Bài giảng Bài mở đầu mở đầu môn hoá học

1) Kiến thức:

- Học sinh biết được hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và những ứng dụng của chúng trong đời sống.

2) Kỹ năng:

- Học sinh biết được phải làm gì để học tốt môn hoá học.

- Biết quan sát, làm thí nghiệm, rèn khả năng tư duy và óc sáng tạo.

 

doc59 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài mở đầu mở đầu môn hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/ 08/ 2007 Ngày dạy : 5/ 09/ 2007 Tuần : 01 Tiết PTCT : 01 Bài Mở Đầu MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC A/ Mục tiêu : Kiến thức: - Học sinh biết được hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và những ứng dụng của chúng trong đời sống. Kỹ năng: - Học sinh biết được phải làm gì để học tốt môn hoá học. - Biết quan sát, làm thí nghiệm, rèn khả năng tư duy và óc sáng tạo. Thái độ: - Học sinh thấy được hoá học là một khoa học lý thú và bổ ích. - Có ý thức về tầm quan trọng của hóc học và cần thiết phải có những kiến thức về chất và sữ dụng chất trong đời sống hàng ngày. - Bước đầu có hứng thú học tập tích cực đối với bộ môn. B / Phương pháp : Thực hành theo nhóm nhỏ, vấn đáp, thảo luận nhóm. C/ Phương tiện dạy học : GV : Chuẩn bị các mâm hoá chất, dụng cụ thí nghiệm theo SGK HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK D/ Tiến hành bài giảng : I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút II/ Kiểm tra bài củ : Sửa bài tập về nhà (5phút) III/ Bài Mới 1. Mở bài : Hoá học là môn học mới mà các em sẽ được học trong chương trình lớp 8, vậy hoá học là gì , nó có vai trò như thế nào trong thực tế cuộc sống , để học tốt hoá học ta phải làm gì, có phương pháp học như thế nào . ? ! chúng ta sẽ rõ những vấn đề trên khi tìm hiểu xong bài mở đầu 2/ Phát triển bài : 30 phút TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 11’ 7’ 12’ Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ, hoá chất trong khai nhựa, GV hướng dẩn HS cách thức tổ chức tiến hành thí nghiệm và làm mẫu. - Sau khi HS thực hiện xong thí nghiệm 1 GV hỏi : + Em có nhận xét gì về hiện tượng xãy ra trong TN ? - GV nhận xét, bổ sung và rút kinh nghiệm cho TN 2 - Khi HS thực hiện xong TN 2 GV tiếp tục đặt câu hỏi về TN 2 cho HS nhận xét: GV đặt câu hỏi : Vậy hoá học là gì ? GV nhận xét và gợi ý đến những ứng dụng của chất trong thực tiển. Chuyển ý: Hãy cho thầy biết HH có quan trọng trong thực tế cuộc sống không ? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc SGK , thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi SGK - GV nhận xét, bổ sung và tóm tắt kiến thức Chuyển ý : Ta có cần học tốt hh không và học như thế nào , các em sẽ biết trong phần 3. Hoạt động 3: - GV đề nghị học sinh đọc SGK, kết hợp với những kiến thức cá nhân trả lời câu hỏi: Làm gì để học tốt môn hh ? - GV gợi ý và giúp HS trả lời. Chúng ta phải có phương pháp học như thế nào để tiếp thu thông tin tốt ? - Qua câu trả lời của HS giáo viên nhận xét, gợi ý và bổ sung , giúp HS thấy được PP học có hiệu quả HS kiểm tra các dụng cụ, hoá chất theo yêu cầu của GV HS theo dỏi GV hướng dẩn cách thức tổ chức tiến hành thí nghiệm + Từ dd đồng sunfát có màu xanh và dd Natri Hidroxit không màu, khi tác dụng với nhau tạo thành 1 chất kết tủa màu xanh xậm + HS tiếp tục thực hiện TN 2 + HS nhận xét + Hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất + HS mở rộng thêm vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV Hoá học rất quan trọng trong cuộc sống. - HS đọc SGK , thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi SGK theo sự hướng dẫn của GV - Các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS đọc SGK , suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV + Thu thập thông tin. + Xử lý thông tin. + Vận dụng và khắc sâu kiến thức. + Có lòng say mê học tập - HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời I. Hoá học là gì ? Hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng trong thực tế. II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta ? - Hoá học có một vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống chúng ta III. Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học ? Để học tốt môn hoá học cần thực hiện ốt những hoạt động sau + Thu thập, tìm kiếm kiến thức thông qua thực hiện các thí nghiệm, quan sát. + Xử lý thông tin bằng hình thức nhận xét, rút ra kết luận về những hiện tượng quan sát được. + Từ những kiến thức được học, đi vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong tự nhiên để hiểu và khắc sâu kiến thức. + Có hứng thú và lòng say mê học tập môn hoá học. IV/ Củng cố : 2’ - Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học V/ Kiểm tra , đánh giá : 6’ - Nêu một số ứng dụng cơ bản của hoá học trong cuộc sống VI/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 1’ - Nhận xét tiết học của học sinh. - Học bài , xem trước và tập trả lời các câu hỏi bài sau VII / Rút Kinh Nghiệm . Ngày soạn : 3/ 09/ 2007 Ngày dạy : 06/ 09/ 2007 Tuần : 01 Tiết PTCT : 02 Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử. Bài 2: CHẤT A/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - Học sinh phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Hiểu Các vật thể tự nhiên được hình thành từ chất, còn vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu ( Do một chất hoặc một số chất tạo thành) 2) Kỹ năng: - Học sinh biết cách (quan sát làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất. - Hiểu rằng nắm tính chất của chất là quan trọng cho việc sữ dụng chất, nắm một số nguyên tắc an toàn cơ bản trong khi tiếp xúc với hoá chất.. 3) Thái độ: - Có ý thức trong việc sữ dụng chất . B / Phương pháp : Thực hành theo nhóm nhỏ, vấn đáp, thảo luận nhóm. C/ Phương tiện dạy học : a) GV : Chuẩn bị các hoá chất (S, P(đỏ), Al, Cu, NaCl ), dụng cụ thí nghiệm theo SGK b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK D/ Tiến hành bài giảng : I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút II/ Kiểm tra bài củ : (5phút) Câu 1: Hoá học là gì ? hoá học có vai trò thế nào trong cuộc sống & trong LĐ sản xuất ? Câu 2 : Làm thế nào để học tốt môn hoá học ? III/ Bài Mới 1. Mở bài : Xung quanh chúng ta có rất nhiều đồ dùng cũng như các vật khác ,vậy các em có biết chúng do đâu mà có, ta sữ dụng chúng như thế nào, chúng do cái gì tạo nên, chúng có những tính chất gì . . . .Qua tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu và trả lời cho những câu hỏi trên. Chúng ta vào bài 1 của chương I 2/ Phát triển bài : TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 15 15 Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS kể tên những vật dụng xung quanh ta. - GV nhận xét và bổ sung. GV hỏi: + Xét về nguồn gốc của chúng ta có thể phân chúng thành những loại nào ? - GV thông báo về thành phần của một số vật tự nhiên và vật nhân tạo. Từ đó gợi ý cho HS về khái niệm vật liệu. Vậy hoá học là gì ? - GV giảng và vẽ sơ đồ (SGV) Vậy chất có ở đâu ? GV nhận xét bổ sung và gới thiệu một số tên chất cấu tạo nên vật thể. Chuyển ý: GV đặt câu hỏi chuyển ý Vậy có phải chất nào cũng có tính chất như nhau không ?, nếu không thì sao ? Hoạt động 2: - GV phân tích các tính chất của chất ( Gới thiệu tính chất vật lý và tính chất hoá học) & Tiến hành thí nghiệm biểu diễn. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét. Vậy tính chất của các chất khác nhau thì có giống nhau không ?, giải thích ? * GV dùng biện pháp đàm thoại giúp HS hiểu Ý nghĩa của việc biết tính chất của chất. HS phát biểu theo yêu cầu của GV . - HS trả lời. + Vật tự nhiên và vật nhân tạo. HS nghe giảng và tìm hiểu vấn đề theo sự gợi ý của GV. - Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. HS trả lời theo suy nghĩ. - HS nghe giảng và quan sát thí nghiệm. - HS nhận xét về màu sắc của S, Cu, Al. . . , nhận xét tính chất của S và Parafin - HS rút ra tính đặc trưng của tính chất của chất. HS tìm hiểu ý nghĩa của việc biết tính chất của chất qua sự hướng dẫn , gợi mở của giáo viên. I. Chất có ở đâu ? Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. + Chất có 2 loại là chất tự nhiên và chất nhân tạo. Vật liệu là giai đoạn trung gian giữa chất và vật thể nhân tạo II. Tính chất của chất - Mỗi chất có những tính chất đặc trưng, nhất đinh5 và không đổi. - Có 2 loại tính chất là tính chất vật lý và tính chất hoá học. * Ý nghĩa của việc biết tính chất của chất - Giúp phân biệt được chất này với chất khác (nhận biết được chất) - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp vào đời sống và sản xuất. III/ Củng cố : 3 - Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học IV/ Kiểm tra , đánh giá : 10 - Câu 1, 2, 3 SGK V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2 - Nhận xét tiết học của học sinh. - Học bài , làm bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập và xem trước phần III VI / Rút Kinh Nghiệm . . Ngày soạn : 8/ 09/ 2007 Ngày dạy : 11/ 09/ 2007 Tuần : 02 Tiết PTCT : 03 Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử. Bài 2: CHẤT (TT) A/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - HS biết chất tinh khiết , hỗn hợp là gì. - Biết tách chất ra khỏi hỗn hợp là nhờ vào sự khác nhau về TCVL 2) Kỹ năng: - Phân biệt được HH và chất tinh khiết - Biết cách cất nước. - Tách được Muối ăn và Bùn bẩn 3) Thái độ: - Có ý thức giử gìn sức khẻo, ăn chín uống sôi . B / Phương pháp : Thực hành theo nhóm nhỏ, vấn đáp, thảo luận nhóm. C/ Phương tiện dạy học : a) GV : Chuẩn bị Bình cầu, đèn cồn, nước, muối bẩn, giá đun. b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK D/ Tiến hành bài giảng : I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút II/ Kiểm tra bài củ : (5phút) Câu 1: chất có ở đâu ? Phân biệt chất, vật thể , vật liệu ? Câu 2 : Chất có những loại tính chất nào ? kể ra ? III/ Bài Mới 1. Mở bài : Tiết rồi chúng ta đã tìm hiểu về vật thể, chất, tính chất của chất Vậy nước sông, hồ có phải là một chất không, Nếu không thì nó là gì, làm thế nào để thu được nước sạch. Những vấn đề trên sẽ không có gì là khó khi chúng ta tìm hiểu tiếp phần tiếp theo. III Chất tinh khiết. 2. Phát triển bài : TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 12’ 13’ Hoạt động 1: - GV cho HS quan sát cốc nước cất và cốc nước sông và yêu cầu học sinh cho biết chúng có những tính chất gì giống nhau. GV nhận xét và phân tích những điểm khác nhau giữa 2 cốc nước. Từ đó hình thành khái niệm hỗn hợp. Hỗn hợp là gì, có tính chất như thế nào ? - GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức. Chuyển ý : Gợi ý đến nước cất dùng trong y học để chuyển ý sang chất tinh khiết. - GV mô tả quá trình cất nước cất, liên tưởng đến các hiện tượng trong thực tế cho học sinh nắm. Vậy chất tinh khiết là gì, tính chất của nó như thế nào ? - GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 2 : - GV đặt vấn đề về hiện tượng mạc sắt và cát để dẫn vào phần tách chất. - GV yêu cầu HS đọc SGK mục III.3 - GV tổ chức cho HS làm TN SGK - GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm thí nghiệm. Nêu câu hỏi: + Trình bày hiện tượng quan sát được sau thí nghiệm ? + Em có thể rút ra điều gì ? + Tách chất khỏi HH để làm gì, thường ta làm như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung. - GV gợi ý HS đến pha chế hỗn hợp. - HS quan sát 2 cốc nước và thảo luận để trả lời câu hỏi của GV. + Lỏng, không