Bài giảng bài1: mở đầu môn hóa học

Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất va ứng dụng. Hóa học là môn quan trọng và bổ ích.

 - Bước đầu các em biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phải có kiến thức về chất để biết cách phân biệt và sử dụng.

 - Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môm hóa học và biết phải làm như thế nào để học tốt bộ môn.

 

doc143 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng bài1: mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1: Chương I Chất . Nguyên tử . Phân tử NS:22/8/09 Tiết1 : Bài1: Mở đầu môn hóa học nd: 25/8/09 A. Mục tiêu - Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất va ứng dụng. Hóa học là môn quan trọng và bổ ích. - Bước đầu các em biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phải có kiến thức về chất để biết cách phân biệt và sử dụng. - Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môm hóa học và biết phải làm như thế nào để học tốt bộ môn. B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Mỗi nhóm 1 giá ống nghiện, 1 kẹp, 3 ống nghiệm có ghi nhãn, khay, ống hút + Hóa chất : Dung dịch CuSO4; NaOH; HCl; Kẽm; Nhôm C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(22/) I . Hóa học là gì ? GV: Giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chương trình. GV: Để hiểu rõ hoá học là gì chúng ta tiến hành các thí nghiệm sau. Bước 1: Quan sát trạng thái, mầu sắc của các chất trong ống nghiệm. Bước 2: Dùng ống hút, nhỏ 5-7 giọt dd mầu xanh ở ống 1 sang ống 2 GV: Làm mẫu, sau đó HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. ? Quan sát, nhận xét, ghi chép hiện tượng Bước 3. Thả miếng Zn vào ống nghiệm 3 GV: Làm mẫu. HS: Làm theo. ? Qua các TN trên em rút ra điều gì về hoá học. ? Hoá học là gì. 1. Thí nghiệm - ống 1. dd CuSO4 trong suất mầu xanh. - ống 2. dd NaOH trong suất không mầu - ống 3. dd HCl trong suất không mầu HS: Làm theo hướng dẫn của GV. HS: Ghi nhận xét vào bảng nhóm. - ở ống 2 có chất mới mầu xanh không tan tạo thành dd không còn trong suất . HS: Tiến hành làm thí nghiệm. + Nhận xét: - Trong ống nghiệm 3 có bọt khí. - Miếng Zn tan dần trong dung dịch. HS: Thảo luận nhóm. Kết luận: ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất. - Là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. Hoạt động 2(10/) II. hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta GV: Nêu câu hỏi ? a, Kể tên một và đồ dùng, vật dụng sinh hoạt được sản xuất từ Fe, Al, Cu. ? b, Kể tên một vài sản phẩm hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp. ? c, Kể tên các sản phẩm hoá học phục vụ cho học tập, bảo vệ sức khoẻ. ? Em có nhận xét gì về công dụng mỗi loại. ? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong đời sống. HS:Soong, nồi, dao, cuốc,……………… HS: Phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, chất bảo quản thược phẩm, …………….. HS: Sách, vở, bút, mực, ………………... Thuốc chữa bệnh các loại. HS: Trả lời. GV: Bổ sung. => KL: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 3(10/) III. phảI làm gì để học tốt môn hóa học ? Muốn học tốt môn hoá học các em phải làm gì. GV: Gọi ý. Các hoạt động cần chú ý khi học môn hoá học. Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt. GV: Tóm tắt lên bảng. HS: Thảo luận nhóm. Hs: Trả lời vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trả lời. HS: Học tốt hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học. Hoạtđộng 4(3/) Củng cố GV nhắc lại nội dung chính của bài. ? Hóa học là gì. ? Vai trò của hóa học ? Các em cần làm gi để học tốt môn hóa học. HS; Trả lời 3ý Tuần 1: NS: 22/8/09 Tiết 2 Bài 2 Chất ND: 26/8/09 A. Mục tiêu - HS phân biệt được vật thể, vật liệu, chất, biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo, là thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Biết mỗi chất có tính chất nhất định. - Biết tính chất của chất để nhận biết, biết cách sử dụng và biết cách sử dụng và biết ứng dụng các chất đó trong đời sống và sản xuất. - HS bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hóa chất, làm quen một số thao tác đơn giản, cân, đo, hòa tan, B. Chuẩn bị + Dụng cụ: Mỗi nhóm Cân, cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đèn cồn, đũa thủy tinh. +Hóa chất: Miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn đốt. C. Hoạt động Dạy - Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(5/ ) Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em hãy cho biết hóa học là gì? vai trò của hóa học? Phương pháp để học tốt môn hóa học? Hoạt động 2(15/) I. Chất có ở đâu ? Kể tên một số vật thể quanh ta. GV: Thông báo vật thể xung quanh ta chia làm 2 loại. ? Hãy phân loại các vật thể trên. GV: Tổ choc HS thảo luận nhóm. ? Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể, trong bảng sau. GV: Tổ chức các nhóm nhận xét chéo - Bàn, ghế, cây, cỏ, không khí, sông, ngòi, sách, vở,... Vật thể tự nhiên: cây, cỏ, sông, không khí … Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế, vở, Sách, bút, …. T T Tên gọi thông thường Vật thể Chất cấu tạo nên VT TN NT 1 Không khí x O2, N2, CO2 2 ấm đun nước 3 Hộp bút 4 Sách vở 5 Thân cây mía 6 Cuốc xẻng Hoạt động 3 (13/) II. Tính chất của chất 1. Mỗi chất có tính chất nhất định. HS: Nghe và ghi GV:Thông báo phần đầu SGK. GV:Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm1. a) Tính chất vật lí gồm. Lưu huỳnh nóng chảy; - Trạng thái, mầu sắc, mùi, vị, nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy, tính dấn điện, nhiệt, TN2: Thử tính dẫn điện. tính tan trong nước, khối lượng riêng. ? Quan sát. ? Dùng dụng cụ đo. ? Làm thí nghiệm. VD; S là chất rắn, mầu vàng tươi, không ? Rút ra kết luận. tan trong nước, Ton/c = 113oC b) Tính chất hoá học : Khả năng biến đổi chất này thành chất khác. Hoạt động 4 (10/) 2. việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì. ? Tại sao chúng ta phải biết tính chất của a, Giúp phân biệt chất này với chất khác, chất tức nhận biết chất. ? Để phân biệt chất lỏng cồn và nước dựa Dựa vào cồn cháy được, còn nước không tính chất nào của mỗi chất để nhận biết cháy được. B, Biết cách sử dụng chất. GV: Kể một số câu chuyện nói lên tác hại VD: Axit Sunfuric đặc làm bỏng, cháy da của việc sử dụng chất không đúng thiếu thịt… hiểu biết về chất. c, Biến ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 5 (2/) Dặn dò – bài tập về nhà GV: cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 (SGKTr : 11) Tuần 2: NS: 28/8/09 Tiết 3: Bài 2 Chất (tt) ND: 3/9/09 A. Mục tiêu - Học sinh hiểu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp, thông qua thí nghiệm tự làm, biết chất tinh khiết có tính chất nhất định, còn hỗn hợp không có tinh chất nhất định. - Biết được tính chất vật lí khác nhau của chất có trong hỗn hợp để tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Tiếp tục học sinh làm quen một số dụng cụ, thí nghiệm và trực tiếp làm thí nghiệm đơn giản. B. Chuẩn bị của GV và HS + Dụng cụ: Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên, đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, lam kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh. + Hóa chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên. C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(5/) Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? Hoạt