Bài giảng Bài thực hành số I: tính chất nóng chảy của chất tách chất từ hỗn hợp

1.1. Kiến thức :Học sinh biết được:

- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm

- Mục đích và các bước tiến hành thí nghiệm cụ thể:

+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và paraphin

+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3041 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài thực hành số I: tính chất nóng chảy của chất tách chất từ hỗn hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3- Tiết PPCT : 4 Tuần dạy: 2 BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức :Học sinh biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm - Mục đích và các bước tiến hành thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và paraphin + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát 1.2. Kỹ năng : - Sử dụng được một số dụng cụ hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên - Viết tường trình thí nghiệm 1.3. Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận khi sử dụng hóa chất. - Nghiêm túc trong thực hành. 2. Träng t©m - Néi quy vµ quy t¾c an toµn khi lµm thÝ nghiƯm - C¸c thao t¸c sư dơng dơng cơ vµ hãa chÊt - C¸ch quan s¸t hiƯn t­ỵng x¶y ra trong thÝ nghiƯm vµ rĩt ra nhËn xÐt 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : - 5 khay gồm : 2 ống nghiệm, 2 cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp gỗ, giấy lọc, giá để ống nghiệm, kiềng 3 chân, bột lưu huỳnh, paraphin, 2 chậu nước, nhiệt kế. - Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ - Phiếu học tập, các ô chữ để học sinh ghép từ. 3.2. Học sinh : - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập, muối lẫn cát, paraphin, phiếu thu hoạch. - Đọc trước một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng : Không Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : nước, hỗn hợp muối cát, paraphin, bảng tường trình thí nghiệm. 4.3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm. - GV nêu mục tiêu của bài : GV giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng một số loại dụng cụ đó : ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, phễu, giấy lọc.   HS nêu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. (mục I SGK/154) - GV yêu cầu HS khi thí nghiệm trật tự gọn gàng, cẩn thận làm đúng theo trình tự không để hóa chất bắn vào người, tránh làm đổ vỡ dụng cụ hóa chất. Đèn cồn sử dụng xong đậy nắp để tắt lửa. Thí nghiệm xong phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh nơi thực hành.   HS nêu cách sử dụng hóa chất (SGK/154) - GV nhấn mạnh những điểm HS cần lưu ý : + Không dùng hóa chất khi chưa biết rõ đó là hóa chất gì ? + Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất. + Không dùng tay trực tiếp cầm hóa chất. + Không để hóa chất này vào hóa chất khác. + Không đổ hóa chất dùng thừa trở lại lọ chưa ban đầu. Chĩ ý c¸ch rãt chÊt láng, c¸ch khuÊy chÊt láng, c¸ch ®un nãng chÊt láng trong èng nghiƯm, c¸ch kĐp gi÷ èng nghiƯm, c¸ch läc chÊt láng… §Ỉc biƯt chĩ ý ®Õn sù nguy hiĨm (ch¸y, nỉ, ®éc h¹i…) khi tiÕp xĩc víi hãa chÊt H­íng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh­: + KhuÊy chÊt láng trong èng nghiƯm + §un nãng èng nghiƯm + G¹n chÊt láng ra khái èng nghiƯm b»ng phƠu + C« c¹n chÊt láng trong èng nghiƯm ®Ĩ gi÷ l¹i cỈn * Hoạt động 3 : Giới thiệu nội dung bài thực hành.   HS nêu nội dung từng thí nghiệm GV hướng để HS tập trung vào việc làm * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS thực hành thí nghiệm.   Thí nghiệm 2 : HS nêu thí nghiệm, GV hướng dẫn sơ lược cả lớp quan sát. + Cho vào ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muối ăn và cát, rồi rót tiếp khoảng 5ml nước sạch. Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan hết. Đặt 1 ống nghiệm khác lên giá ống nghiệm. Gấp giấy lọc đặt vào phễu và đặt phễu vào ống nghiệm. Rót từ từ dung dịch muối vào phễu theo đũa thủy tinh. + Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn (lưu ý HS cách đun). Chú ý: - Nhận xét chất lỏng chảy xuống ống nghiệm và trên mặt giấy lọc. - Chất rắn thu được với hỗn hợp ban đầu để so sánh. - ThÝ nghiƯm 2 cÇn c¸c thao t¸c: khuÊy, läc, cÇm èng nghiƯm b»ng kĐp èng nghiƯm, ®un nãng chÊt láng trong èng nghiƯm trªn ngän lưa ®Ìn cån vµ cuèi cïng lµ quan s¸t chÊt cỈn cßn l¹i trong èng nghiƯm sau khi ®un nãng Þ rĩt ra kÕt luËn: muèi ¨n vµ c¸t kh¸c nhau vỊ tÝnh chÊt vËt lÝ lµ “tÝnh tan” nªn t¸ch muèi ¨n ra khái c¸t b»ng c¸ch hßa tan vµ c« c¹n. Giáo dục môi trường: GV giáo dục học sinh không sử dụng thừa thải hóa chất gây lãng phí, ô nhiễm môi trường... * Hoạt động 5 : HS thực hành thí nghiệm.   Từng nhóm nhận dụng cụ và hóa chất tiến hành thí nghiệm. - GV treo bảng phụ mẫu tường trình thí nghiệm. - GV theo dõi, gợi ý, uốn nắn theo tác HS, nhắc nhở HS chưa chú ý. Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh: ngành học phân tích môi trường. Rèn kĩ năng làm thí ngiệm, cách quan sát các hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm, trong cuộc sống sản xuất, giải thích bằng các lí thuyết khoa học. * Hoạt động 6 : HS thu dọn vệ sinh viết tường trình. Yêu cầu - Làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Biết được một số thao tác làm thí nghiệm. - Nắm được quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm - Đo được nhiệt độ nóng chảy của paraphin và lưu huỳnh Þ các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. - Dựa vào tính chất vật lý tách riêng chất từ hỗn hợp. 2. Nội dung thí nghiệm: - Thí nghiệm 2 : Tách riêng mỗi chất từ hỗn hợp muối ăn và cát 3. Thực hành thí nghiệm. 4. Tường trình thí nghiệm. Bảng tường trình thí nghiệm TT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm ( Giải thích) 1 Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp với cát. - Dung dịch trước khi lọc còn bẩn. - Dung dịch sau khi lọc là dung dịch trong suốt. - Cát được giữa lại trên giấy lọc. - Nước lọc bay hơi hết, thu được muối ăn. Tách riêng được muối ăn và cát dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí: tính tan 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - HS báo cáo tường trình thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận tuyên dương nhóm hoàn thành tốt, phê điểm. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học *Đối với bài học ở tiết học này - Viết tường trình đã bổ sung hoàn chỉnh vào tập. *Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị : HS đọc trước bài “Nguyên tử” SGK/14 – 15. - Soạn : s Sơ đồ cấu tạo nguyên tử. s Đặc điểm hạt electron s Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử nào ? s So sánh trong nguyên tử số electron và số proton. 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung Phương pháp Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học

File đính kèm:

  • doctiet 4.doc
Giáo án liên quan