mùi . . . . . - HS nghe giảng và tìm hiểu bài theo sự tổ chức của GV + HH gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau có tính chất thay đổi tuỳ theo thành phần trong hỗn hợp. - HS nêu một số hiện tượng trong cuộc sống có qui trình giống sự cất nước. + Là chất không trộn lẫn với chất nào khác, chúng có tính chất đặc trung và không đổi. - HS đọc SGK - HS tiến hành thí nghiện theo sự hướng dẫn của GV. Nước bốc hơi hết còn lại muối. - Rút ra nhận xét và kết luận. - HS tìm hiểu vấn đề theo sự hướng dẫn , tổ chức của GV. III. Chất tinh khiết 1. Hỗn hợp Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau có tính chất thay đổi tuỳ theo thành phần trong hỗn hợp. 2. Chất tinh khiết Là chất không trộn lẫn với chất nào khác, chúng có tính chất đặc trung và không đổi. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Người ta tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của các chất trong hỗn hợp. III/ Củng cố : 10’ - Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học IV/ Kiểm tra , đánh giá : 8’ - Chất tinh khiết khác với hỗn hợp ở điểm nào ? - Người ta tách chất ra khỏi hỗn hợp trên cơ sở nào và nhằm mục đích gì ? - Thường người ta dùng biện pháp nào để tách chất ra khõi hỗn hợp ? V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2’ - Nhận xét tiết học của học sinh. - Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK và xem trước Bài thực hành VI / Rút Kinh Nghiệm . Ngày soạn : 10/ 09/ 2007 Ngày dạy : 12/ 09/ 2007 Tuần : 02 Tiết PTCT : 04 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 (Tính Chất Nóng Chảy Của Chất Tách Chất Từ Hỗn Hợp) A/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN. - HS nắm một số quy tắc an toàn trong PTN. 2) Kỹ năng: - Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất - Tách chất ra khỏi hỗn hợp 3) Thái độ: - Có ý thức cẩn thận trong khi thực hành thí nghiệm. . B/ Nội Dung: 1) Dụng cụ thí nghiệm: a) Dụng cụ: Oáng nghiệm Kẹp ống nghiệm Phễu thuỷ tinh Đũa thuỷ tinh Cốc thuỷ tinh Nhiệt kế Đèn cồn Giấy lọc. b) Hoá chất: Lưu huỳnh, Parafin, Muối ăn 2) Cách tiến hành thí nghiệm: a) Làm quen với thí nghiệm hoá học: Hướng dẩn HS đọc phần phụ lục 1 trang 154 SGK để nắm một số quy tắc an toq2n trong phòng thí nghiệm. GV lựa chọn giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm thường dùng như: ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, bình cầu , bình tam giác, đũa thuỷ tinh, đĩa thuỷ tinh . . . GV giới thiệu cho HS một số nhãn đặc biệt như : độc, dễ cháy, dễ nổ . . . . GV giới thiệu một số thao tác lấy hoá chất lõng, rắn cho vào ống nghiệm , cách châm và tắt đèn cồn. . . b) Thí nghiệm: Thí nghiệm 1 : GV hướng dẫn học sinh thiết lập thí nghiệm theo sách giáo khoa, từ khâu thiết kế các dụng cụ đến khâu cho hoá chất vào 2 ống nghiệm và đun GV hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng nóng chãy của parafin ( ghi nhận nhiệt độ ) Hướng dẫn HS đun tiếp tục ống nghiệm chứa Lưu huỳnh trên ngọn lữa đèn cồn. (GV theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn giải đáp thắc mắc cuả học sinh ) Thí nghiệm 2 : GV hướng dẫn HS đọc SGK và tiến hành thí nghiệm từ khâu hoà tan muối ăn lẫn cát vào ống nghiệm, đến khâu lọc dd muối ăn ( chú ý học sinh độ trong của dd trước và sau lọc ) * GV chú ý hướng dẫn HS đặt phễu vào miệng ống nghiệm, gấp giấy lọc . . . GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượngxãy ra trong thí nghiệm và ghi chép. (GV theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn giải đáp thắc mắc cuả học sinh ) c. Hướng dẫn học sinh làm tường trình: Stt TN Mục đích Thí nghiệm Hiện tượng Quan sát được Kết quả thí nghiệm TN 1 - So sánh nhiệt độ nóng chãy của Lưu huỳnh và Parafin - - - - - - TN 2 - Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và