Bài giảng Bài : ôn tập tuần I tiết I

1. Kiến thức:

-Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.

-On các bài toán tính theo công thức hoá học và PTHH, rèn luyện các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng đô dung dịch.

-Rèn luyện các kỹ năng làm toán về nồng độ dung dịch.

 

doc171 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài : ôn tập tuần I tiết I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Tiết 01 Ngày soạn: 25/08/2008 Bài : ÔN TẬP I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức. -Oân các bài toán tính theo công thức hoá học và PTHH, rèn luyện các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng đô dung dịch. -Rèn luyện các kỹ năng làm toán về nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức. II-Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: trong khi ôn tậâp Hoạt động 1: Oân tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 Hoạt động của giáo viên -Giáo viên nhắc lại các nội dung chính chương trình SGK lớp 8: -Hệ thống lại kiến thức đã học lớp 8 -Giới thiệu chương trình SGK 9 Giáo viên chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản đã học lớp 8 -Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh theo mẫu sau: Bài tập 1: Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại cúng theo mẫu: TT Tên gọi CT Phân loại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Kali cacbonat Đồng (II)oxit Lưu huỳnh trioxit Axit sunfuric Magie nitrat Natri hyđroxit Điphotpho pentaoxit Nhom oxit Bari clorua Can xi photphat Na2O HNO3 FeO BaSO4 *Giáo viên gợi ý: -Để làm được bài tập trên chúng ta phải vận dụng các kiến thức nào? -Cho học sinh thảo luận nhóm trong 3 phút -Khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên yêu cầu các em nhắc lại các khái niệm đó luôn. -Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác chính khi lập CTHH của chất khi biết hóa trị. -Yêu cầu học sinh nhắc lại kí hiệu hoá học của một số nguyên tố, gốc axit.. -Em hãy nêu CTC của 4 loại hợp chất vô cơ đã học. -Gọi học sinh giải thích các ký hiệu: -R là kí hiệu hoá học -Giáo viên chữa bài tập cùng với học sinh Hoạt động của học sinh Học sinh: -Các kiến thức, khái niệm, kỹ năng cần được vận dụng trong bài là: 1. Quy tắc hoá trị: VD: trong hợp chất: AxBy thì: ax=by -áp dụng quy tắc hoá trị để lập CTHH của các hợp chất trên 2. Để làm được bài tập trên chúng ta phải thuộc ký hiệu các NTHH, CT của các gốc axit, hoá trị thường gặp của các NTHH, gốc axít 3.Muốn phân loại được các chất trên ta phải thuộc các khái niệm về các loại hợp chất, đơn chất đã học: +Oxit: RxOy +Axit: HxA +Bazơ: M(OH)x +Muối: MnAm học sinh làm bài tập 1 TT Tên gọi CTHH Phân loại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Kali cacbonat Đồng (II)oxit Lưu huỳnh trioxit Axit sunfuric Magie nitrat Natri hyđroxit Điphotpho pentaoxit Nhom oxit Bari clorua Can xi photphat Natri oxit Axit nitric Sắt II oxit Bari sunfat K2CO3 Cu(OH)2 SO3 H2SO4 Mg(NO3)2 NaOH P2O5 Al2O3 BaCl2 Ca3(PO4)2 Na2O HNO3 FeO BaSO4 Muối Bazơ Oxit axit Axit Muối Bazơ Oxit axit Oxit bazơ Muối Muối Oxit bazơ Axit Oxit bazơ Muối -Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 2 cho học sinh Bài tập 2; hoàn thành các PTPƯ sau: P+O2 --> Fe+O2 --> Zn + ? --> ? + H2 Na +? --> ? + H2 P2O5 + ? --> H3PO4 CuO+? --> Cu + ? ?