A. MỤC TIấU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
– HS biết thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
– Việc phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào.
– Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
– Có kĩ năng viết cấu hình electron của nguyên tử thuộc 20 nguyên tố đầu.
– Biết cách tìm kiếm thông tin về sự sắp xếp các electron trong nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cấu hình electron của nguyên tử tuần 4 tiết 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4
Tiết : 9
NS: 30/09
NG: 03/10
Đ 5: CẤU HèNH ELECTRON CỦA NGUYấN TỬ
A. MỤC TIấU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
– HS biết thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
– Việc phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào.
– Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
– Có kĩ năng viết cấu hình electron của nguyên tử thuộc 20 nguyên tố đầu.
– Biết cách tìm kiếm thông tin về sự sắp xếp các electron trong nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin.
2. Kĩ năng
– Có kĩ năng viết cấu hình electron của nguyên tử thuộc 20 nguyên tố đầu.
– Biết cách tìm kiếm thông tin về sự sắp xếp các electron trong nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin.
B. CHUẨN BỊ :
– Phóng to hình 1.11 và bảng cấu hình electron của nguyên tử 20 nguyên tố đầu (SGK).
– Thiết kế mô phỏng sự phân bố electron theo các lớp khác nhau trong nguyên tử của nguyên tố nào đó (có thể dùng phần mềm Powerpoint hoặc Macromedia Flash) để dạy học.
C. NỘI DUNG TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Hóy nờu khỏi niệm lớp, phõn lớp electron?
Hóy cho biết số electron tối đa trong mỗi phõn lớp và mỗi lớp?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Tìm hiểu trật tự mức năng lượng
Năng lượng kể từ gần nhân nhất của các lớp n tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 và năng lượng của các phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f (hình vẽ).
Người ta đã xác định thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của mức năng lượng : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...
Hoạt động 2:Cấu hỡnh electron
Hóy cho biết cấu hỡnh electron là gỡ?
Nờu cỏc ý nghĩa trờn cấu hỡnh?
- Cỏc bước viết cấu hỡnh electron.
+ Xỏc định số electron của nguyờn tử.
+ Sắp xếp cỏc electron vào cỏc phõn lớp lần lượt theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao.
+ Viết cấu hỡnh e theo thứ tự lớp.
Vớ dụ: Fe cú Z = 26
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
Hoạt động 3. Viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu
GV lấy thí dụ cấu hình electron nguyên tử Na làm mẫu: 1s22s22p63s1.
GV chia lớp thành 4 nhóm viết lần lượt cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu và xác định số electron trên các lớp của mỗi nguyên tử.
Hoạt động 4. Tìm hiểu đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
GV cho HS nhận xét các nguyên tử có thể có tối đa bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
Các nguyên tử kim loại như Na, Mg, K, Ca , Al, các phi kim như O, N, Cl, P, S có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ?
I.THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
Electron gần hạt nhân có mức năng lượng thấp nhất, electron xa hạt nhân có năng lượng cao hơn.
Thứ tự mức năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...
Khi Z tăng cú sự chốn mức năng lượng
Thực nghiệm xác định mức năng lượng phân lớp 3d cao hơn phân lớp 4s.
II. CẤU HèNH ELECTRON NGUYấN TỬ
1.Cấu hỡnh electron.
- Cấu hỡnh electron biễu diễn sự phõn bố electron trờn cỏc phõn lớp thuộc cỏc lớp khỏc nhau.
- Quy ước cỏch viết cấu hỡnh electron.
+ Thứ tự lớp được viết bằng chữ số.
+ Phõn lớp: s, p, d, f
+ Số e được viết trờn cỏc phõn lớp như số mũ.
- Cỏc bước viết cấu hỡnh electron.
+ Xỏc định số electron của nguyờn tử.
+ Sắp xếp cỏc electron vào cỏc phõn lớp lần lượt theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao.
+ Viết cấu hỡnh e theo thứ tự lớp.
Vớ dụ: Fe cú Z = 26
B1: Cú 26 electron.
B2: 1s22s22p63s23p64s23d6
B3: 1s22s22p63s23p63d64s2
Nguyên tố s(p,d,f) là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s (p,d,f) .
2. Cấu hỡnh electron của một số nguyờn tố.
HS kiểm tra kết quả dựa vào bảng cấu hình electron của nguyên tử 20 nguyên tố đầu (SGK).
3. Đặc điểm lớp electron ngoài cựng
Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8e trừ nguyên tử He (có 2e) hầu như không tham gia vào phản ứng hoá học (trừ trong một số điều kiện đặc biệt).
- Kim loại có từ 1 - 3 electron lớp ngoài cùng
- 4 electron có thể là KL hoặc PK.
- Phi kim có 5 – 7 electron lớp ngoài cùng.
- Khí hiếm có 2 (He) hay 8 electrron.
Electron lớp ngoài cựng cú khả năng quyết định tớnh chất hoỏ học của 1 nguyờn tố.
4. Củng cố:
Viết cấu hỡnh electron của cỏc nguyờn tố cú Z: 18, 35, 37. cho biết tớnh chất cơ bản của cỏc nguyờn tố đú?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Hướng dẫn bài tập 4/28 SGK.
Hoàn thành BT SGK xem trước lớ thuyết chương và làm bài tập phần luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet 9(1).doc