Bài giảng Bài tập 1. mở đầu môn hóa học 8

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.

 

doc146 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài tập 1. mở đầu môn hóa học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/8 Ngày dạy:15/8 Tiết 1: Bài 1. Mở đầu môn hóa học I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. Kỹ năng: - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. Thái độ: - Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: nêu yêu cầu ,phương pháp học tập bộ môn Bài mới: Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn. Hoạt động 1: Hóa học là gì?: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm,cách quan sát thí nghiệm HS: Các nhóm làm thí nghiệm.Quan sát hiện tượng ? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ? - HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào 1. Thí nghiệm: SGK 2. Quan sát: Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta:: GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học. GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa: - HS đọc SGK ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ. GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 1. Các thông tin cần thực hiện : - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn hóa: - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học 3.Củng cố - luyện tập: - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS trả lời câu hỏi: ? Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? ? Cần phải làm gì để thực hiên tốt môn hoá học? 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài chất-quan sát tìm hiểu một số vật dụng trong nhà em được làm từ nguyên liệu nào, chất nào .................................................................. Chương I: chất – nguyên tử - phân tử Ngày soạn : 12/8 Ngày dạy:20/8 Tiết 2: Bài 2. Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - HS biết cách làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất có những tính chất nhất định. - Biết mỗi chất sử dụng để làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. Biế dựa vào tính chất vật lý khác nhau của mõi chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học * Trọng tâm : Tính chất của chất II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. Tiến trình dạy học: 1 .Kiểm tra bài cũ: 1. Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? 2 . Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. HS: Quan sát hình vẽ trong SGK ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Gồm có một số Được làm từ vật liệu chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp các chất HS Thảo luận nêu ý kiến GV: Bổ sung và chốt kiến thức - ở đâu có vật thể nơi đó có chất Hoạt động 2: Tính chất của chất: GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy) HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt ?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất. HS làm bài tập 4 GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt… - Tính chất hóa học: 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống 3.Củng cố - luyện tập: - HS đọc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 2, 3, 5/11. SGK * Hướng dẫn: BT 3: Vật thể ; cơ thể người; lõi bút chì; dây điện; áo; xe đạp. - HS làm bài tập: Chọn câu đúng trong các câu sau. A. Chất có trong vật thể tự nhiên. B. Chất có trong vật thể nhân tạo. C. Mọi vật liệu đều chứa một chất. D. Chất có trong vật thể xung quanh ta. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1,4 trong SGK. - Làm bài tập vào vở bài tập.5,6/11SGK Ngày soạn : 16/8 Ngày dạy:22/8 Tiết 3: Bài 2. Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học *Trọng tâm - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Chất có ở đâu? - Hãy nêu tính chất vật lý của chất? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hỗn hợp:(10’) GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển… cũng là hỗn hợp. ? Vậy hỗn hợp là gì?cho ví dụ về hỗn hợp ? Có các chất khác nhau làm thế nào để có được hỗn hợp? Gv:nước mưa ,nứoc máy ,nước tự nhiên..là hỗn hợp không? Gv:lưu ý hs có ý thức sử dụng nước một cách vệ sinh ,khoa học và có ý thức bảo vệ nguồn nước sinh hoạt VD:nước khoáng - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. Hoạt động 2: Chất tinh khiết:(15’) GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy…của nước cất, đưa ra thông số Hs:nghe giới thiệu GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? Hs:trả lời Gv: tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào đâu?Cho ví dụ VD: Nước cất - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:(10’) GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp GV: kết luận HS làm bài tập số 8 GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức Thí nghiệm:SGK Kết luận - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp Bài tập 8: Hoá lỏng không khí ta thu được khí oxi trước sau đó thu khí nitơ sau 3. Củng cố - luyện tập:(3’) - HS đọc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập: Chọn câu đúng trong các câu sau. * Nước tự nhiên là một hỗn hợp. a. Trong suốt, không màu. b. Không được sử dụng để pha chế nước cất. c. Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. d. Chỉ chứa một chất là nước. 4. Hướng dẫn học ở nhà.