+? --> H2O muốn làm được bài tập số 2 ta cần phải làm gì? -Để chọn được các dấu thích hợp điền vào chỗ dấu ?, ta phải lưu ý điều gì? -Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống ? -Cân bằng PTPƯ & ghi các điều kiện nếu có. -Để chọn được chất thích hợp ta phải thuộc tính chất hoá học của các chất. Học sinh làm bài tập 2: 4P + 3O2 à 2P2O5 3Fe + 2O2 àFe3O4 Zn + 2HCl àZnCl2 + H2 2Na + 2H2Oà 2NaOH + H2 P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 CuO + H2 àCu + H2O 2H2 + O2à 2H2O Hoạt động 2: Oân lại các CT thường dùng -Giáo viên yêu câu các nhóm hệ thống hoá các công thức thường dùng để làm bài tập. -Ghi nhanh các đáp án của nhóm lên bảng để sử dụng -Gọi một số học sinh khác giải thích các ký hiệu trong CT đó. Bài tập 3: Hoà tan 2,8 g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng Tính thể tích khí thoát ra ở đktc Tính nồng độ ml của dung dịch thu được sau phản ứng( coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl đã dùng) -Gọi một học sinh nhắc lại dạng bài tập -Em hãy nhắc lại các bước làm chính của bài tập tính theo PTHH -Gọi học sinh làm tứng phần theo hệ thống câu hỏi gợi ý của giáo viên. -Có thể gọi các em học sinh khác nêu biểu thức tính. -Nhận xét, chấm điểm, đồng thời nhắc lại các bước làm chính. Bài tập 4: Hoà tan m1 g bột Zn cần dùng vừa đủ m2 g dung dỉch HCl 14,6 % phản ứng kết thúc thu được 0, 896 lit khí (đktc). Tính m1, m2 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. -Cho các học sinh thảo luận nhóm về sự khác nhau giữa bài tập 3 và bài tập 4 đặc biệt là cacùh tiến hành. -Giáo viên chốt lại cách làm bài tập 4: 1. Tính số mol H2 2. Viết PTPƯ 3. Tính số mol của Zn, HCl, ZnCl2 theo số mol của H2 4. Tính toán Lưu ý: Ở phần b học sinh phải tính khối lượng dung dịch sau phản ứng theo ĐLBT KL: mdd sau phản ứng = mZn + m dd HCl – mH2 -Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo các bước trên. -Gọi học sinh trình bày bài làm của nhóm. Gọi học sinh khác nhận xét. Các CT thường dùng: 1. n = à m = n.M à M = n = à V = n x 22,4 2. CM = C% = x 100 Các bước chính là: 1.Đổi số liệu đề bài 2.Viết PTHH 3.Thiết lập tỉ lệ về số mol của các chất trong phản ứng 4.Tính toán ra kết quả Học sinh 1: nFe = = = 0,05 ( mol) HS2: Viết PTPƯ: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 Mol: 1 2 1 1 0,05 a) theo PTPƯ: nHCl = 2 nFe = 2 x 0,05 = 0,1 ( mol) vậy thể tích dd HCl đã dùng là: Vdd HCl = = = 0,05 (l) b) nH2 = nFe = 0,05 (mol) à V H2 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l) c) Dung dịch sau phản ứng có: FeCl2 n FeCl2 = n Fe= 0,05 ( mol) à V dd sau phản ứng= V dd HCl = 0.05 lit Vậy ta có: CFeCl2 = = = 1M Trính bày bài tập số 4: nH2 = = = 0,04 (mol) PTPƯ: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 Mol: 1 2 1 1 Theo PTPƯ: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,04 mol nHCl = 2nH2 = 2 x 0,04 = 0,08 mol m1=mZn = n xM = 0,04 x 65 = 2,6 (g) mHCl = n x M = 0,08 x 36,5 = 2,92(g) m2 = mdd HCl=x 100=x100= 20(g) Dung dịch sau phản ứng có ZnCl2 mZnCl2 = n x M = 0,04 x 136 = 5,44(g) mddsau phản ứng = 2,6 + 20 -4,2 x 2 = 22,52(g) Vậy nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau phản ứng là: C%ZnCl2=x100=x100 =24,16% Củng cố, dặn dò: -Học sinh ôn lại khái niệm về oxít. -Phân biệt được kim loại và phi kim để phân loại oxít Tuần 01 Tiết 02 Ngày soạn: 31/08/2008 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ BÀI 1; TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh biết được nhửng tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. -Học sinh hiểu cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào TCHH của chúng. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng vận dụng được những hiểu biết về TCHH của oxit để giải bài tập định tính và bài tập định lượng. II-Đồ dùng dạy học: Giáo viên: chuẩn bị mỗi nhóm được làm các thí nghiệm sau: oxít tác dụng với nước Oxit bazơ tác dụng với dd axit *Dụng cụ: -Giá ống nghiệm -Oáng nghiệm -Kẹp gỗ -Cốc thuỷ tinh -Oáng hút *Hoá chất: -CuO, CaO, H2O -Dung dịch HCl -Quỳ tím. III- Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: trong khi học bài mới Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit 1. Tình chất hoá học của oxit bazơ -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm oxit bazơ Phần I: Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để