Bài giảng Bài thực hành số 6 tiết 60

1.Kiến thức: Củng cố, nắm vững được tính chất hóa học của nước; tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro; tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit.

2.Kĩ năng: Rèn luyện được kỹ năng tiến hành một số TN với Natri, với canxi oxit và điphotpho penta oxit

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài thực hành số 6 tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60 ND: ……/….. BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố, nắm vững được tính chất hóa học của nước; tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro; tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit. 2.Kĩ năng: Rèn luyện được kỹ năng tiến hành một số TN với Natri, với canxi oxit và điphotpho penta oxit 3.Thái độ: Giáo dục các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học II.Chuẩn bị: Cho 6 nhóm thực hành -GV: Dụng cụ: Chậu thủy tinh 4 chiếc; Cốc thủy tinh 4 chiếc Bát sứ: 4 chiếc; lọ thủy tinh có nút: 4 chiếc Nút cao su có muỗng sắt: 4 chiếc Đũa thủy tinh: 4 chiếc Hóa chất: Natri ( Na); Quỳ tím ( hoặc phenolphtalein ) Vôi sống ( CaO ); Photpho ( P ) -HSø: Nội dung bài TN III.Phương pháp dạy học: Trực quan Thảo luận nhóm Thực hiện thí nghiệm IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 8A1 8A2 8a3: 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của nước?(10đ) HS:+ nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro + nước tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ + nước tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit. 3.Bài mới: Hoạt động Thầy Trò Nội dung bài học * Hoạt động 1: -GV kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất; nêu mục tiêu của bài thực hành. Các bước của buổi thực hành gồm: -GV hướng dẫn HS làm TN +HS tiến hành TN Các nhóm báo cáo kết quả +HS làm tường trình Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh GV hướng dẫn TN1: GV cắt miếng natri thành những miếng nhỏ và làm mẫu Nhỏ vài giọt dd phenol phtalein vào một cốc nước hoặc cho 1 mẫu quỳ tím - Dùng kẹp sắt kẹp lấy miếng natri ( nhỏ bằng hạt đậu xanh ) cho vào cocố nước GV: Gọi HS nêu hiện tượng TN HS giải thích quỳ tím chuyển thành màu xanh vì phản ứng giữa natri và nước tạo thành dd bazơ ( hoặc phenolphtalein hóa đỏ ) GV hướng dẫn HS làm TN 2: Làm và quan sat hiện tượng HS thực hiện theo hướng dẫn của GV: - Cho một mẫu nhỏ vôi sống bằng hạt ngô vào bát sứ. - Rót một ít nước vào vôi sống - Cho 1à2 giọt dd phenol phtalein vào dd nước vôi trong GV gọi nhóm HS nêu hiện tượng GV hướng dẫn HD đặt tay vào thành bát sứ hoặc thành ống nghiệm rối nhận xét GV yêu cầu HS viết PTPỨ GV hướng dẫn HS làm theo trình tự: - Thử đậy nút lọ xem nút có vừa không? - Đốt đèn cồn - Cho một lượng nhỏ P đỏ bằng hạt đậu vào muỗng sắt - Đốt P đỏ trong muỗng sắt bằng đèn cồn rối đưa nhanh muỗng sắt có P đỏ đang cháy vào lọ thủy tinh có oxi ( trong lọ thủy tinh có chứa sẵn 2 à3ml nước ) - Lắc cho P2O5 tan hết tro0ng nước - Cho miếng quỳ tím vào lọ GV: Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét GV: Các em viết PTPỨ, nhận xét * Hoạt động 2: +HS viết tường trình TN I. Tiến hành thí nghiệm 1-/ Thí nghiệm 1: - Nước tác dụng với Natri: - Miếng natri chạy trên mặt nước - Có khí thoát ra. - Quỳ tím chuyển thành màu xanh PTHH: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 # 2-/ Thí nghiệm 2: - Nước tác dụng với vôi sống: - Mẫu vôi sống nhão ra - Dung dịch phenol phtalein từ không màu chuyển sang màu xanh - Phản ứng tỏa nhiều nhiệt PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 3-/ Thí nghiệm 3: - Nước tác dụng với P2O5 - Phot pho đỏ cháy sinh ra khói trắng - Miếng giấy quỳ tím chuyển thành đỏ PTHH: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 Phản ứng tạo ra axit H3PO4 làm quỳ tím hóa đỏ II. Học sinh hoàn thành tường trình 4.Củng cố và luyện tập: - Thu phiếu thực hành ( tường trình TN ); thu dọn và rửa dụng cụ - Nhận xét bài thực hành, chấm điểm 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - ôân lại các tính chất của nước - Chuẩn bị bài “ Dung dịch: Đọc kĩ nội dung bài V.Rút kinh nghiệm. Chương 6 DUNG DỊCH MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Học sinh biết được những khái niệm cơ bản của chương: Dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa và bão hòa, độ tan của một số chất trong nước, nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch. Hoc sinh biết vận dụng những hiểu biết trên để giải những bài tập ở mức độ định tính, định lượng và bài tập thực hành pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu. Tiết 61 DUNG DỊCH ND: ………/……….. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh hiểu được khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. Biết cách làm cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn 2.Kĩ năng:Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nhiệm từ thí nghiệm rút ra nhận xét 3.Thái độ: Giáo dục ý thức thực hành, tiết kiệm hóa chất trong phòng thí nghiệm và biện pháp an toàn khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị: -GV: Dụng cụ: (5nhóm/ lớp) Hóa chất: Cốc thủy tinh ( 6 cái) - Nước Lưới amiăng ( 4 cái) - Đường Đèn cồn ( 4 cái) - Muối ăn Đủa thủy tinh (4 cái) - Dầu hỏa, dầu ăn. + Máy chiếu, phiếu học tập -HSø: Tìm hiểu tính tan của một số chất thường gặp trong cuộc sống như: nước đường, nước muối, rượu uống,… III. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại - Trực quan - Thảo luận nhóm IV. Tiến trình: 1- Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 8A1 8A2 8a3: 2- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu bài, giới thiệu nội dung chương 6 3. Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Tìm hiểu dung môi, chất tan, dung dịch -GV: làm thụ nghiệm TN1: Hòa tan đường vào nước TN2: Hòa tan dầu ăn vào nước Hs nhận xét Ở TN 1: Đường tan trong nước tạo thành nước đường. Ở TN2: Nước không hòa tan được dầu ăn. Dầu hỏa (hoặc xăng) hòa tan được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất Gv Chiếu phần kết luận lên màn hình Hs Ở TN1:Nước là dung môi, đường là chất tan Ở TN2: Dầu hỏa ( hoặc xăng) là dung môi, Dầu ăn là chất tan Hs Ghi nhận kết luận HS nhóm thảo luận câu hỏi: Thế nào là hỗn hợp đồng nhất? Gọi vài hs nhóm trả lời, mỗi em lấy 2 ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung dịch đó Gv: một số ví dụ như: 1.Nước biển ( Nước là dung môi, muối ăn và một số chất hòa tan khác là chất tan) 2. Nước mía ( nước là dung môi, đường trong mía là chất tan) * Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. -GV hướng dẫn hs tiếp tục cho đường vào cốc nước đường ở thí nghiệm 1, vừa cho vừa khuấy nhẹ à Gọi hs nêu hiện tượng Gv: Khi dung dịch vẫn còn tan thêm chất tan ta gọi là dung dịch chưa bão hòa. Gv Dung dịch không thể tan thêm chất tan được nữa gọi là dung dịch bão hòa. Vậy thế nào là dung dịch bão hòa? Dung dịch chưa bão hòa? Gv: Chiếu ý kiến trả lời của các nhóm lên màn hình Gv: Gọi hs đọc lại kết luận Lưu ý: dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định mà ta đang xét. Ở nhiệt độ khác có thể dung dịch chưa bão hòa. * Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm + Cho vào mỗi cốc (chứa 25ml nước) một lượng muối ăn như nhau. Cốc 1: Để yên Cốc 2: Khuấy đều Cốc 3: Đun nóng Cốc 4: Muối ăn đã nghiền nhỏ Hs rút ra kết luận Gv: Ghi bảng I.Dung môi, chất tan, dung dịch. + Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch + Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. Ở một nhiệt độ xác định. *Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. *Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn Muốn chất rắn tan nhanh trong nước ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau: + Khuấy dung dịch + Đun nóng dung dịch + Nghiền nhỏ chất rắn 4. Củng cố và luyện tập: - Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài + Dung dịch là gì? + Định nghĩa dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa Gv chiếu lên màn hình đề bài tập 5/138 sgk Đáp án: A Tương tự bài tập 6/138 sgk Đáp án: D 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nha:ø + Học bài và làm bài tập 2,3 ,4/ 138 sgk + Tìm hiểu bài: “ Độ tan của một chất trong nước” + HS làm các thí nghiệm rồi ghi kết quả vào giấy Cho muối ăn (NaCl) vào nước Canxi cacbonat (CaCO3) vào nước + Xem giản đồ hình 6.5, hình 6.6 sgk V-Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doct 60,61.doc
Giáo án liên quan