động 2(15/) Ii. chất tinh khiết 1.Hỗn hợp GV: Cho HS quan sát chai nước khoáng HS: Nước bên trong chai đều trong suất. và ống nước cất. ? Nhận xét. GV: Phân tích thành phần của nc khoáng Kết luận: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất và nước tự nhiên. trộn lẫn với nhau. ? Vậy hỗn hợp là gì. 2. Chất tinh khiết. GV: Nước cất là nước tinh khiết. HS: Là chất chỉ gồm một chất. ? chất tinh khiết là gì. HS: Quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét GV: Tiến hành chưng cất nước tự nhiên. ? Theo em chất như thế nào mới có tính + Chất tinh khiết có tính chất vật lí và tính tính chất nhất định. chất hoá học nhất định. Hoạt động 3(18/) 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Bỏ muối ăn vào nước, khuấy đều, rồi đun HS: Dựa vào nhiệt độ sôi của từng chất nóng , nước sôi và bay hơi hết thu được Muối sôi ở 14500C muối. Nước sôi ở 1000C ? Dựa vào tính chất nào ta tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước. Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta ? Cho biết nguyên tắc để tách riêng 1 chất có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất ra khỏi hỗn hợp. vật lí của mỗi chất. Hoạt động 4 (5/) Củng cố ? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào. ? Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động 5 (2/) Bài tập về nhà Bài 7,8 (SGK Tr : 11) Dặn HS chuẩn bị bài thực hành Tuần 2: NS:1/9/09 Tiết 4: Bài 3 BàI THựC HàNH 1 ND:4/9/09 TíNH CHấT nóng chảy của chất – tách chất từ hỗn hợp A. Mục tiêu - Học sinh được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản. - Nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Thực hành đo độ nóng chảy của paratin và lưu huỳnh. - Biết tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. B. Chuẩn bị của GV và HS + Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gỗ, giấy lọc. nhiệt kế. + Hóa chất: Bột lưu huỳnh, paratin, muối ăn, cát, 2chậu nước, nước cất. C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(2/) Kiểm tra bài cũ kiểm tra sự chuẩn bị của phòng bộ môn. Hoạt động 2(10/) GV: Hướng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm. 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm. 2. HS tiến hành thí nghiệm. 3. HS báo cáo kết quả thí nghiệm. 4. HS vệ sinh phòng thực hành. GV: + Giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng. + Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. + Giới thiệu cách sử dụng hoá chất. HS: Nghe và ghi Hoạt động 3 (20/) I. Tiến hành thí nghiệm 1.Thí nghiệm 1 GV: Hướng dẫn học sinh. + Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và nến HS: Làm thí nghiệm. vào cốc nước. - Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn HS: Nhận xét : Paratin nóng chảy ỏ 420C - Theo dõi nhiệt kế ghi nhiệt độ n/c. – Khi nước sôi ở 1000C S chưa nóng chảy. ? Khi nước sôi S đã nóng chảy chưa. => S có nhiệt độ n/c > nhiệt độ n/c paratin ? Quan sát thí nghiệm em rút ra điều gì. + Các chất khác nhau có TO n/c khác nhau. 2. Thí nghiệm 2 GV: Hướng dẫn. - Cho vào cốc thuỷ tinh 3g hỗn hợp muối HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. và cát. - Rót khoảng 5ml nước sạch, khuấy đều để muối tan hết. - Gấp dấy lọc đặt vào phễu - Đặt phễu vào ống nghiệm , rót từ từ nước HS: Nhận xết. muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh. - Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong ? Quan sát, nhạn xét. suất - Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm . - Cát được dữ lại trên giấy lọc. - Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. ?Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy HS:Chất rắn thu được là muối sạch không ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu. có lẫn cát. Hoạt động 4 (12/ ) II. tường trình GV: Hướng dẫn học sinh viết tường trinh theo mẫu. GV: Yêu cầu học sinh rủa và thu dọn dụng cụ . Hoạt động 5 (1/) GV: Dặn HS đọc trước bài nguyên tử Tuần 3: NS:6/9/09 Tiết 5 Bài 4 nguyên tử ND:8/9/09 A. Mục tiêu - HS biết dược nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo nên mọi chất. + Biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử. + Biết đặc điểm hạt electron. - HS biết được trong nguyên tử, số e = số p, e luân chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. B. Chuẩn bị của GV và HS + Dụng cụ: Vễ sẵn sơ đồ nguyên tử oxi, magie, Ne, Na, Ca, C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(10/) 1. nguyên tử là gì GV: Thuyết trình phần đầu SGK Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà ? Nguyên tử là gì. về điện. GV: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện * Nguyên tử gồm. tích (+) và vỏ tạo bởi một hay nhiều ( e ) - Hạt nhân mang điện tích dương. mang điện tích âm. - Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang GV: Thông báo đặc điểm của electron. Electron: kí hiệu là (e) điện tích âm 1 Hoạt động 2(10/) 2. Hạt nhân nguyên tử ? Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những Hạt nhân ngtử được tạo bởi hạt proton và loại hạt nào. nơtron. GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt a, Hạt proton kí hiệu là (p), điện tích (+)1 b, Hạt nơtron kí hiệu là (n), không mang điện. GV: Giới thiệu nguyên tử cùng loại. - Các nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. ? Nhận xét số p và số e trong nguyên tử. + Vì nguyên tử trung hoà về điện nên. số p = số e ? Em hãy so sánh khối lượng của p, n, e + p và n có cùng khối lượng. trong nguyên tử. + e có khối lượng rất bé không đáng kể. GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được Khối lượng nguyên tử = Khối lưng hạt coi là khối lượng nguyên tử. nhân Hoạt động 3 (20/) 3. lớp electron GV: Gới thiệu phần đầu SGK. Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định. - Nhờ có e mà nguyên tử có khả năng lk GV: Gới thiệu sơ đồ ngtử Oxi. VD: Ngtử Oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp, lớp ngoài cùng có 6 e GV: Dựa vào sơ đồ bài tập 4 SGK HS: Thảo luận nhóm và ghi vào bảng Ngtử Số p Số e Số lớp e Số e lớp n/c Hidro Magie Canxi ? Em hãy quan sát sơ đồ ngtử và điền vào ô trống số thích hợp. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV: Tổ chức các nhóm nhận xé và chấn điểm. Hoạt động 4 (3/) củng cố ? Nguyên tử là gì. ? Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào và nêu đặc điểm của từng loại hạt. Hoạt động 5 (2/) Bài tập về nhà 1,2,3,4,5(SGKTr 15,16) Tuần 3: NS:6/9/09 Tiết 6: Bài 5 nguyên tố hoá học ND:10/9/09 A. Mục tiêu - Nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Biết kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu hoá học chỉ một nguyên tử của một ngtố. - Biết cách ghi và nhớ được một số kí hiệu hoá học thường gặp. - Biết tỉ lệ về thành phần khối lượng các ngtố trong vỏ trái đất. - HS luyện về cách viết kí hiệu của các ngtố hoá học. B. Chuẩn bị của GV và HS + Dụng cụ: Tranh vẽ tỉ lệ phàn trăm cácngtố trong vỏ trái đất. C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(15/) Kiểm tra bài cũ Câu 1. Nguyên tử là gì, nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Câu 2. