A. MỞ ĐẦU
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
HS biết và hiểu :
- Cấu tạo nguyên tử, số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất.
- Tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều chế các halogen và một số hợp chất quan
trọng của chúng.
- Vì sao halogen có tính oxi hoá mạnh.
- Nguyên nhân sự giống nhau về tính chất h
10 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3540 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 05: nhóm halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
CHƯƠNG 05:
NHÓM HALOGEN
A. MỞ ĐẦU
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
HS biết và hiểu :
- Cấu tạo nguyên tử, số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất.
- Tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều chế các halogen và một số hợp chất quan
trọng của chúng.
- Vì sao halogen có tính oxi hoá mạnh.
- Nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như sự biến đổi có quy luật tính chất đơn chất, hợp
chất của các halogen.
- Nguyên tắc chung điều chế các halogen.
HS có kĩ năng :
- Quan sát, tiến hành làm một số thí nghiệm và giải thích hiện tượng các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí
nghiệm về tính chất hoá học, tính chất vật lí của halogen và hợp chất của chúng.
Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, LKHH, độ âm điện, số oxi hoá và phản ứng oxi hoá
- khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất của halogen.
- Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất halogen.
- Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong chương.
- Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường.
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
- Halogen là nhóm nguyên tố đầu tiên được nghiên cứu sau khi HS học các lí thuyết chủ đạo (cấu tạo
nguyên tử, BTH, định luật tuần hoàn, LKHH, phản ứng oxi hoá - khử...). Vì vậy cần dùng phương pháp suy
diễn (đi từ cái chung đến cái riêng) để dự đoán tính chất của đơn chất và hợp chất halogen.
- Khi nghiên cứu về flo, brom, iot có thể dùng phương pháp loại suy (đi từ cái riêng biệt này đến cái riêng bịêt khác).
GV cần hướng dẫn HS so sánh cấu tạo của clo với các halogen khác, từ tính chất hoá học của clo suy ra tính chất hoá
học của các halogen khác.
- Trong các bài luyện tập, cần dùng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy được sự giống và khác nhau về
cấu tạo, tính chất các halogen và hợp chất của chúng đồng thời nêu bật được sự biến đổi có quy luật minh
chứng cho những kiến thức đã học trong lí thuyết chủ đạo.
- Halogen và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, GV cần khai thác khía cạnh
thực tiễn, gắn kiến thức khoa học với thực tiễn để HS thấy được ý nghĩa của việc học tập bộ môn.
PHƯƠNG PHÁP
+ Cần nghiên cứu các tính chất của các halogen dưới ánh sáng của các lí thuyết về cấu tạo nguyên tử,
định luật tuần hoàn, liên kết hóa học và phản ứng oxi hóa – khử.
+ Các thí nghiệm trong chương này là các thí nghiệm kiểm chứng, chứng minh cho các tính chất được
rút ra từ lý thuyết
B. CẤU TRÚC CHƯƠNG
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
Hệ thống hóa kiến thức của chương
Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
+ Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
+ Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
+ Sự biến đổi tính chất vật lí, tính chất hóa học và độ âm điện
Bài 22: Clo
+ Tính chất vật lí.
+ Tính chất hóa học (tác dụng với kim loại, hidro và với nước)
+ Trạng thái tự nhiên
+ Ứng dụng và điều chế
Bài 23: Hidro clorua – Axit clohidric và muối clorua
+ Hidro clorua (cấu tạo phân tử, tính chất)
+ Axit clohidric (tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế)
+ Muối clorua và nhận biết ion clorua
Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo
+ Nước javen
+ Clorua vôi
Bài 25: Flo – Brom – Iot
+ Flo
+ Brom
+ Iot
Bài 26: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất
của Clo
+ Điều chế khí Clo, tính tẩy màu của khí Clo ẩm
+ Điều chế axit clohidric
+ Phân biệt các dung dịch
Bài 27: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của Bron và Iot
+ So sánh tính chất oxi hóa của Brom và Clo
+ So sánh tính chất oxi hóa của Bron và Iot
+ Tác dụng của Iot với hồ tinh bột
Bài 26: Luyện tập nhóm
H
alo
gen
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
TIẾT 37
KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Soạn ngày 07 tháng 12 năm 2012
I- MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết :
- Biết vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình electron nguyên tử của cac nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hóa học cơ bản của
các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2/ Kỹ năng:
- Viết được cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm halogen dựa vò cấu hình electron lớp ngoài cùng
và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hó mạnh của các nguyên tố halogen, quy
luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3/ Thái độ:
- Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường.
