Bài 3. (3 điểm) Một hình bình hành có độ dài đáy là 85m, chiều cao kém độ dài đáy 19m. Tính diện tích hình bình hành đó.
Bài 4. (1 điểm) Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài là 36 m, biết rằng nếu giữ nguyên rộng và tăng chiều dài lên 5 m thì diện tích hình đó tăng thêm 60 m2.
Bài 5 (2 điểm) Điền chữ số vào ô trống để được phép tính đúng:
1 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài tập cuối tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập cuối tuần 19.
(Học sinh làm bài vào vở Bài tập cuối tuần)
Môn Toán:
Bài 1 (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 691026 : 58 = b) 201347 : 198 =
c) 687 x 285 = d) 574 x 306 =
Bài 2. (2 điểm) Tính giá trị các biểu thức sau:
a) 654 x 82 + 749 x 204 = b) 7568 - 8429 + 2432 - 907 =
Bài 3. (3 điểm) Một hình bình hành có độ dài đáy là 85m, chiều cao kém độ dài đáy 19m. Tính diện tích hình bình hành đó.
Bài 4. (1 điểm) Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài là 36 m, biết rằng nếu giữ nguyên rộng và tăng chiều dài lên 5 m thì diện tích hình đó tăng thêm 60 m2.
Bài 5 (2 điểm) Điền chữ số vào ô trống để được phép tính đúng:
a)
4568
x 7
31976
b)
89524
+ 50287
139811
Môn Tiếng Việt.
Câu 1. (2 điểm) Những từ nào dưới đây có nghĩa?
a. xung b. sung c. xưng d. sưng
e. sẵn g. xẵn h. xứng i. sứng
k. sáng l. xáng m. xua n. sua
Câu 2. (2 điểm) Những từ ngữ nào viết đúng?
a./ mải miết b. triệc để c. thiệt thòi d. nhiệc tình
e. sung phong g. xương xống h. xu nịnh i. sặc sỡ
Câu 3. (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm để thành câu có mô hình Ai làm gì?
a. Cả lớp em..
b. Đêm giao thừa, cả nhà em.
Câu 4. (1 điểm) Trẻ con cần gì ở người mẹ? (chọn câu trả lời đúng nhất)
a. Tình yêu và lời ru.
b. Bảo cho con biết ngoan.
c. Tinh yêu, lời ru, sự chăm sóc và bế bồng.
d. Dạy cho con biết nghĩ.
Câu 5. Viết một bài văn miêu tả chiếc cặp của em.
(Yêu cầu mở bài theo cách gián tiếp, kết bài theo cách mở rộng và trong bài có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, nhiều từ ngữ gợi tả.)
File đính kèm:
- Bai tap cuoi tuan 19.doc