Bài giảng Chương 03: mol và tính toán hóa học. bài 18: mol

Hoạt động 1: Tìm hiểu về mol.

+ HS biết: Mol là lượng chất chứa 6x1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

+ HS hiểu: 1 mol nguyên tử hay phân tử với bất kỳ chất nào cũng chứa 6x1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

@/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng mol.

+ HS biết: Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 03: mol và tính toán hóa học. bài 18: mol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14– tiết PPCT : 26 Ngày dạy: 12/11/2012 CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. Bài 18: MOL 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: @/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về mol. + HS biết: Mol là lượng chất chứa 6x1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. + HS hiểu: 1 mol nguyên tử hay phân tử với bất kỳ chất nào cũng chứa 6x1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. @/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng mol. + HS biết: Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. + HS hiểu: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng trị số với NTK hay PTK của chất đó. @/ Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol chất khí. + HS biết: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó. + HS hiểu: 1mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ là 00C và áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4l. 1.2/ Kĩ năng: @/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về mol. + HS thực hiện được: Nêu được khái niệm về mol. + HS thực hiện thành thạo: Xác định mol của chất bằng phương pháp suy luận. @/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng mol. + HS thực hiện được: Nêu được khái niệm khối lượng mol. + HS thực hiện thành thạo: Cách xác định khối lượng mol. @/ Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol chất khí. + HS thực hiện được: Nêu được khái niệm về thể tích mol của chất khí. + HS thực hiện thành thạo: Cách xác định thể tích mol chất khí ở đktc bằng phương pháp suy luận. 1.3/ Thái độ: @/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về mol. + Thói quen: Tích cực xác định mol của chất. + Tính cách: Cẩn thận trong tính toán. @/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng mol. + Thói quen: Tích cực xác định khối lượng mol. + Tính cách: Cẩn thận trong tính toán. @/ Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol chất khí. + Thói quen: Tích cực xác định thể tích mol chất khí ở đktc bằng phương pháp suy luận. + Tính cách: Cẩn thận trong tính toán. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Các phương tiện dạy học. 3.2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút ) 4.2/ Kiểm tra miệng : 4. 3. Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC @/ Hoạt động 1: ( 10 phút )Tìm hiểu về mol. - GV: đặt vấn đề 1 tá bút chì là 12 cái 1gram giấy có 500 tờ Mol là 1 đơn vị qui về số nguyên tử chất giống như 1 tá, 1 gram. - GV: Mol là gì? - HS: khái niệm SGK - GV: số Avogadro là 1 con số cực lớn. Số Avogadro chỉ dùng cho những hạt vi mô nguyên tử, phân tử. - GV: Mol Hidro được hiểu như thế nào? - HS: dó là N nguyên tử Hidro - GV: để tránh nhầm lẫn nên khẳng định 1 mol nguyên tử hoặc 1 mol phân tử. 1 mol nguyên tử hoặc 1 mol phân tử chất nào cũng đều chứa cùng 1 số nguyên tử, phân tử bằng nhau là 6x1023. - GV:VD: 1 mol nguyên tử Fe có ? Nguyên tử. - HS: N - GV cho HS thảo luận nhóm. Tìm số nguyên tử chứa trong 1,5mol nguyên tư Al, 0,2mol phân tử H2, 0,25mol phân tử H2O. - GV: GDHN về các ngành nghề liên quan đến hóa học. @/ Hoạt động 2: ( 10 phút )Tìm hiểu về khối lượng mol. - GV: khối lượng của 1 tá bút chì, 1gram giấy là khói lượng của 12 chiếc bút chì, 500 tờ giấy. Trong hóa học thường nói khối lượng của 1mol đồng, khối lượng mol phân tử oxi. Vậy khối lượng mol là gì? - HS: SGK - GV: khối lượng mol nguyên tử Hidro viết là MH = 1g Khối lượng mol nguyên tử O: MO = 16g Khối lượng mol phân tử H2O: MH2O = 18g - GV cho HS thảo luận nhóm: Tính khối lượng mol của: N, H2SO4, Ba(NO3)2 - HS thảo luận báo cáo. - GV lưu ý HS về đơn vị @/ Hoạt động 3: ( 10 phút )Tìm hiểu thể tích mol chất khí. - GV: những chất khác nhau thì khối lượng mol cũng khác nhau. Vậy 1mol của những chất khí khác nhau thì thể tích chúng có khác nhau không? - GV: Người ta đã xác định được 1mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ là 00C và áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4l. - GV: hình 3.1 cho biết ý gì? - HS: khí N2, H2, CO2 chiếm những thể tích bằng nhau - GV: yêu cầu HS nêu kết luận - GV giải thích tại sao 1mol chất khí khác nhau thì bằng nhau, còn chất rắn, chất lỏng thì không. - GV: Chốt kiến thức toàn bài. I/. Mol là gì: Mol là lượng chất chứa 6x1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6x1023 được gọi là số Avogadro. Kí hiệu N. VD: 1mol nguyên tử Fe là 1 lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe. II/. Khối lượng mol là gì: Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gram của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Lưu ý: khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng trị số với NTK hay PTK của chất đó. III/. Thể tích mol của chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó. Chú ý: 1mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ là 00C và áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4l. Nếu nhiệt độ là 200C và áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 24l. 4.4. Tổng kết :( 10 phút ) Chọn câu đúng: 1. Ở cùng 1 đk thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO3 2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6l 3. Thể tích của 0,5mol H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2l. 4. Thể tích của 1g H2 = thể tích của 1g O2 Trả lời: chọn 1, 2. @/ Kiến thức bài học: - Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 4.5. Hướng dẫn học tập : ( 4 phút ) - Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc bài. Làm bài tập 1, 2, 3,4,SGK - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Xem trước bài mới.” Chuyên đổi n, m, v…” - GV nhận xét tiết dạy.

File đính kèm:

  • docHoa 8 Tiet 26 Mol.doc
Giáo án liên quan