- Say mê tìm hiểu khoa học
* Trọng tâm
- Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất
hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
II . PHƯƠNG PHÁP
-Diễn giảng, phát vấn, đàm thoại
III- CHUẨN BỊ
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cỡ lớn, bảng 11-SGK
2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong phân nhóm chính,
phản ứng oxihóa-khử.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Vị trí các nguyên tố thuộc nhóm halogen trong bảng tuần hoàn?
3/ Giảng bài mới::
GV: Nhóm Halogen có những đặc điểm cấu tạo về nguyên tử cũng như tính chất như thế nào? Ta đi
vào tìm hiểu bài “khái quát nhóm Halogen”.
Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu tên của các nguyên tố
halogen, yêu cầu HS cho biết vị trí của
chúng trong bảng tuần hoàn
- HS: thuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến
chu kỳ 5
I- Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
- Nhóm halogen gồm các nguyên tố: flo (F), clo (Cl),
brom (Br), iot (I) và atatin (At). Atatin được xem xét chủ
yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ
- Những nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, đứng ở
cuối các chu kỳ
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS viết cấu hình e của F, Cl,
Br, I và rút ra nhận xét
II- Cấu hình electron nguyên tử – Cấu tạo phân tử
- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
halogen đều có 7 electron: ns2np5
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
- HS: viết cấu hình e, nhận xét: đều có 7e ở
lớp ngoài cùng dễ nhận thêm 1e tính
chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa
Hoạt động 3:
- GV nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử
halogen phải l.kết với nhau tạo phân tử X2.
- HS: biểu diễn sơ đồ tạo liên kết X2.
khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1 e để có cấu
hình electron tương tự khí hiếm.
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi
hóa mạnh
-Ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung 1
đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hóa trị
không cực
Hoạt động 4:
- GV sử dụng bảng 11 trang 95.
- HS: nhận xét sự biến đổi tính chất vật lý,
bán kính nguyên tử, độ âm điện khi đi từ
Flo tới Iot.
Hoạt động 5: HS dựa vào bán kính nguyên
tử để giải thích tính oxi hóa giảm dần từ flo
đến iot.
III- Sự biến đổi tính chất
1- Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất
Đi từ flo đến iot ta thấy:
- Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng
và thể rắn
- Màu sắc: đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần
Hoạt động 6:
- HS giải thích vì sao trong các hợp chất F
chỉ có số oxi hóa -1, các halogen còn lại có
số oxi hóa -1 +1 +3 +5 +7
2- Sự biến đổi độ âm điện
- Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần khi đi từ flo
đến iot
- Flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hóa -1;
Các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi
hóa +1, +3, +5, +7
Hoạt động 7:
- HS dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng để
giải thích vì sao các halogen giống nhau về
TCHH và thành phần – tính chất của các
hợp chất do chúng tạo thành.
3- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất:
- Vì lớp e ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau nên các
đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học; về
thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo
thành
- Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa
giảm dần từ flo đến iot
- Các đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim
loại tạo muối halogenua; oxi hóa khí hidro tạo hợp chất
khí không màu hidro halogenua (khi tan trong nước tạo
dd axit halogenhidric)
Dặn dò:
1. Nguyên nhân của tính oxi hoá mạnh của các halogen là gì?
* Đều có 7 e ngoài cùng (ns2np5).
* Khuynh hướng đặc trưng là dễ nhận thêm 1 e để bào hoà lớp e ngoài cùng giống nguyên tử khí hiếm
gần nó nhất (ns2np6). Do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. Halogen là
những phi kim điển hình.