ghi TCHH của oxit bazơ và oxit axit song song à Học sinh dễ so sánh được tính chất của 2 loại oxit này. -Giáo viên hướng dẫn các nhóm học sinh làm thí nghiệm như sau: -Cho ống nghiệm 1: bột CuO màu đen. -Cho vào ống nghiệm 2 mẩu CaO. -Thêm vào 2à 3 ml nước lắc nhẹ. -Dúng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng trên vào 2 mẩu giấy quỳ tím và quan sát. -Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh rút ra kl và viết PTPƯ -Giáo viên lưu ý những oxit bazơ tác dụng được ở điều kiện thường mà chúng ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, CaO, K2O, BaO…. à các em hãy viết PTPƯ của các oxit bazơ trên với nước. Giáo viên: hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm sau: -Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen -Cho vào ống nghiệm 2 mẩu CaO. -Thêm vào 2à 3 ml dung dịch HCl lắc nhẹ, quan sát. Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh màu sắc của phần dung dịch thu được ở ống nghiệm 1 với ống nghiệm 2. -Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng II clorua. -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết PTPƯ -Giáo viên gọi hs nêu kết luận -Giáo viên giới thiệu: bằng thực nghiệm người ta chứng minh được rằng: Một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O.. tác dụng với oxit axit tạo thành muối -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết PTPƯ. -Gọi 1 học sinh nêu kết luận -Học sinh nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit. a. Tác dụng với nước: Học sinh làm thí nghiệm theo từng nhóm theo hướng dẫn của giáo viên -Học sinh nhận xét: -Ở ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xảy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm 1 không làm quỳ tím chuyển màu. -Ở ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra, có hiện tượng toả nhiệt, dd thu được làm quỳ tím chuyển sang mau xanh. à Như vậy: -CuO không tác dung6 với nước. -CaO tác dụng với nước tạo thành dd bazơ. CaO(r) + H2O(l) à Ca(OH)2(dd) Kết luận: Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm) Na2O +H2O à 2NaOH K2O +H2O à 2KOH BaO +H2O à Ba(OH)2 b.Tác dụng với axit: -Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh nhận xét hiện tượng: –Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị hoà tan trong dd HCl tạo thành dd màu xanh lam. _ Bột CaO màu trắng ( ống nghiệm 2) bị hoà tan trong dd HCl tạo thành dd trong suốt. PTPƯ: CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O (màu đen) (dd) (dd màu xanh lam) CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O (màu trăng (dd) (dd không màu) Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước c.Tác dụng với oxit axit: -Học sinh viết PTPƯ: BaO + CO2à BaCO3 (r) (k) (r) K2O + SO2 à K2SO3 ( r) (k) (r) Kết luận: một số oxit bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axirt tạo ra muối 2.Tính chất hoá học của oxit axit -Giáo viên giới thiệu tính chất và yêu cầu học sinh viết PTPƯ. -Hướng dẫn học sinh viết các gốc axit tương ứng với các oxt axit thường gặp. VD: Oxit axit Gốc axit: SO2 =SO3 SO3 =SO4 CO2 =CO3 P2O5 =PO4 -Giáo viên gợi ý để học sinh liên hệ phản ứng của khí CO2 với dd Ca(OH)2 à hướng dẫn học sinh viết PTPƯ. -Giáo viên thuyết trình: nếu thay CO2 bằng những oxit axit khác như SO2, P2O5… cũng xảy ra phản ứng tương tự. -Gọi học sinh rút ra kết luận: -Các em so sanùh tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ? -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Cho các oxít sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5 Gọi tên các oxit theo thành phần. