1. Kiến thức : Củng cố cách ghi và ý nghĩa công thức hoá học, khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố, lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính hoá trị và lập công thức hoá học.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 15 BÀI LUYỆN TẬP 2
Ngày dạy: 25 - 10 -2006
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố cách ghi và ý nghĩa công thức hoá học, khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố, lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính hoá trị và lập công thức hoá học. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức: Đơn chất, hợp chất, phân tử CTHH, hoá trị
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
8A1: .................................................... ; 8A2: ..........................................................
8A3: .................................................... ; 8A4: ..........................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài : “luyện tập”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2 : Ôn lại kiến thức về chất và hoá trị
- GV nêu yêu cầu và câu hỏiø cho từng nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học. Có mấy loại chất? Hãy cho vài ví dụ CTHH về các loại đơn chất đó?
+ Hợp chất là gì? Viết công thức dạng chung của hợp chất? Nêu vài ví dụ về hợp chất
+ Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học ? Nêu 1 ví dụ minh hoạ?
+ Hoá trị là gì? Phát biểu quy tắc hoá trị. Vận dụng quy tắc hoá trị để làm gì?
Đ ại diện nhóm trả lời
- GV treo bảng phụ kiến thức giúp học sinh so sánh bổ sung thiếu sót. GV chốt ý
- GV yêu cầu HS xem bài tập mẫu SGK/ 40, 41 về tính hoá trị và lập công thức hoá học.
* Hoạt động3 : luyện tập
- GV chia 3 nhóm: mỗi nhóm giải 1 câu sau đó lần lượt hoàn thành cả bài tập đồng thời gọi 3 HS lên bảng giải bài tập
- GV hướng dẫn cách nhận dạng hoá trị nhanh: Thay đổi hoá trị cho nhau làm chỉ số nguyên tử
II I
Cu (OH)2
- Từ đó GV cho học sinh làm nhanh bài tập 3 SGK/41
GV hỏi để khắc sâu kiến thức: Để xác định CTHH đúng sai ta dùng phuơng pháp nào cho nhanh?( vận dụng quy tắc hoá trị x . a = y . b)
- GV nêu ví dụ giúp học sinh khắc sâu kiến thức :
III II
FeSO4 => 1. III # 1 . II
II II
Fe2 SO4 => 2 . II # 1 . II
Tương tự HS giải BT theo nhóm đồng thời gọi 3 HS lên bảng giải
HS nhận xét bổ sung bài làm (nếu thiếu sót)
- GV hướng dẫn HS cách lập công thức hóa học nhanh tương tự cách nhận dang hoá trị
- GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ nêu nhanh các công thức hoá học biết
+ Al (III) ; O (II) => Al2O3
+ Na (I) ; SO4 (II) => Na2SO4
+ N (III) ; H (I) => NH3
- GV gợi ý : Từ công thức hợp chất XO => nguyên tố X có hoá trị mấy?
Từ công thức hợp chất YH3 => nguyên tố Y có hoá trị mấy. Dựa vào đó chọn CTHH đúng.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Chất được biểu diễn bằng công thức hoá học
a) Đơn chất:
A : ( Đơn chất kim loại và một vài phi kim như C, S , P )
A2: Phần lớn là đơn chất phi kim
b) Hợp chất
AxBy ; AxByCz
Các chỉ số x , y , z phải là những số nguyên, khi bằng 1 thì không ghi.
Mỗi công thức hoá học chỉ một phân tử của chất trừ đơn chất A và cho biết
+ Số nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
2. Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử
a b
Với hợp chất AxBy
Trong đó :
A, B là nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
a, b là hoá trị của nguyên tử A, B
Luôn có x . a = x . b
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Tính hoá trị của :
a) Đồng Cu trong công thức Cu(OH)2 . Biết nhóm nguyên tử OH có hoá trị I
b) Natri Na trong công thức Na2O . Biết O có hoá trị II
c) sắt Fe trong công thức Fe(NO3)3 . Biết nhóm nguyên tử NO3 có hoá trị I
Giải
a I
a) ta có Cu(OH)2
1 . a = 2 . I
a = II
Vậy Cu có hoá trị II trong hợp chất Cu(OH)2
a II
b) ta có Na2O
2 . a = 1 . II
a = I
Vậy Si có hoá trị IV trong công thức SiO2
a I
c) ta có Fe(NO3)3
1 . a = 3 . I
a = III
Vậy Fe có hoá trị III trong công thức Fe(NO3)3
2. Bài tập 2: (BT 3 SGK/ 41)
Trong hợp chất Fe2O3 sắt có hoá trị III
Công thức phân tử sắt liên kết với nhóm SO4 đúng là Fe(SO4)3
3. Bài tập 3: Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm:
a) Al (III) và Cl (I)
b) Ca (II) và nhóm OH (I)
c) K (I) và nhóm SO4 (II)
Giải
III I
a) Công thức có dạng: AlxCly
x . III = y . I
=> x = 1 ; y = 3
=> CTHH : AlCl3
b) Công thức có dạng : II I
Cax(OH)y
x . II = y . I
=> x = 1 ; y = 2
=> CTHH : Ca(OH)2
c) Công thức có dạng: I II
Kx(SO4)y
x . I = y . II
=> x = 2 ; y = 1
=> CTHH : K2SO4
4. Bài tập 4: (BT2 SGK/41)
Hợp chất XO => X có hoá trị II
Hợp chất YH3 => Y có hoá trị III
Công thức hợp chất đúng: X3Y2
4. Củng cố và luyện tập :
- GV nhắc nhở HS học thuộc kiến thức cần nhớ và luyện giải các bài tập ở lớp cho thành thạo.
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Làm hoàn chỉnh bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 41
- Học bài: Nguyên tử, đơn chất, hợp chất, phân tử CTHH, hoá trị
Tính toán: Tính hoá trị, lập công thức hoá học, tính phân tử khối
- Chuẩn bị tiết sau: “Kiểm tra viết”
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung :
- Phương pháp :
- Hình thức tổ chức :
File đính kèm:
- T15.doc