2. Nguyên nhân các halogen có tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot ?
* Khi đi từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, khả nhận electron của các nguyên tử giảm dần,
do đó tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
* (GV có thể giải thích kĩ hơn).
3. Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất của chúng?
* Do cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau (ns2np5), là nguyên nhân chính dẫn đến các halogen
giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo
thành.
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
TÓM LẠI: Các nguyên tố halogen hoạt động hoá học mạnh vừa là chất oxi hoá mạnh, chúng là
những phi kim điển hình.
GV nhấn mạnh: Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử...
với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
-Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 và 8 trang 96 sgk.
-Xem lại bài cũ và đọc trước bài mới “Clo”.
V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
HƯỚNG DẪN GIẢI – LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1: (tr 96):
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng một loại
muối clo rua kim loại.
A. Fe B. Zn C. Cu D Ag
Bài 2: (tr 96):
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Nguyên tử chỉ có khử năng thu thêm 1 e? B. Tạo ra hợp chất cộng hoá trị có cực với
hiđro?
B. Chỉ có số oxi hoá -1 với hiđro. D. Lớp electron ngoài cùngcủa nguyên tử
có 7 electron.
Bài 3: (tr 96):
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?
A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hoá mạnh.
B. Vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Tác dụng với nước.
Bài 8: (tr 96):
Bài giải: Đặt đơn chất halogen chưa biết là X2.
Phản ứng: Mg + X2 MgX2 (1)
A (mol) (a mol)
2Al + 3X2 2 AlX3 (2)
a
(mol)
3
2a
(mol)
Theo khối lượng Mg và Al halgenua.
X
aaX
224
1919).224(
2).327
3.8,178,17
3
2).327(
X
aaX
(
2).327
3.8,17
224
19
XX
(
Giải ra X = 35,5 . Đó là clo, thay giá trị X vào (3) hoặc (4) ta được :
2,0
5,35.224
19
a
)(2,142,0.71
2
gmCl
Bài làm thêm: Chất A là muối Canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tắc dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa Bạc halogenua. Hãy xác định công thức của A.
Hướng dẫn:
Gọi X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen, ta có: 2 3 3 2aX 2 2 ( )C AgNO AgX Ca NO
+ Cách 1:
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
1mol CaX2 => 2 mol AgX => khối lượng tăng nên: 2.X + 2.108 – (40 + 2X) = 176
x mol CaX2 : 0,376 – 0,2 = 0,176 gam
2 2aX aX
0,001 200 80[ ]puC Cn mol M X Br
+ Cách 2: Theo phương trình phản ứng ta có
2aX
(40 2 ). 0,2 0,0011
(108 ).2 0,376 80[ ]2C AgX
X a a mol
n n amol
X a X Br
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
Tiết 38 Bài 22: CLO
Soạn ngày 07 tháng 12 năm 2012
I- MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết : Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Học sinh hiểu được: Tính chất hóa học cơ bản của clo là pji khim mạnh, có tính oxi hóa mạnh (tác
dụng với kim loại, hidro). Clo còn thể hiện tính khử
2/ Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và két luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học và điều chế clo.
- Tính thể tích clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3/ Thái độ:
- Cẩn thận trọng công việc
- Say mê tìm hiểu khoa học
- Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường.
* Trọng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
II . PHƯƠNG PHÁP
-Diễn giảng, phát vấn, đàm thoại
III- CHUẨN BỊ
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Điều chế một số bình khí Clo đầy để thử tính chất của Clo
+ Hóa chất:
- Bình khí Clo đã điều chế sẵn, nước cất, Fe, dd NaCl bão hòa
+ Dụng cụ:
- Ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt
- Môi đốt, đèn cồn, ống dẫn khí
- Bình điện phân dd có màng ngăn
2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các nguyên tố thuộc nhóm Halogen ?
3/Giảng bài mới:
GV: Hôm nay ta đi tìm hiểu tính chất của một nguyên tố điển hình của nhóm Halogen là Clo.
Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1
- GV cho HS quan sát bình khí clo từ đó suy
ra trạng thái, màu sắc của khí clo. GV lưu ý
HS về tính độc và độ tan của clo
- GV yêu cầu HS tìm tỉ khối của clo so với
không khí, từ đó rút ra kết luận
- HS: tính d(Cl2/kk) nặng gấp 2,5 lần kk
I- Tính chất vật lý
- Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
- Tan ít trong nước tạo thành nước clo, tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ: benzen, etanol, hexan, cacbon
tetraclorua…
- Nặng gấp 2,5 lần không khí
Hoạt động 2
- GV biểu diễn thí nghiệm Fe + Cl2
- HS quan sát, viết pư, xác định số oxi hóa
của các nguyên tố và suy ra vai trò của clo
trong pư trên
- GV nêu thêm các đặc điểm của pư giữa kl
với clo
II- Tính chất hóa học
Clo là tính oxi hóa mạnh
1- Tác dụng với kim loại
Cl2 + kl (trừ Ag,Au,Pt)Muối clorua (kl có ht cao)
2
0
Na +
0
Cl 2 2
11
NaCl
2
0
Fe + 3
0
Cl 2 2
13
FeCl 3
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS viết pư giữa hidro với clo
- HS viết pư, xác định số oxi hóa của các
nguyên tố, suy ra vai trò của clo trong pư
trên
- GV cho HS kết luận vai trò của clo trong
pư với kl và hidro
2- Tác dụng với hidro
Khi chiếu sáng hỗn hợp hidro và clo, phản ứng xảy
ra nhanh và có thể nổ
0
H 2 +
0
Cl 2 2
11
HCl
Trong các phản ứng với kim loại và hidro, clo thể
hiện tính oxi hóa mạnh
Hoạt động 4
- GV viết pư giữa clo với nước
- HS xác định số oxi hóa của clo và suy ra
vai trò của clo trong pư trên
- GV giới thiệu thêm về tính axit yếu và tính
oxi hóa mạnh của HClO; yêu cầu HS giải
thích vì sao pư clo với nước thuận nghịch
- GV yêu cầu HS giải thích tính tẩy màu của
clo ẩm
3- Tác dụng với nước
Khi tan trong nước, một phần clo tác dụng với nước
tạo ra hỗn hợp axit clohidric và axit hipoclorơ
0
Cl 2 + H2O H
1
Cl +
1
HClO
Trong phản ứng trên, clo vừa là chất khử vừa là chất
oxi hóa
HClO là chất oxi hóa mạnh nên phản ứng trên là
phản ứng thuận nghịch và nước clo có tính tẩy màu
Hoạt động 5
- GV thông báo cho HS về đồng vị của clo
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao trong tự
nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Thông
báo cho HS các khoáng chất chứa clo
Có thể cho HS các thông tin sau:
- NaCl chiếm 85% khối lượng các loại muối
hòa tan trong nước biển
- “Biển chết” nằm giữa Palestin và
Gioocdani có hàm lượng NaCl từ 23 – 25%
sức đẩy của nước lớncó thể nằm trên
mặt biển
- Ở Ba Lan có 1 cung điện làm bằng muối từ
thế kỷ 17, nằm trong mỏ muối sâu hơn 100m
III- Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là 35Cl
(75,77%) và 37Cl (24,23%)
- Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong
rự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối natri clorua
trong nước biển và muối mỏ, chất khoáng cacnalit
KCl.MgCl2.6H2O, axit clohidric có trong dịch vị dạ
dày của người và động vật
Hoạt động 6
GV nêu câu hỏi về ứng dụng của clo và bổ
sung thêm những điều HS chưa biết
IV- Ứng dụng
(SGK)
2
0
4
3 2
2 4
, ao s
DD
H
KOH
t
CH
HCl
KCl KClO H O
Cl CCl
PVC C u
T
Hoạt động 7
- Nêu phương pháp điều chế Clo trong phòng
thí nghiệm sau đó yêu cầu học sinh viết các
phương trình phản ứng
- Yêu cầu học sinh quan sát vào hình 5.3 sau
V- Điều chế
1- Trong phòng thí nghiệm: điều chế clo bằng cách
cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh
như MnO2, KMnO4…
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 +16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O
dd H2SO4
ñaëc giöõ nöôùc
dd NaCl
giöõ HCl
Cl2
dd HCl
KMnO4
Cl2
Cl2
ttttttttttttttttttttt
- Phải dùng 2 dung dịch NaOH và H2SO4 đặc mới có
thể thu được Clo tinh khiết
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
đó nhận xét: Muốn thu được khí Clo tinh
khiết ta phải làm thế nào? Và nếu ta thay đổi
vị trí 2 bình chứa NaOH và H2SO4 thì có thể
thu được khí Clo tinh khiết hay không?
