính và định lượng của H2O?
? Tính chất hóa học của nước? Cho ví dụ minh họa?
? Khái niệm: axit, bazơ, muối? Cho ví dụ?
? Gọi tên?
Học sinh trả lời lý thuyết.
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Học sinh trả lời miệng
- Thành phần hóa học định tính của nước gồm: H và O.
- Tỉ lệ về KL:
- Tính chất hóa học của nước:
+ Tác dụng với kim loại:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
+ Tác dụng với oxit bazơ:
K2O + H2O 2KOH
+ Tác dụng vơi oxit axit:
P2O5 +3 H2O 2 H3PO4
- Axit, bazơ, muối:
ii. bài tập
Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá nhân lài tập 1 (SGK - 131)
Giáo viên chia lớp thành 3 dãy lài tập 2 (SGK - 132).
Dãy 1: Làm phần a
Dãy 2: Làm phần b
Dãy 3: Làm phần c
? Trả lời phần d, e?
Bài tập 4:
Cho 18,8g oxit của một kim loại có hóa trị I tác dụng với nước tạo ra được 22,4g một bazơ tan.
a) Xác định CTHH của oxit.
b) Chứng tỏ rằng trong dung dịch có bazơ tan.
GV gọi học sinh lên bảng trình bày
- Đọc yêu cầu
- Lên bảng làm
- GV gọi đại diện 3 em trong mỗi dãy bàn lên bảng làm các phần a, b, c tương ứng.
Học sinh dưới lớp so sánh kết kết bài làm của mình và nhận xét.
- Hs lần lượt gọi tên.
- Lên bảng làm
- Đọc yêu cầu
- Nêu hướng giải
HS lên bảng làm bài.
1. Bài tập 1 (SGK - 131)
2K + 2H2O 2KOH + H2
Ca +2H2O Ca(OH)2 + H2
Vừa là phản ứng oxi hóa khử, vừa là phản ứng thế.
2. Bài tập 2 (SGK - 132)
a) Na2O + H2O 2NaOH
K2O + H2O 2KOH
b) SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
N2O5 + H2O 2HNO3
c) NaOH + HCl NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + H2O
d) Sản phẩm: a: Bazơ kiềm;
b: oxit, c: muối
Nguyên nhân khác nhau:
+ Oxit bazơ + H2O bazơ.
+ Oxit axit + H2O axit.
e) Gọi tên:
4. Bài tập 4
- Vì KL có hóa trị I nên công thức có dạng: A2O.
- PTHH:
A2O + H2O 2AOH
- Theo ĐL BTKL:
= 22,4 - 18,8 = 3,6g.
-Theo phương trình hóa học:
- Khối lượng mol của oxit là: - Vậy A là Kali (K = 39)
b) Cho giấy quỳ vào ị xanh.
3. Hướng dẫn:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 4, 5 (SGK - 132)
- Chuẩn bị: Vôi sống - Giờ sau thực hành.
Kí duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8(19).doc