Bài giảng Bài luyện tập 5

1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí, một số khái niệm sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học đặc biệt là CTHH và PTHH có liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế oxi

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2419 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài luyện tập 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 44 BÀI LUYỆN TẬP 5 Ngày soạn: 5 / 2 / 08 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí, một số khái niệm sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học đặc biệt là CTHH và PTHH có liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế oxi. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn. Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và áp dụng vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phiếu học tập, SGK 2. Học sinh : Bảng nhóm, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Oxi có những tính chất gì? Điều chế ra sao? Làm sao để biết được thành phần của không khí, oxit, phân loại oxit, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Chúng ta đi vào tìm hiểu : “ Bài luyện tập 5” Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Ôn tập các khái niệm hóa học cơ bản. - GV phát phiếu học tập một số câu hỏi cho từng nhóm.   HS hoạt động cá nhân trả lời ? Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động hóa học như thế nào? ? Viết phương trình biểu sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm và gọi tên các sản phẩm? ? Ứng dụng của oxi? ( Hô hấp người và động vật Đốt nhiên liệu trong đời sống và s xuất ) ? Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? (Những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao: KMnO4, KClO3) ? Thế nào là sự oxi hóa? ( Sự tác dụng của oxi với chất khác) ? Định nghĩa oxit? ? Có mấy loại oxit? Kể ra? ? Không khí là hỗn hợp của nhiều chất khí, thành phần theo thể tích của không khí như thế nào? (78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …) ? Thế nào là phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủy? * Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tập - GV treo bảng phụ bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK / 101 - GV : giao việc cho từng nhóm (nhóm 1, 2 giải bài tập 3 ; nhóm 3, 4 giải bài tập 4 ; nhóm 5, 6 giải bài tập 5)   HS hoạt động nhóm giải bài tập 3, 4, 5 BT 3: Các oxit sau thuộc loại oxit hay bazơ ? Gọi tên các oxit đó ?   Đại diện nhóm báo cáo-các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận BT 6, 7 (SGK/ 101) Hãy cho biết những phản ứng sau thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy? Phản ứng hóa học nào có xảy ra sự oxi hóa? a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) CaO + CO2 CaCO3 c) 2H2 + O2 2H2O d) 2Cu + O2 2CuO e) 2HgO 2Hg + O2 g) Cu(OH)2 CuO + H2O h) H2O + CaO Ca(OH)2 i) 3H2O + P2O5 2H3PO4   HS hoạt nhóm thi đua 2 đội giải bài tập   HS nhận xét - GV nhận xét - kết luận. I. Kiến thức cần nhớ 1. Khí oxi là một đơn chất phim kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. C + O2 CO2 (Caccon đioxit) 4P + 5O2 2P2O5 Điphotpho pentaoxit 2H2 + O2 2H2O (Nước) 4Al + 3O2 2Al2O3 (Nhôm oxit) 2. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxít gồm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ 3. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. II. Bài tập mới 1. BT3 (SGK/ 101) * Oxit axit: CO2 : Cacbon đioxit SO2 : Lưu huỳnh đioxit P2O5 : Điphotpho pentaoxit * Oxit baxơ: Na2O : Natri oxit MgO: Magie oxit Fe2O3: Sắt (III) oxit 2. BT 4 (SGK/ 101) Oxit là hợp chất của oxi với D . Một nguyên tố hóa học khác. 3. BT 5 (SGK/ 101) Câu phát biểu sai về phân loại oxit A . Tất cả các oxit đều là oxit axit. B . Tất cả các oxit đều là oxit bazơ. C . Oxit axit đều là oxit của phi kim. 4. BT 6, 7 (SGK/101) Phản ứng hóa hợp b. c. d. g. Phản ứng phân hủy a. e. g. Phản ứng có xảy ra sự oxi hóa c. d. 4. Củng cố và luyện tập : - Gọi 1 HS đọc phần kiến thức cần nhớ (SGK/ 100) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn tập lại kiến thức và bài tập chương IV chuẩn bị kiểm tra viết. - Làm bài tập 8 SGK/ 101 - Đọc trước tiến hành thí nghiệm : “Bài thực hành 4” (SGK/ 102) ( Kẻ trước mẫu tường trình vào tập và giấy tờ giấy đôi ) V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT44.doc
Giáo án liên quan