- Bình NaOH là bình rửa khí, bình H2SO4 là
bình làm khô.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.4 và yêu
cầu:
+ Viết phương trình phản ứng điện phân
+ Tại sau phải dùng màng ngăn
+ Tại sao lại dùng phương pháp này trong
công nghiệp
- Học sinh nghiên cứu mô hình thí nghiệm
dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Sửa chữa và bổ xung
- Ta không thể đảo được vị trí 2 bình,vì khi đảo vị trí
thì Clo thu được vẫn có chứa hơi nước.
2- Trong công nghiệp:
- Phản ứng:
2NaCl + 2H2O dpddmn 2NaOH + H2 + Cl2
catot (cực âm) anot (cực dương)
- Tránh tạo ra nước javen
- Vì NaCl là nguyên liệu có sẵn, mà còn điều chế ra
được cả NaOH, H2
Dặn dò:
GV nhấn mạnh: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
- HS chuẩn bị bài 23.
- Làm bài tập SGK.
V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ XUNG
HƯỚNG DẪN GIẢI – LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài tập 1 : Đáp án B. (HCl).
Bài tập 2: Cho biết tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính
chất hoá học cơ bản đó. Cho ví dụ minh hoạ.
Trả lời:
Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hoá mạnh.
Vì phân tử Cl2 dễ bị tách thành hai nguyên tử Cl, các nguyên tử này dễ thu thêm 1 electron, do đó tính
chất hoá học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hoá mạnh.
Ví dụ: Trong các phản ứng với kim loại và hđro clo nhận thêm 1 electron và có số oxi hoá -1 trong
các hợp chất.
Bai tập 3:Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hoá học? Giải thích.
Trả lời:
Dẫn khí clo vào nước, vừa xảy ra hiện tượng vật lí, vừa xảy ra hiện tượng hoá học. Vì khi stan vào
nước, một phần clo tác dụng với nước.
0 0 1 1 1
22H O Cl H Cl H Cl O
Bai tập 4:Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo. (SGK)
Bài tập 5:Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng
bằng electron.
a) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) HNO3 + HCl NO2 + Cl2 + H2 O
c) HClO3 + HCl Cl2 + H2O d) PbO2 + HCl PbCl2 + Cl2 + H2O
Bài làm:
a) 2K
7
Mn
O4+16H
1
Cl
2KCl+2 Mn
2
Cl2+
0
Cl 2+8H2O
5x
2x
2
1
Cl
2
0
Cl + 2.1e
7
Mn
+ 5eMn
2
b) 2H
5
N
O3 + 2HCl 2
4
N
O2 +
0
Cl 2 + 2H2 O
1x
2x
2
1
Cl
2
0
Cl + 2.1e
5
N
+ 1e
4
N
c) 2H
5
Cl
O3 + 10H
1
Cl
6
0
Cl 2 + 6H2O
5x
1x
2
1
Cl
2
0
Cl + 2.1e
2
5
Cl
+ 2.5e2
0
Cl
d)
4
Pb
O2 + 4H
1
Cl
2
Pb
Cl2 +
0
Cl 2 + 2H2O
1x
1x
2
1
Cl
2
0
Cl + 2.1e
4
Pb
+ 2e
2
Pb
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
TỰ CHỌN 19:
LUYỆN TẬP - KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN - CLO
Soạn ngày 07 tháng 12 năm 2012
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá
học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp
electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen,
quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3. Trọng tâm
- Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính
chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
II . PHƯƠNG PHÁP
-Diễn giảng, phát vấn, đàm thoại
III.CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Soạn bài từ sgk,stk, sbt…..
-Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:Lồng ghét vào trong quá trình làm bài tập
3/Giảng bài mới:
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HĐ 1: Cho biết tên và vị trí của các nguyên
tố nhóm halogen trong BTH.
* HĐ 2: tính chất hoá học của các nguyên tố
nhóm halogen là gì? Vì sao?
* HĐ 3: từ F -> I tính oxi hoá biến đổi như thế
nào?Vì sao?
* HĐ 1: Hs trả lời
Nhóm halogen gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, I
Thuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến chu kỳ 6, nằm
trước các nguyên tố khí hiếm trong mỗi chu kỳ.
* HĐ 2: Hs trả lời
Các nguyên tố nhóm halogen có tính oxi hoá mạnh vì
nguyên tử của chúng có 7e ở lớp ngoài cùng có
khuynh hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của
khí hiếm gần nhất.
* HĐ 3: Hs trả lời
Từ F -> I tính oxi hoá giảm dần do bán kính nguyên
tử tăng dần làm giảm khả năng hút e( nhận e), độ âm
điện giảm dần => tính oxi hoá giảm dần.
* HĐ 4: Hs trả lời
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
* HĐ 4: cho biết các mức oxi hoá của các
nguyên tố nhóm halogen?
* HĐ 5: trình bày tính chất hoá học của Cl2.
Lấy ví dụ.
* HĐ 6:
Cho biết phương pháp điều chế Cl2 trong
PTN, trong CN.
* HĐ 7:
Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau:
a) HNO3 + HCl NO2 + Cl2 + H2O
b) HClO3 + HCl Cl2 + H2O
Hoạt động 8: Gv củng cố lại toàn bài, ra bài
tập về nhà.
- F : chỉ có số oxi hoá -1 trong tất cả các hợp chất vì F
có độ âm điên lớn nhất.
- Cl, Br, I : có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim
loại và H. có số oxi hoá +1,+3,+5,+7 trong hợp chất
với O.
* HĐ 5: Hs lên bảng trình bày
- Cl2 có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với kim loại
và H2.
3Cl2 + 2Fe
0t 2FeCl3
Cl2 + H2
0t 2HCl
- Cl2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử khi tác dụng
với H2O
Cl2 + H2O HClO + HCl
* HĐ 6: Hs lên bảng trình bày
+ trong PTN: cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi
hoá MnO2, KMnO4…
4HCl + MnO2
0tMnCl2 + Cl2+2 H2O
16HCl + 2KMnO4 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
+ Trong CN: điện phân dd NaCl có màng ngăn.
2NaCl + 2H2O dpddmnx 2NaOH + Cl2 + H2
* HĐ 7: Hs lên bảng cân bằng
a) 2HNO3 + 2HCl 2NO2 + Cl2 + 2H2O
5 1 4 0
3 2 2 2H N O H Cl N O Cl H O
HNO3 : chất oxi hoá; HCl : chất khử
1
1 0
22 2.1Cl Cl e
qt oxi hoá
2
5 4
1N e N
qt khử
b) HClO3 + 5HCl 3Cl2 + 3H2O
5 1 0
3 2 2H Cl O H Cl Cl H O
HClO3 : chất oxi hoá ; HCl : chất khử
5
1 0
1Cl Cl e
qt oxi hoá
1
5 0
5Cl e Cl
qt khử
* Hoạt động 8: Hs lắng nghe.
Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .
-Nhóm X2 gồm những nguyên tố nào?đứng ở vị trí nào trong BTH?
-Lớp (e) ngoài cùng của nguyên tố X2 có đặc điểm gì giống nhau?các phân tử X2 có cấu tạo
như thế nào?
-Tính chất hoá học cơ bản của X2
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
File đính kèm:
- GA 2013 Tuan 19.pdf