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với: Nước? Dung dịch H2SO4 loãng? Dung dịch NaOH? Viết phương trình phản ứng xảy ra. -Giáo viên gợi ý oxit nào tác dụng được với dd bazơ. a. Tác dụng với nước: Học sinh viết PTPƯ: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. b.Tác dụng với bazơ ( kiềm): CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) Kết luận: oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với một số oxit bazơ (kiềm): đã xét ở mục 1 Học sinh thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét. Làm bài tập 1 vào vở. A. CTHH Phân loại Tên gọi K2O Fe2O3 SO3 P2O5 Oxit bazơ Oxit bazơ Oxit axit Oxit axit Kali oxit Sắt (III) oxit Lưu huỳnh trioxit Đi photphopentaoxit B. -Những oxit tác dụng với nước: K2O + H2O à2 KOH SO3 + H2O à H2SO4 P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 -Những oxit tác dụng với dd H2SO4 loãng: K2O + H2SO4 à K2SO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3H2O -Những oxit tác dụng được với dd NaOH là: 2NaOH + SO3 à Na2SO4 + H2O 6NaOH + P2O5 à 2Na2PO4 + 3H2O Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit: -Giáo viên gới thiệu: dựa vào TCHH người ta chia thành 4 loại oxit Gọi học sinh lấy vd minh hoạ cho từng loại. Học sinh nghe giảng và ghi 4 loại oxit: 1. oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dd axit tạo ra muối và nước. VD: CaO, MgO… 2.Oxit axit: là những oxit tác dụng với dd bazơ tạo ra muối và nước. VD: SO2, SO3… 3.Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng được với dd axit và dd bazơ tạo ra muối và nước. VD: Al2O3, ZnO 4.Oxit trung tính: là những oxit (không tạo muối) khonmg6 tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO… Củng cố: -Giáo viên yeuâ cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài thông qua pahần ghi nhớ trong SGK 4. Kiểm tra đánh giá: Học sinh làm bài tập sau: Hoà tan hoàn toàn 8 gam MgO trong 200 ml dd HCl có nồng độ CM Viết PTPƯ. Tính CM dd HCl đã dùng để phản ứng hết lượng MgO ở trên. Học sinh làm bài tập số 2 vào vở: nMgO = = 0,2 (mol) a) PTPƯ: MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O b) theo PTPƯ: nHCl = 2nMgO = 2 x 0,2 = 0,4 (mol) à C dd HCl = == 2M 5. Dặn dò: -Học sinh về làm bài tập về nhà trong SGK -Chuẩn bị hoá chất thí nghiệm cho bài CaO. Tuần 02 Tiết 03 Ngày soạn: 09/09/2008 BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG CAXI OXIT I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh những TCHH của caxi oxit. -Biết được các ứng dụng của caxi oxit -Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học(định tính và bài tập định lượng). II-Đồ dùng dạy học: *Dụng cụ: -Giá ống nghiệm -Oáng nghiệm -Kẹp gỗ -Cốc thuỷ tinh -Tranh ảnh sơ đồ nung vôi trong lò công nghiệp và lò thủ công *Hoá chất: -CaCO3, CaO, H2O -Dung dịch HCl, H2SO4, Ca(OH)2 III- Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra lí thuyết: -Nêu TCHH của oxit bazơ viết PTPƯ minh hoạ. -Gọi học sinh khác lên làm bài tập số 2 trong SGK. -Gọi học sinh khác nhận xét phân trả lời, giáo viên sửa chữa sau đó nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: gới thiệu nhưn trong SGk 3.Phát triển bài: Hoạt động 1: Tính chất của caxi oxit. -Giáo viên khẳng định CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có TCHH của một oxit bazơ lưu ý phần chữa bài của học sinh ghi ở góc bảng. -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một mẩu CaO và nêu tính chất vật lý cơ bản: -Chúng ta thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh tính chất của CaO. