1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất.
- Phân biệt được kim lại và phi kim.
- Biết được: Trong 1 mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất.
HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
II. Chuẩn bị:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài VI. đơn chất và hợp chất – phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/9/07.
Ngày dạy:
Tiết : 8
Bài 6. đơn chất và hợp chất – phân tử
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất.
- Phân biệt được kim lại và phi kim.
- Biết được: Trong 1 mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất.
HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
II. Chuẩn bị:
- GV: TV: H1,10, 1-11, 1-12, 1-13.
- HS: ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học…
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định: (1')
2.Kiểm tra bài cũ: (5')
? Định nghĩa nguyên tử khối.
áp dụng: Xem bảng 1 SGK và cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng: nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử ni tơ.
3. Bài mới: (35')
- GV giới thiệu: các em có thể đặt câu hỏi Làm sao mà học hết được hàng chục triệu chất khác nhau… các nhà khoa học đã tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu chúng…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20')
Tìm hiểu đơn chất và hợp chất.
GV: yêu cầu HS quan sát tranh 1.10, nghiên cứu SGK.
GV. cho hs quan sát h1.9-> 13.
HS. quan sát trao đổi để tìm ra định nghĩa của đơn chất và hợp chất.
GV giới thiệu phân loại đ/c kim loại, PK HS quan sát H1.11.
GV cho HS nghiên cứu SGK?
? Đơn chất và hợp chất có những đặc điểm cấu tạo gì.
HS. quan sát hình 1.10,11 nêu nhận xét về đơn chất.
GV. gợi ý cho hs kim loại và phi kim.
HS. quan sát hình 1.12,13 nêu nhận xét về hợp chất.
GV. thông tin đơn chất gồm 2 loại là KL và PK (bảng 1/42).những n/t màu xanh là PK còn lại là KL.
Trong hợp chất cũng gồm 2 loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
( h/c hữu cơ tạo thành từ các n/t H,O,C...h/c vô cơ thường tạo thành từ
Hoạt động 2: (15')
Bài tập áp dụng.
HS. trao đổi và làm bài tập vào bảng phụ nhóm. các nhóm nhận xét và bổ xung cho hoàn thiện.
HS. đọc nội dung bài tập.
- Nhóm 1, 2 làm ý a.
- Nhóm 3, 4 làm ý b
GV. đưa bài tập 3/26
HS. n/c trao đổi và một hs lên bảng làm bài tập các hs khác nhận xét - bổ xung.
? Qua bài tập 3 nhận xét về đơn chất, hợp chất.
HS. đơn chất chỉ có một n/tố hóa học cấu tạo nên, hợp chất có 2 n/ tố hóa học trở lên cấu tạo nên.
I. Đơn chất và hợp chất.
1. Địng nghĩa.
Đơn chất
hợp chất
- Là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
- Là những chất được cấu tạo nên từ 2 n. tố hóa học trở lên.
2. Đặc điểm cấu tạo
Đơn chất
Hợp chất
- Trong đ/c kim loại các n/tử xắp xếp khít nhau theo một trật tự nhất định.
- Trong đơn chất phi kim các n/tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.
Trong h/c nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định.
* Bài tập.
1. Bài 1/25
2. Bài 2/25.
a.
- Kim loại đồng tạo nên từ nguyên tố đồng. Kim loại sắt tạo nên từ nguyên tố sắt.
- Các nguyên tử đồng, sắt xếp khít nhau thành một khối.
b.
- Khí nitơ tạo nên từ n/tố nitơ, khí Clo tạo nên từ n/tố clo.
- Các n/tử nitơ, clo liên kết với nhau từng đôi một.
3. Bài 3/26.
- Các đơn chất là: b.
- Các hợp chất là: a, c, d, e.
4. Củng cố: (3').
- GV. nhận xét và chốt lại toàn bài.
- HS. đọc phần em có biết sgk/27.
5. Dặn dò: (1').
- Học bài.
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 sbt
- Chuẩn bị trước phần III, IV/24.
File đính kèm:
- tiet 8.doc