I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Hiểu được:
-Tính oxi hóa mạnh của các nguyên tố .
-Nguyên nhân làm cho tính oxi hóa của các halogen giảm dần khi đi từ flo đến iot. Flo chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1,+3,+5,+7 .
Biết được: Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn .
71 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 05: nhóm halogen bài : 21 khái quát về nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Ngày soạn: 01/01/2008
Tiết : 37
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
Bài : 21 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Hiểu được:
-Tính oxi hóa mạnh của các nguyên tố .
-Nguyên nhân làm cho tính oxi hóa của các halogen giảm dần khi đi từ flo đến iot. Flo chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1,+3,+5,+7 .
Biết được: Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn .
Kĩ năng
2. Kĩ năng: Giải thích tính oxi hóa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng.
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị :
-Gv : phiếu học tập , bảng câu hỏi trắc nghiệm
-Hs : xem bài trước
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Gv sử dụng phiếu học tập số 1 :
1/ Hãy cho biết nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào ? Gọi là nhóm gì ?
2/ Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn ?
Hoạt động 2 : Gv sử dụng phiếu học tập số 2 :
1/ Viết cấu hình e lớp nhoài cùng của F, Cl , Br, I .
2/ Hãy cho biết số e lớp ngoài cùng và cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trên ?
3/ Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không đứng riêng lẻ mà 2 nguyên tử liên kết vói nhau tạo ra phân tử X2 ?
Hoạt động 3:gv đưa bảng vẽ : Một số đặc điểm của các nguyên tố halogen .
Yêu cầu hs quan sát trạng thái ,màu sắc , độ âm điện của các halogen .
=> Nhận xét qui luật biến đổi các tính chất tnc , ts , bán kính nguyên tử …
Hoạt động 4: Gv sử dụng phiếu học tập số 3:
1/ Các halogen có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? có khuynh hướng nhận hay nhường electron ? Tính chất hóa học cơ bản của halogen ?
2/So sánh khả năng oxi hóa của các halogen ?
Hoạt động 5: Gv sử dụng phiếu học tập số 4:
1/ Tại sao F chỉ có số oxi hóa -1 ?
2/ Viết pứ giữa halogen (X2) với kim loại , H2.
Hoạt động 6: củng cố
* Nhóm VIIA gồm các nguyên tố : F, Cl , Br , I , At .Gọi là nhóm halogen .
* Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA .
-F: 2s22p5 . Cl: 3s23p5 ; Br: 4s24p5 ; I: 5s25p5
- Có 7 e ở lớp ngoài cùng
- Do có 7 e ở lớp ngoài cùng nên không bền
F
Cl
Br
I
Lục nhạt
Vàng lục
Nâu đỏ
Đen tím
3,98
3,16
2,96
2,66
- Trạng thái tập hợp : từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn .
- Màu sắc : Đậm dần .
- tnc , ts : Tăng dần .
-Có 7 e ở lớp ngoài cùng có khuynh hướng nhận thêm 1e nên có tính oxi hóa .
- Tính oxi hóa : F > Cl > Br > I .
- F ( 3,98) có độ âm điện lớn nhất => nên trong tất cả hợp chất chỉ có số oxi hóa -1 .
- X2 + H2 -> HX
X2 + A -> AXn
I. Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
* Nhóm halogen gồm các nguyên tố : F, Cl , Br , I , At (nguyên tố pxạ).
* Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA .
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ , CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Lớp electron ngoài cùng của halogen là : ns2np5 .
- Có 7 e ở lớp ngoài cùng ( phân lớp s có 2 e , phân lớp proton có 5e ) thiếu 1 e là đạt cấu hình electron bền ngư khí hiếm ( 8e trừ He). Nên ở trạnh thái tự do ,2 nguyên tử halogen góp chung một đôi e để tạo ra phân tử có LKCHT không cực .
+
Hay X-X hoặc X2 .
- Trong phản ứng hóa học , các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1e , Do đó tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh .
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
1. Sự biế đổi tính chất vật lí của các đơn chất
Đi từ F đến I :
- Trạng thái tập hợp : từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn .
- Màu sắc : Đậm dần .
- tnc , ts : Tăng dần .
2. Sự biến đổi độ âm điện
- Độ âm điện tương đối lớn .
- Đi từ F đến I : độ âm điện giảm dần .
- F ( 3,98) có độ âm điện lớn nhất => nên trong tất cả hợp chất chỉ có số oxi hóa -1 .
Các nguyên tố halogen khác : -1 , +1 , +3 , +5 , +7 .
3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất .
- Cấu hình e lớp ngoài cùng : ns2np5 => Tính chất hóa học giống nhau .
- Halogen là những phi kim điển hình .
Tính oxi hóa : F > Cl > Br > I .
- Các đơn chất X2 :
halogen (X2) + hầu hết các kim loại -> muối halogenua .
Vd : 2Al +3Cl2 ® 2AlCl3 nhôm clorua
X2 + H2 -> HX ( khí không màu hiđro halogenua )
Khí HX + H2O -> dd axit HX ( axit halogenhiđric .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 ?
A. Nhóm IVA B. Nhóm VA C. Nhóm VIA D. Nhóm VIIA
Câu 2 : Các nguyên tử halogen đều có
A. 3e ở lớp electron ngoài cùng . B. 5e ở lớp electron ngoài cùng .
C. 7e ở lớp electron ngoài cùng . D. 8e ở lớp electron ngoài cùng .
Câu 3 :kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl loãng và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 4 :Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F,Cl,Br,I) ?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 e.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro .
C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất .
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 e .