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm: -Cho mẩu nhò CaO vào ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2. -Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. -Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2. -Gọi học sinh nhận xét và viết PTPƯ -Giáo viên phản ứng CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi. -Ca(OH)2 ít tan torng nước phần tan tạo ra dd bazơ. -CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô nhiều chất. -Gọi học sinh nhận xèt và viết PTPƯ đối với hiện tượng ở trong ống nghiệm 2. à nhờ tính chất này CaO được ứng dụng làm chất khử chua trong trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. -Giáo viên thuyết trình để lâu CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, caxioxit hấp thụ CO2 tạo thành caxicacbonat( hoá rắn trong không khí làm gảim chất lượng của vôi do đó để bảo quản vôi người ta thường tôi vôi. Song quá trình tôi thì toả nhiệt rất lơn nên ta phải cẩn thận torng khi sử dụng. -Yêu cấu học sinh viết PTPƯ và rút ra kết luận 1. Tính chất vật lý: -Học sinh quan sát và nhận xét: Caxi oxit là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C) 2.Tính chất hoá học: a. tương tác với nước: -Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát giải thích hiện tường, viết PTHH minh hoạ. *Ở ống nghiệm 1; phản ứng toả nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng tan ít trong nước: CaO + H2O à Ca(OH2 -Học sinh nghe và ghi bổ sung. -CaO được dùng làm chất hút ẩm. b. Tác dụng với axít: Học sinh cũng làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên từ lúc đầu sau đó đại diện nhóm nhận xét nhóm khác theo dõi và đối chứng kết quả với nhóm bạn *Ở ống nghiệm 2: CaO tác dụng với dd HCl, phản ứng toả nhiều nhiệt tạo thành dd CaCl2 CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O (r) (dd) (dd) c. Tác dụng với oxit axit CaO + CO2à CaCO3 (r) (k) (r) Kết luận: caxi oxit là một oxit bazơ. Hoạt động 2: II- ứng dụng của caxi oxit: Giáo viên các em hãy nêu ứng dụng của canxi oxit? -Giáo viên liên hệ sử các chất này trong gia đình trong đời sống( ở địa phương em trồng cây cà phê người ta có sử dụng vôi không? Và để lànm gì?...) -Học sinh liên hệ thực tế nêu ứng dụng của can xi oxit Hoạt động 3: Sản xuất caxi oxit: Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? -Giáo viên thuyết trình vể PƯHH xảy ra trong lò nung vôi -Học sinh viết PTPƯ. -nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi sống -sản phẩm phụ của quá trình sản xuất vôi đó là khí cacbonic gây ô nhiễm môi trừong rtấ lớn là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính… Học sinh theo dõi hai sơ đồ về hai lò sản xuất vôi và nêu ra ưu, nhược điểm của hai lò này. Nguyên liệu để sản xuất vôi là: đá vôi và chất đốt là than đá, củi, dầu… Các PƯHH: C + O2 à CO2 + Q CaCO3 à CaO + CO2 Sản xuất trong hai kiểu lò: lò thủ công và lò công nghiệp: *Lò công nghiệp có ưu điểm: -Hoạt động liên tục -Tiết kiệm nhiên liệu -Thu hồi được CO2 3.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 4. Ktdg: 1.Hãy viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 to CaCl2 CaCO3 CaO Ca(NO3)2 CaCO3 2.Trình bày các phương pháp hoá học để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 -giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhận biết hoá chất 5.Dặn dò: về làm bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------------&------------------------------------------------- Tuần 02 Tiết 04 Ngày soạn: 10/09/2008 BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT(SO2) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh những TCHH của SO2 -Biết được các ứng dụng của caxi oxit -Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học(định tính và bài tập định lượng). II-Đồ dùng dạy học: *Dụng cụ: -Giá ống nghiệm -Oáng nghiệm -Kẹp gỗ -Cốc thuỷ tinh *Hoá chất: -S, H2O -Dung dịch HCl, H2SO4, Ca(OH)2 III- Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu TCHH của oxit axit và viết PTPƯ minh hoạ.