cát - - - - - - C/ Rút Kinh Nghiệm, vệ sinh và ra về. GV nhận xét và rút ra những ưu khuyết điểm của tiết TH, sau đó cho HS dọn vệ sinh PTN và ra về ( Dặn HS làm bài tường trình và chuẩn bị bài nguyên tử) Ngày soạn : 15/ 09/ 2007 Ngày dạy : 18/ 09/ 2007 Tuần : 03 Tiết PTCT : 05 Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử. Bài 4: NGUYÊN TỬ A/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - HS biết nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 thành phần : hạt nhân mang điện tích dương và vỏ Electron mang điện tích âm. - Electron K/h là e (-) - HS biết hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm 2 thành phần là hạt Proton mang điện tích dương (+) và hạt Nơtron không mang điện tích. - HS biết vỏ nguyên tử số Proton = số Electron . các Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và xếp thành từng lớp 2) Kỹ năng: Xác định được số lớp , số proton , số electron dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 3) Thái độ: - Có thái độ phê phán và bài xích những tư tưởng duy tâm về vật chất. B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm. C/ Phương tiện dạy học : a) GV : Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình SGK và một số bảng phụ khác. b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK D/ Tiến hành bài giảng : I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút II/ Kiểm tra bài củ : (5phút) Câu 1: Phân biệt chất tinh kiết và hổn hợp ? Tính chất của hh và chất tinh kiết khác nhau ở điểm nào ? Thu Bài Thu Hoạch thực hành. III/ Bài Mới 1. Mở bài : Chúng ta đã biết vật thể được cấu tạo từ chất , vậy vấn đặt ra là cái gì tạo thành chất . nó có cấu tạo như thế nào . . . những thắc mắt trên sẽ được giải đáp khi chúng ta tìm hiểu xong bài nguyên tử . 2. Phát triển bài : TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 13’ 17’ Hoạt động 1: - GV cho HS đọc SGK phần 1 đọc thêm sau bài kết hợp với thông tin trong phần 1 bài học và hình SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi : + Nguyên tử là gì ? + Nguyên tử có cấu tạo ntn ? + Các thành phần cấu tạo nên nguyên tử có đặc điểm gì ? GV Nhận xét, bổ sung và yêu cầu vài HS nhắc lại cho HS ghi . GV chuyển ý sang HĐ 2 Hoạt động 2: - GV treo bảng phụ hình cấu tạo nguyên tử cho HS quan sát và đặt câu hỏi : + Hạt nhân có cấu tạo như thế nào ? + Số P và số e của 1 nguyên tử có bằng nhau không ? vì sao ? + Vì sao SGK nói KLNT được xem như là KL của hạt nhân ? + Theo em những NTử cùng loại có cùng loại hạt nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS và bổ sung , giải thích các vấn đề nêu trên và hướng dẫn HS ghi bài. * GV chuyển ý sang lớp Electron. - GV treo bảng phụ cho HS quan sát và hỏi + Các Electron đứng yên hay chuyển động ? + Nó chuyển động ntn ? - GV nhận xét và giải thích, mở rộng kiến thức cho HS về phần các lớp electron. - HS đọc SGK , quan sát hình và thảo luận - HS cử đại diện trả lời : + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện + Nguyên tử có cấu tạo gồm 2 thành phần gồm nhân và vỏ electron + Hạt nhân mang điện tích dương (+) + Lớp vỏ Electron mang điện tích âm (-) - HS nhắc lại những nội dung trên và ghi vở. HS quan sát tranh và trà lời : + Hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm 2 thành phần: + Hạt Proton (p) mang điện tích dương (+) + Hạt Nơtron (n) không mang điện tích. + Bằng vì Nguyên tử trung hoà về điện + Vì khối lượng của các Electron rất nhỏ bé + Proton và Electron + Chuyển động . I. Nguyên tử là gì ? - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện - Nguyên tử có cấu tạo gồm 2 thành phần : + Hạt nhân mang điện tích dương (+) + Lớp vỏ Electron mang điện tích âm (-) . II. Hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm 2 thành phần: + Hạt Proton (p) mang