(2’) - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập vào vở bài tập 8/11-hoàn thành vở bài tập. - Đọc và nghiên cứu bài thực hành,chuẩn bị nến, muối ăn, cát. Ngày soạn : 18/8 Ngày dạy:27/8 Tiết 4: Bài 3. Bài thực hành số 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. * Trọng tâm - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị bộ thí nghiệm cho 4 nhóm. Mỗi nhóm gồm: + Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát. + Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào? - Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:(10’) HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN) - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. Hoạt động 2:Hướng dẫn hs một số thao tác thí nghiệm đơn giản(10’) Gv:hướng dẫn hs một số thao tác thực hành thí nghiệm đơn giản - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hs :nghe và làm theo Gv:hướng dẫn cách dùng kẹp gỗ thao tác lấy hoá chất, đun trên ngọn lửa đèn cồn lưu ý hơ ống nghiệm nóng dều trước khi đun Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm(10’) Thí nghiệm 2 - Yêu cầu HS nhóm tự đọc nội dung thí nghiệm 2 và trả lời câu hỏi: + Mục đích của thí nghiệm 2 là gì? + Làm thế nào để tách hỗn hợp cát và muối ăn? + Căn cứ vào tính chất nào của cát và muối ăn mà ta tách được? - Đại diện nhóm trả lời. Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu. Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. Công việc cuối buổi thực hành(8’) GV hướng dẫn HS làm tường trình sau tiết thực hành theo mẫu sau: STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm 1 Theo dõi sự nóng chảy của S và Pt Pt nóng chảy khi nước chưa sôi. Nước sôi, S chưa nóng chảy. S nóng chảy khi đun nóng trực tiếp trên ngọn lửa đèn cồn. Nhiệt độ nóng chảy của Pt là 42 thấp hơn so với của S là 113 Tách riêng muối ra khỏi hỗn hợp Dung dịch trước khi lọc. Dung dịch sau khi lọc. Cát được giữ lại trên giấy lọc. Tách riêng được muối ăn và cát. Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm. 4. Dặn dò(2’) - Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm - Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử Ngày soạn : 20/8 Ngày dạy:29/8 Tiết 5: Nguyên tử I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. - Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát,rút ra nhận xét,sử dụng ngôn ngữ diễn đạt chính xác 3.Thái độ: - Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. * Trọng tâm - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập: 2. Chuẩn bị của trò: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: gv kiểm tra vở bài tập của hs 2. Bài mới: ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác. Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài học này. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?(10phut) Hoạt động của thầy và trò Ghi bang HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm ? 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền nhau . Qua phần thông tin. ? Nguyên tử có đặc điểm gì? ? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì? ? Trung hòa về điện nghĩa là gì? ? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? HS làm bài tập 1 SGK - Hạt vô cùng nhỏ - Trung hòa về điện. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+) + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-) Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử(10’) GV thông báo: ? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p) GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton. Quan sát hình SGK và cho biết: - Với Hiđro số p=? số e=? Vậy KL: Số proton - Số electron ? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào? 1 GV: me = mp = 0.0005 mp 2000 Coi như là không vì rất nhỏ HS làm việc theo nhóm Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Loại hạt Kí hiệu Điện tích Hạt nhân nguyên tử Vỏ nguyên tử Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập - Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện . Số p = số e - Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. 3.Củng cố - luyện tập: - HS đọc kết luân trong SGK. - Hs làm bài tập hoàn thành sơ đồ sau: 1. Hạt nhân Proton (p, +) Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm các bài tập 3/ SGK vào vở Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học. Ngày soạn :28/8 Ngày dạy:10/9 Tiết 6: Nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân” - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát tư duy hóa học. 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. *Trọng tâm - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. II. Chuẩn bị: Gv:- Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH -Bảng một số nguyên tố hoá học -Máy chiếu ,bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nguyên tử là gì?Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử Gv:Trên nhãn hộp sữa là thứ thực phẩm bổ dưỡng ta thường biết được thông tin về giá trị dinh dưỡng và giới thiệu chất canxi có lợi đối với xương ,giúp phòng chống bệnh loãng xương .Thực ra phải nói thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi.Bài học hôm nay giúp các em hiểu biết về nguyên tố hoá học Trên thực tế chỉ đề cập những lượng nguyên tử vô cùng lớn .Thí dụ để tạo ra 1 g nước cũng cần tới hơn ba vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và só nguyên tử hiđro còn nhiều gấp đôi.nên đáng lẽ nói những nguyên tử loại này , những nguyên tử loại kia ,ta nói nguyên tố hoá học này... 