(Học sinh trình bày trên góc phải trên bảng để tiện theo dõi) -Gọi học sinh khác chữa bài tập số 4 trong SGK( sau này giáo viên ghi vào khi cài phần mềm toán học) -Gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét, sửa chữa uốn nắn học sinh và ghi điểm. 2. Bài mới: giáo viên giới thiệu đề cập đến ứng dụng của SO2 trong thực tiễn. 3.Phát triển bài Hoạt động 1: I-Tính chất của lưu huỳnh đioxit Giáo viên giới thiệu tính chất vật lý. -Lưu huỳnh đioxit có TCHH của oxit axit. Tính chất đó bao gồm những tính chất gì? Yêu cầu học sinh nhắc lại và viết PTPƯ minh hoạ. DD H2SO3 làm quý tióm chuyển sang màu đỏ. Học sinh hãy đọc tên của axit này. -SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một nguyên nhân gây mưa axit. -Gọi học sinh viết PTPƯ cho tính chất 2 và 3. -Gọi học sinh đọc tên cho các muối tạo thành ở 3 phản ứng trên. -Các em hãy rút ra kết luận về TCHH của SO2 Tính chất vật lý: -Là chất khí không màu, mùi hắc, độc gây ho, viêm đướng hô hấp…, nặng hơn không khí. b. Tính chất hoá học: -Học sinh nhắc lại và viết PTPƯ minh hoạ. *Tác dụng với nước: SO2 + H2O à H2SO3 (k) (l) (dd) ( Axit sunfurơ) *Tác dụng với dd bazơ( kiềm) SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) *Tác dụng với oxit bazơ kiềm: SO2 + Na2O à Na2SO3 ( natri sunfit) (k) (r) (r) SO2 + BaO à BaSO3 (bari sunfit) (k) (r) (r) Kết luận: SO2 là oxitaxit Hoạt động 2: II-Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit -Giáo viên giới thiệu các ứng dụng của SO2 SO2 có ứng dụng tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu. Học sinh nghe và ghi bài. Các ứng dụng của SO2 1.Dùng đểsản xuất axit sufuric 2.Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. 3.Dùng làm chất diệt nấm, mối. Hoạt động 3: II-Diều chế lưu huỳnh đioxit: -Giáo viên giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm -Người ta thu SO2 bằng cách nào: a. Đẩy nước, b. Đẩy không khí ( úp bình thu) c. Đẩy không khí ( ngửa bình thu) à em hãy giải thích. -Giáo viên giới thiệu cách điều chế (b) và trong công nghiệp. Gọi học sinh viết PTPƯ a. Trong phòng thí nghiệm: *Muối sunfit + axit ( dd HCl, H2SO4) Na2SO4 + H2SO4à Na2SO4 + H2O +SO2 -Học sinh nêu cách chọn của mình và giải thích -Người ta thu khí SO2 bằng cách đẩy không khí ngửa bình. * Đun nóng H2SO4 đặc với Cu Cu + 2H2SO4 ( đ) à CuSO4 + SO2 + 2H2O Trong công nghiệp: -Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2 à SO2 -Khử qoặng firit: 4FeS2 + 11O2 à 2Fe2O3 + 8 SO2 3. Củng cố: -Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. 4. Kiểm tra đánh giá: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trong SGK -Làm bài tập 2 vào vở: Cho 12,6 g natri sun fit tác dụng vừa đủ với 200 ml dd axit H2SO4. Viết PTPƯ Tính thể tích SO2 thoát ra ờ ĐKTC Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng. Học sinh làm bài tập 2 vào vở: a) Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O + SO2 nNa2SO4 ===0,1 (mol) b) Theo PTPƯ: nH2SO4 =nSO2 = nNa2SO3 = 0,1(mol) à C H2SO4= ==0,5M c) VSO2=n x 22,4=0,1x22,4=2,24(l) 5.Dặn dò: về học bài và làm bài tập ----------------------------------------------&---------------------------------------------------- Tuần 03 Tiết 05 Ngày soạn: 12/09/2008 BÀI 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh nắm được những TCHH chung của axit -Phân biệt được các dd axit với dd bazo 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ của axit -Kỹ năng làm bài tập tính theo PTHH II-Đồ dùng dạy học: *Dụng cụ: -Giá ống nghiệm -Oáng nghiệm -Oáng nhỏ giọt -Kẹp gỗ -Cốc thuỷ tinh *Hoá chất: -Zn, Al, Fe2O3, quỳ tím -Dung dịch HCl, H2SO4, NaOH, CuSO4 III- Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu định nghiã của axit, viết công thức chung. -Gọi học sinh chữa bài tập số 2 trang 11 -Gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét, sửa chữa uốn nắn học sinh và ghi điểm. 2. Bài mới: giáo viên giới thiệu đề cập đến ứng dụng của SO2 trong thực tiễn. 3.Phát triển bài Hoạt động 1: Tính chất hhoá học của axit -Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Nhỏ giọt dd HCl vào mẩu giấy quỳ tím à quan sát và nêu nhận xét. Giáo viên; Tính

File đính kèm:

  • docGIAO AN H92 COT(1).doc
Giáo án liên quan