điện tích dương (+) + Hạt Nơtron (n) không mang điện tích. - Số p trong hạt nhân = số e ngoài lớp võ - Khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử. - Những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong hạt nhân. III. Lớp Electron: - Các Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và xếp thành từng lớp theo một trật tự nhất định III/ Củng cố : 3’ - GV nêu tóm lược lại những vấn đề trong tiết học IV/ Kiểm tra , đánh giá : 10’ - Nguyên tử là gì, cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? - Câu 1, 5 SGK? V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2’ - Nhận xét tiết học của học sinh. - Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK VI / Rút Kinh Nghiệm . Ngày soạn : 16/ 09/ 2007 Ngày dạy : 19/ 09/ 2007 Tuần : 03 Tiết PTCT : 06 Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử. Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - HS nắm được :” NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong hạt nhân” - Biết được KHHH dùng để biễu diễn một nguyên tố hoá học và còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. - biết tỉ lệ các nguyên tố hoá học trong tự nhiên, nắm những nguyên tố chiếm tỉ lệ chủ yếu. 2) Kỹ năng: - Viết được KHHH của các NTHH ( Nắm cơ bản Bảng 1 Trang 42 SGK Cột tên , KHHH) - Xác định được những nguyên tố thiết yếu trong đời sống sinh vật. 3) Thái độ: B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm. C/ Phương tiện dạy học : a) GV : Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình SGK . b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK D/ Tiến hành bài giảng : I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút II/ Kiểm tra bài củ : (5phút) Câu 1: Nguyên tử là gì ? Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên tử ? Câu 2 : Yêu cầu HS Vẽ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố (GV cho ). III/ Bài Mới 1. Mở bài : GV đặt tình huống có vấn đề để vào bài . 2. Phát triển bài : TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 10’ 8’ 12’ Hoạt động 1: - Yêu cầu HS nhắc lại phần hạt nhân nguyên tử trong bài nguyên tử . - Yêu cầu HS đọc SGK và thử đưa ra định nghĩa về NTHH ? - GV nhận xét và giải thích thêm về NTHH hướng đến ý Số p là số đặc trưng cho mỗi nguyên tố. * GV nhấn mạnh ý. Những nguyên tử của cùng một nguyên tố thì có tính chất giống nhau. * Chuyển ý sang KHHH: GV cho HS đọc phần KHHH trong SGK và trình bày cách viết KHHH ? Cho ví dụ : - 1 KHHH còn chỉ ý nghĩa gì ? - GV cho HS làm bài tập 3 tại lớp. - Gọi HS chữa bài tập - GV nhận xét và hướng dẫn HS ghi bài Chuyển ý sang HĐ 2 : Hoạt động 2 : - GV cho HS đọc to phần III SGK và sau đó đặt câu hỏi: + hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học ? + Trong đó có bao nhiêu nguyên tố tự nhiên và bao nhiên nguyên tố do con người tổng hợp nên ? + Có khoảng bao nhiêu NTHH có tỉ lệ cao về khối lượng vỏ trái đất ?, kể tên ? + Những nguyên tố nào là nguyên tố thiết yếu trong đời sống sinh vật ?, kể tên ? - GV nhận xét và bổ sung hướng dẫn HS ghi bài - Hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm 2 thành phần: - Số p = số e - Khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng NT - Những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong hạt nhân. - NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong hạt nhân. - HS nghe giảng và ghi bài - HS đọc SGK và trình bày + Một Nguyên tử được biểu diễn bằng 1 chử cái in hoa + Hoặc 1 chử cái in hoa và 1 chử viết thường. - C, Ca, Zn, Al, O, N - KHHH của 1 nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó HS làm bài tập + Khoảng trên 110 nguyên tố + Khoảng 92 nguyên tố tự nhiên , còn lại là do con người tổng hợp nên. + Khoảng 9 n

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 8 4 cot(1).doc