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì(26’) GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên tử. GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm - Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2 và số NT H2 nhiều gấp đôi. ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p) GV: Nêu định nghĩa NTHH. GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết định.Những NT nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một NTHH. *Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chất hóa học như nhau. - HS làm bài tập 1 SGK - Hs làm bài tập: Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương với cụm từ: “ Có cùng số p trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay D A. Có cùng thành phần hạt nhân. B. Có cùng khối lượng hạt nhân. C. Có cùng điện tích hạt nhân. Vì n không mang điện nên diện tích của hạt nhân chỉ do p GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH KHHH được thống nhất trên toàn thế giới KHHH được viết bằng chữ in hoa Ví dụ: Hidro : H Oxi : O Canxi : Ca ? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hiđro viết như thế nào? HS đọc phần 2 bài đọc thêm: Kết luận : STT = số p = số e GV: Phát phiếu học tập: - Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10. - Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi. HS làm việc theo nhóm Các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức 1. Định nghĩa: - NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. 2. Ký hiệu hóa học: - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH 3. Củng cố - luyện tập:(12’) - Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài - Làm bài tập trắc nghiệm: * Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng: a. Khối lượng. c. Số n b. Số p d. Cả a, b, và c. * Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học? a. Gần 10 000 c. Khoảng 10 b. Khoảng 100 d. Khoảng 1000. 4. Hướng dẫn học ở nhà.(2’) - Học bài và làm bài tập 1,3,8 / SGK - Đọc và nghiên cứu bài mới. Ngày soạn : 3/9 Ngày dạy:12/9 Tiết 7: Nguyên tố hóa học ( tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Học sinh hiểu được : Nguyên tử khối là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng đvC. Mỗi đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngược lại 2.Kỹ năng: - Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. *Trọng tâm - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Nêu định nghĩa NTHH? 2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy 3 ví dụ? Gv:nhắc lại về nguyên tử vậy trong khoa học người ta xác định khối lượng nguyên tử như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tử khối:(19’) HS đọc phần thí dụ trong SGK GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C là đvC - GV: Người ta gán cho NT C = 12 đvC ( Đây là hư số) - Thí dụ: H = 1đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC S = 32 đvC ? Hãy cho biết giữa nguyên tử C và nguyên tử Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần? ? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì? ( Sự nặng nhẹ của nguyên tử) ? Vậy nguyên tử khối là gì? ? Làm bài tập số 7 SGK ? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề? ? 1 nguyên tử C nặng bao nhiêu = 1,9926.1023 ? Vậy 1/12 khối lượng nguyên tử C nặng bao nhiêu? 1,9926. 1023 12 b. Có khối lượng 1 đvC = 1,66.1024g ? Vậy Nguyên tử khối Al = 27 đvC Khối lượng gam Al = 27.1,66.1024g Chon đáp án D đvC = 1/12 KL của nguyên tử C - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. Mỗi nguyêntố có một nguyên tử khối riêng. 3. Củng cố – luyện tập:(18’) - HS đọc kết luận trong SGK - HS làm bài tập trắc nghiệm: Nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi: Số prôton Số proton và số notron Số notron Nguyên tử khối -GV đưa bài tập số 3 -Xem bảng 1 em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng sốhạt trong nguyên tử Nguyên tử khối 1 Flo 10 2 Kali 19 20 3 Magie 12 36 4 Liti 3 4 -HS theo nhóm trên phiếu học tâp -GVtreo bảng nhóm học sinh nhận xét Kết quả nhưa sau TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng sốhạt trong nguyên tử Nguyên tử khối 1 Flo F 9 9 10 28 19 2 Kali K 19 19 20 58 39 3 Magie Mg 12 12 12 36 24 4 Liti Li 3 3 4 10 7 GV:với hs khá cho thảo luân rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa nguyên tử khối với tổng hạt nơtron và hạt proto trong hạt nhân nguyên tử 4. Hướng dẫn học ở nhà.(3’) - Làm bài tập 5, 6 trong SBT. *Hướng dẫn: BT5: 2Mg = 48 -> Mg lớn hơn O là 48/16 = 3 lần BT6: 4Mg = 96 -> 3X = 96 -> X = 32 -> Nguyên tố S - Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử. ..................................................................................................... Ngày soạn : 5/9 Ngày dạy:17/9 Tiết 8: đơn chất và hợp chất- phân tử I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các loại chất,cach viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học 3.Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. * Trọng tâm - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất II. Chuẩn bị: -GV Hình vẽ: Mô hình mẫu các chất:Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđrô, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) 1.Nêu tính chất vật lý của chất Đặt vấn đề: ? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ C

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 8.doc