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử? vì sao các ngtử được liên kết với nhau? Câu 3. HS chữa bài tập 1và 2 SGK Hoạt động 2(15/) I. nguyên tố hoá học là 1 Định nghĩa. GV: Thuyết trình phần đầu SGK ? Nuyên tố hoá học là gì. GV: Thông báo. Các nguyên tử thuộc cùng 1 ngtố đều có tính chất hoá học như nhau. ? a, Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau. GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm Nhận xét. ? b, Những cặp ngtử nào thuộc cùng 1 ngtố hoá học? vì sao. ? c, Tra bảng để biết tên ngtố 2. Kí hiệu hoá học.(8/) GV: Giới thiệu như SGK GV: Giới thiệu một số ví dụ. GV: Lưu ý HS viết kí hiệu chính xác. Giới thiệu : mỗi kí hiệu của ngtố còn chỉ một ngtử của nguyên tố đó. ? Ví dụ: Viết H, Fe, ? Nếu viết 2Fe nghĩa là gì. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Như vậy số p là số đặc trưng của một ngtố hoá học. HS: thảo luận nhóm và ghi vào bảng. Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 Ngtử2 20 20 Ngtử3 19 21 Ngtử 4 17 18 Ngtử 5 17 20 Nguyên tử 1 và ngtử 3 thuộc cùng một ngtố vì có cùng số p (Kali). Ngtử 4 và ngtử 5 thuộc cùng 1 ngtố vì có cùng số p (Ngtố clo). Ngtử 6 Mỗi ngtố được biểu diễn bằng một kí hiệu hoá học. VD: Can xi : Ca , Đồng : Cu Nhôm : Al , Sắt : Fe H: Chỉ một ngtử hiđro. Fe : Chỉ một ngtử sắt. 2Fe : Chỉ hai ngtử sắt Hoạt động 3(5/) II. có bao nhiêu ngtô hoá học. GV: Giới thiệu. Treo tranh tỉ lệ % khối lượng các ngtố trong vỏ trái đất. ? Kể tên 4 ngtố có nhiều nhất trong vỏ trái đất. Đến nay, khoa học đã biết được hơn 110 ngtố. Trong đó có 92 ngtố tự nhiên, còn lại là ngtố nhân tạo. Oxi chiếm 49,4%, Si 25,8%, Al 7,5%, Fe 4,7%. Hoạt động 4(8/) củng cố ? Hãy cho biết các câu sau câu nào đúng câu nào sai. a, Tất cả những ngtử có số n bằng nhau thuộc cùng một ngtố. b, Tất cả những ngtử có số p bằng nhau thuộc cùng một ngtố. c, Trong hạt nhân ngtử số p luân bằng số n d, Trong một ngtử số p luân bằng số e. Vì ngtử trung hoà về điện. Hoạt động 5(2/) Tuần 4: NS:12/9/09 Tiết 7: Bài 5 nguyên tố hoá học(tt) ND:15/9/09 A. Mục tiêu - HS biết ngtử khối là khối lượng được tính bằng đơn vị cac bon. - Biết mối đvc bằng 1/12 khối lượng của một ngtử các bon. - Biết mỗi ngtố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định được nguyên tố đó. - Rèn kĩ năng viết kí hiệu hoá học, rèn khả năng làm bài tập xác định nguyên tố. B. Chuẩn bị của GV và HS Phiếu học tập - bảng nhóm C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(15/) Kiểm tra bài cũ Câu 1. Nguyên tố hoá học là gì? Viết kí hiệu của một số ngtố sau : Nhôm, Can xi, kẽm, Magie, Bạc, Sắt, Đồng, Lưu huỳnh, Phot pho, Clo. Câu 2. 2 HS Chữa bài 1 và 3 (SGK Tr:20) Hoạt động 2(20/) II. nguyên tử khối. GV: Thuyết trình phần đầu mục II. ? Đơn vị cac bon là gì. ? VD. GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng , nhẹ giữa các ngtử. ? Ngtử nào nhẹ nhất. ? Ngtử C, ngtử O nặng gấp bao nhiêu lần ngtử H. ? Ngtử khối là gì. GV Hướng dẫn HS tra bảng1(SGK Tr42) Yêu cầu HS làm bài tập. Bài tập 1. Ngtử của ngtố R có khối lượng nặng gấp 14 lần ngtử H ? R là ngtố nào. ? Số p và số e trong ngtố Gợi ý: - Xác định ngtử khối. - Tra bảng 1(Tr 42) tìm ngtố. Bài tập 2. Ngtử của ngtố X có 16 p trong hạt nhân. a, Cho biết tên, kí hiệu của ngtố X. b, Số e trong ngtử của ngtố X. c, Ngtử X nặng gấp bao nhiêu lần ngtử H, ngtử O. GV: Gọi HS chữa. Quy ước lấy 1/12 khối lượng của một ngtử C làm đơn vị khối lượng ngtử, gọi là đvc. VD: KL của một ngtử H = 1 đvc KL của một ngtử C = 12 đvc KL của một ngtử O = 16 đvc HS: Dựa vào ngtử khối trả lời. KL: Nguyên tử khối là khối lượng của ngtử tính bằng đvc HS : Làm vào vở. Nguyên tử khối của R là. = 14x1 = 14 đvc a, R là Nitơ Kí hiệu N b, Số p = số e = 7 HS: Làm vào vở. a, X là ngtố lưu huỳnh. Kí hiệu S b, Nguyên tử S có 16e. S = 32 đvc c, Nguyên tử S nặng gấp 32 lần so với Hiđro và nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Hoạt động 3 (8/) củng cố ? HS : Đọc phần đọc thêm (SGK Tr : 21) ? HS : Thảo luận theo nhóm bài tập. Xem bảng 1 ( SGK Tr : 42 ) em hãy hoàn chỉnh bảng sau. TT Tên ngtố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt Ngtử khối 1 10 2 19 20 3 12 36 4 Na 11 5 3 4 GV: Cho các nhóm thảo luận, nhận xét để rút ra mối liên hệ giữa ngtử khối với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ngtử. Hoạt động 4 (2/) Bài tập về nhà: Bài : 4,5,6,7,8 ( SGK Tr: 20) Tuần 4: NS:12/9/09 Tiết 8 Bài 6 Đơn chất và hợp chất - phân tử A. Mục tiêu 1. Hiểu khái niệm đơn chất, hợp chất. - Phân biệt được kim loại và phi kim. - Biết trong một mẫu chất ( đơn chất, hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc liên kết với nhau hoặc sắp xếp liên tiếp nhau. 2. Rèn khả năng phân biệt được các chất. 3. HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học. B. Chuẩn bị của GV và HS - Tranh vẽ : Hình 1- 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 - 13, 1-15. C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(15/) Kiểm tra bài cũ Câu 1. Nguyên tử khối là gì ? Cho biết tên, kí hiệu của ngtố R. Biết ngtố R nặng gấp 4 lần so với ngtố Nitơ. Câu 2. Chữa bài 5, 6 (SGK Tr 20) Hoạt động 2 (18/) I. đơn chất và hợp chất 1. Đơn chất. ? Kí hiđro, lưu huỳnh, nat tri, sắt, đồng được tạo nên từ các ngtố tương ứng nào. ? Em có nhận xét gì về các chất trên. GV: Chúng được gọi là đơn chất. ? Đơn chất là gì. GV: Thường tên đơn chất trùng với tên ngtố, trừ một số ngoại lệ. VD: Cac bon tạo nên than chì, kim cương, than vô định hình…… ? Các đơn chất Cu, Al, Fe,.. đều giống nhau ở điểm gì về tính chất vật lí. ? Các đơn chất H, S, P có tính chất vật lí đó không. GV: Các đơn, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim gọi là đơn chất kim loại,. Các đơn chất không có tính chất đó gọi là đơn chất phi kim. ? Đơn chất chia làm mấy loại. GV: Giới thiệu mo hình tượng trưng của Cu và khí Hiđrô, Oxi. ? Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. 2. Hợp chất. GV: H2O được tạo nên từ 2 ngtố H và O NaCl được tạo nên từ 2 ngtố Na và Cl H2SO4 ……….. từ 3 ngtố H, S, và O ? Em có nhận xét gì về các chất trên. GV: Các chất trên gọi chung là hợp chất. ? Hợp chất là gì. GV: Giới thiệu mô hình tượng trưng mẫu H2O và mẫu muối ăn. GV: Thông báo hợp chất chia làm 2 loại. a, Định nghĩa. - Tạo nên từ những ngtố hoá học tương ứng là H, S, Na, Fe, Cu. - Các chất giống nhau đều do 1 ngtố hoá học tạo nên. ĐN: (SGK) - Đều có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt. - Không có tính chất như Fe, Cu, Al. Đ/C kim loại. 2 loại đơn chất VD: Cu, Fe, Al… Đ/C phi kim. VD: H, S, P…. b, Đặc điểm cấu tạo. + Đơn chất kim loại các ngtử thường lk với nhau theo 1 trật tự, sắp xếp khít nhau + Đơn chất phi kim các ngtử thường lk với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2 a, Hợp chất là gì. Các chất trên đều tạo nên từ 2, 3 ngtố hoá học. ĐN (SGK) b, Đặc điểm cấu tạo. - Trong hợp chất ngtử các ngtố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một trật tự nhất định. + Hợp chất vô cơ: như H2O, NaCl... + Hợp chất hữu cơ: như Đường, tinh bột. Hoạt động 3(12/) Củng cố và bài tập về nhà Bài tập : Chép vào vở các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp Khí hiđro, khí oxi và khí clo là những .............. đều tạo nên từ một ............... Nước, muối ăn (natri clorua), axit clohiđric là những ........ đều tạo nên từ hai ........ Trong thành phần hoá học của nước, axit clohiđric đều có chung ...... còn của muối ăn và axit clohiđric lại có chung ............ Bài tập về nhà : 1, 2 (SGK Tr 25) Tuần 5: NS:20/9/09 Tiết 9: Bài 6 Đơn chất và hợp chất - phân tử ND:22/9/09 A. Mục tiêu 1. HS biết được phân tử là gì. So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử. Biết được trạng thái của đơn chất. 2. Biết tính thành phần phân tử khối của một chất, dựa vào nguyên tử khối, xem phân tử khối của chất này nặng hay nhẹ hơn của chất kia bao nhiêu lần, 3. HS được được củng cố để hiểu biết kĩ hơn về các khái niệm đã học. B. Chuẩn bị của GV và HS - Tranh vẽ : Hình 1- 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 - 13, 1-14 C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(15/) Kiểm tra bài cũ Câu 1. Định nghĩa đơn chất, hợp chất cho ví dụ minh hoạ. Câu 2. Chữa bài 1 và 2 (SGK Tr 25) Hoạt động 2 (7/) III. Phân tử 1. Định nghĩa. GV: Cho HS quan sát hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, ? Em hãy nhận xét về thành phần hình dạng, kích thước của các hạt phân tử hợp thành các chất trên. GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất gọi là phân tử. ? Phân tử là gì. ? Nhận xết mẫu kim loại Cu (Đối với đơn chất kim loại nói chung ) + Các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất như nhau về thành phần hình dạng, kích thước. Định nghĩa (SGK) + Đối với các kim loại nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Hoạt động 2 (10/) 2. Phân tử khối. ? Nhắc lại định nghĩa ngtử khối. ? Tương tự. Em hãy định nghĩa ptử khối. GV: Tính ptử khối của hợp chất bằng tổng ngtử khối của các ngtử trong hợp chất đó. VD1: Tính ptử khối của O2, Cl2, H2O. VD2: Quan sát H1.15 ? ptử khối khí CO2 gồm mấy ngtử, thuộc những ngtố nào VD3: Tính ptử khối của axit sunfuric (biết ptử gồm 2ntử H, 1ntử S, và 4 ntử O) HS: Định nghĩa (SGK) HS: phân tử khối của . O2 : 16x2 = 32 Cl2 : 35,5x2 = 71 H2O : 1x2 + 16 = 18 Phân tử CO2 gồm 3 ngtử 1ngtử C và 2 ngtử O ( 12 + 16x2 = 44) Phân tử khối axit sunfuric là 2x1 + 32 + 16x4 = 98 Hoạt động 4 (5/) IV. Trạng thái của chất. GV: Yêu cầu HS quan sát H 1.14 GV: Thyết trình. a, ở trạng thái rắn: Các ptử hoặc ngtử sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ. b, ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát nhau và trượt lên nhau. c, ở trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía. Hoạt động 5 (6/) củng cố GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa ptử khối, phân tử. Bài tập: Hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai. a, Trong bất kì mẫu tinh khiết nào cũng chỉ chứa 1 loại ngtử. b, Mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn nhữnh ngtử cùng loại. c, Phân tử của bất kì đơn chất nào cũng gồm 2 ngtố. d, Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại ngtử. e, Phân tử của cùng 1 chất thì giống nhau về khối lượng, hìng dạng, kích thước và t/c. GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bầy. Giải thích sụ lựa chon. Hoạt động 6 (2/) Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7, 8 (SGK Tr: 26) Tuần 5: NS:20/9/09 Tiết 10: Bài 7 BàI THựC HàNH 2 ND:23/9/09 sự lan toả của chất A. Mục tiêu. 1. Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan toả trong chất khí, nước……) 2. Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất (bằng quỳ tím) 3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. B. Chuẩn bị của GV và HS + Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gỗ, giấy lọc. chậu nươc sạch, bông. + Hóa chất: dd amôniac(đặc), thuốc tím, quỳ tím C. Hoạt động Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(3/) Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng bộ môn. GV: kiểm tra các thiết bị th

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 2 COT(1).doc
Giáo án liên quan