Bài giảng Bài luyện tập 4

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết

- Chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol (n), khối lượng (m) và thể tích khí (đktc)

- Ý nghĩa về tỉ khối chất khí, cách xác định tỉ khối của chất khí.

- Cách giải các bài toán tính theo CTHH và PTHH.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài luyện tập 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày dạy: / 1 / 07 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết - Chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol (n), khối lượng (m) và thể tích khí (đktc) - Ý nghĩa về tỉ khối chất khí, cách xác định tỉ khối của chất khí. - Cách giải các bài toán tính theo CTHH và PTHH. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng - Vận dụng các công thức đã học vào tính toán. - Tính toán theo công thức hóa học và phương trình hóa học. 3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi phát biểu các khái niệm, Viết công thức tính toán và tính toán theo CTHH, PTHH. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án – bảng phụ bài tập. 2. Học sinh : Ôn lại các khái niệm, công thức chuyển đổi giữa n, m, V (đktc) và cách giải toán tính theo CTHH, PTHH. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Bài luyện tập 4” Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Ôn lại các khái niệm cơ bản ? Mol là gì ? ? Khối lượng mol là gì ? - GV treo sơ đồ Số mol chất   HS thảo luận nhóm điền tiếp vào các ô trống các công thức chuyển đổi tương ứng. ? Công thức tính tỉ khối của chất khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí * Hoạt động 3: Vận dụng - GV treo bảng phụ bài tập   HS đọc đề bài - Gọi 1 HS nêu cách tính: tìm CTHH + Số mol nguyên tử. + Tỉ lệ số mol nguyên tử trong hợp chất. + Công thức đơn giản của hợp chất.   1HS lên bảng, cả lớp giải bài tập vào vở - GV theo dõi uốn nắn học sinh yếu đồng thời chấm 5 tập học sinh Bài tập 3: (SGK /79)   GoÏi HS đọc đề bài xác định dạng bài tập ? Yêu cầu cần tìm? ( %K, % C, %O )   HS hoạt động nhóm giải bài tập   Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét sửa chữa - GV nhận xét chung Bài tập 5: (SGK / 79)   Gọi 1 HS đọc đề xác định dạng bài tập. ( BT tính theo phương trình hoá học) ? Trong bài tập có điểm gì đáng lưu ý? (Yêu cầu tính thể tích ở đk phòng V1mol = 24 lít và tính số mol theo đề bài câu a, b khác nhau)   HS hoạt động nhóm giải bài tập - GV theo dõi uốn nắn HS yếu   Đại diện nhóm trình bày bài tập   Các nhóm nhận xét, sửa sai ( nếu có) - GV nhận xét chung I. Kiến thức cần nhớ 1. Mol Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 2. Khối lượng mol là gì ? Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính bằng gam có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. 3. Công thức chuyển đổi giữa n, m và v (1) (2) (3) (4) 4. Tỉ khối của chất khí II. Luyện tập 1 Bài tập 1: Tìm công thức đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi. Giải Số mol nguyên tử Tỉ lệ số mol nguyên tử trong oxit Số mol ngtử S tỉ lệ số mol ngtử O S : O = Công thức đơn giản nhất của lưu huỳnh oxit đã cho là SO3 2. Bài tập 2: (BT3 SGK /79) Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3ø. Em hãy cho biết: a) Khối lượng mol các chất đã cho b)Thành phần % ( theo khối lượng ) của các nguyên tố có trong hợp chất. Giải a) 39 x 2 + 12 + 16 x3 = 138 (g) b) Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất %K = % C = % O = 100% -( 56,52 + 8,7 ) = 34,78 % 3. Bài tập 3: (BT4 SGK/ 79) Có PTHH sau: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O a) m canxi cacbua thu được khi cho 10g tác dụng với HCl dư b) V cacbonic thu được nếu có mcanxi cacbonat = 5g tác dụng hết với axit. Biết 1mol khí ở đk phòng có thể tích là 24 lít. Giải a) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 1mol 2mol 1mol 1mol 1mol 0,1mol ?mol Số mol CaCl2 Khối lượng CaCl2 b) Số mol CaCO3 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 1mol 2mol 1mol 1mol 1mol 0,05mol ?mol Số mol CO2 Thể tích khí CO2 4. Củng cố và luyện tập : GV treo bảng phụ bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu em cho là đúng nhất: Phân huỷ 12,25g KClO3 theo phương trình: 2 KClO3 2KCl + 3 O2 Thể tích khí oxi thu được là: a. 3,36lít ; b. 22,4lít ; c. 1,12lít ; d. 0,56lít 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn các công thức mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí, các công thức tính m, n, V và luyện giải lại các bài tập Tính theo CTHH vàPTHH V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT34.doc
Giáo án liên quan