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2,Cl2,Br2,I2) :
A. Ở điều kiện thường là chất khí . B. Có tính oxi hóa mạnh .
C. Vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử D. Tác dụng mạnh với nước .
Bài tập về nhà: 1.2.3.4.5.6 trang 22
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài : ClO và giải thích tính tẩy màu của nước clo .
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : Clo và trả lời các câu hỏi sau :
+ Tính chất vật lí và tính chất hóa học của nguyên tố Clo ?
+ Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng cách nào ?
5. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tuần : 19 Ngày soạn: 01/01/2008
Tiết :38
Bài 22 : ClO
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Biết được:
Tính chất vật lý và hóa học của clo.
Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm và ứng dụng chủ yếu của clo .
Hiểu được :
-Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh (td với kim loại ,hiđro).Clo còn thể hiện tính khử.
- Nước clo có tính tẩy màu .
2. Kĩ năng
-Dự đoán ,kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
-Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của clo.
-Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học và điều chế clo.
-Tính thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
-Cl2 + Na, Fe
- Bảng tuần hoàn .Thí nghiệm về tính tẩy màu của clo . Thí nghiệm điều chế clo .
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu về lịch sử của nguyên tố clo
- Người tìm ra nguyên tố clo là Karl Sheele .
- Tên clo xuất phất từ màu sắc của clo là màu vàng lục
Hoạt động 2 : Gv dùng phiếu học tập số 1 :
1/ Hãy cho biết : KHHH , KLNT , STT, Cấu hình electron ?
2/ Từ bảng một số tính chất của halogen hãy cho biết : trạng thái tập hợp , màu sắc , ts , tnc và tính tan của halogen ?
Hoạt động 3 :
1/ Từ cấu hình electron của clo . Hãy cho biết clo có khuynh hướng nhường hay nhận electron ? Giải thích ?
2/ Độ âm điện của clo ? Và so sánh với O, F và các nguyên tố khác ?
Gv rút ra kết luận :
- Tính chất hóa học đặc trưng của clo là tính oxi hóa .
- Ngoài SOH : -1 , clo còn có SOH : +1 , +3 , +5 , +7 .
Hoạt động 4: Gv hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm:
Cl2 +Fe , Cl2 +Cu
Hs trả lời trong phiếu học tập 3:
1/ Viết pt pứ
2/ Xác định số oxi hóa của các nguyên tố => Vai Trò của Clo (tính khử hay oxi hóa ).
- Gv gọi hs viết pứ với H2,P và xác định số oxi hoá .
Từ đó rút ra kết luận gì khi cho clo pứ với kim loại , H2 ,phi kim yếu hơn ?
Hoạt động 5 : Gv hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm về tính tẩy màu của clo ẩm
Hs trả lời vào phiếu 4:
1/ Hiện tượng? Viết pt pứ
2/ Xác định số oxi hóa của các nguyên tố => Vai Trò của Clo (tính khử hay oxi hóa ).
Hoạt động 6 :
-Clo tồn tại chủ yếu dạng gì
-Có máy đồng vị .
-Chiếm khlg bao nhiêu trong nước biển ?
Hoạt động 7 :
Gv lưu ý các ứng dụng quan trọng của clo .
Hoạt động 8 :
1/ Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?
-Gv hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm điều chế clo . Khí clo sinh ra làm mất màu giấy quì ẩm .
1/ Hiện tượng? Viết pt pứ
Hoạt động 9 : củng cố
KHHH : Cl
KLNT : 35,5
STT: 17
Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p5
- Là chất khí màu vàng lục , mùi xốc , rất độc
-Tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
- Có 7e ở lớp ngoài cùng dễ dàng nhận thêm 1e => có SOH là -1 ( clo có tính oxi hóa) .
Cl + 1e -> Cl- .
- Độ âm điện : Cl(3,16) nhỏ hơn O(3,44) và F (3,98) .
2Fe +3Cl2 ® 2FeCl3
Cu +Cl2 ® CuCl2
clo thể hiện tính oxi hóa mạnh
KL: Trong phản ứng với kim loại , H2 ,phi kim yếu hơn , clo thể hiện tính oxi hóa mạnh
1/ Mất màu giấy quì
-Khí clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô thì không .
Cl2o + H2O +
=> Clo vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa .
- Clo tồn tại chủ yếu dạng hợp chất
- Có 2 đồng vị
-Trong nước biển clo chiếm 2% khối lượng .
-Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh : KMnO4, MnO2....
-Mất màu giấy quì
2KMnO4+16HCl®
2KCl+2MnO2+8H2O+5Cl2
KHHH : Cl
KLNT : 35,5
STT: 17
Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p5 .
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất khí màu vàng lục , mùi xốc , rất độc ( phá hoại niêm mạc và đường hô hấp của con người ).
- Nặng hơn không khí (2,5) .
- Tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ : benzen , etanol , cacbon tetraclorua …
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Có 7e ở lớp ngoài cùng dễ dàng nhận thêm 1e => có SOH là -1 ( clo có tính oxi hóa) .
Cl + 1e -> Cl- .
KL: Tính chất hóa học đặc trưng của clo là tính oxi hóa .
- Độ âm điện : Cl(3,16) nhỏ hơn O(3,44) và F (3,98) .
=> Ngoài SOH : -1 , clo còn có SOH : +1 , +3 , +5 , +7 .
1. Tác dụng với kim loại :
Oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại muối clorua + Q .
2Na0 + Cl20 ® 2
2Fe +3Cl2 ® 2FeCl3
Cu +Cl2 ® CuCl2
Lưu ý : Trong đó kim loại có số oxi hóa cao nhất .
2. Tác dụng với hidro
H20 + Cl20 (khí hiđro clorua)
3. Tác dụng với phi kim
- 2P + 3Cl2 -> 2 PCl3 .
- Cl2+SO2+ 2H2O® 2HCl +H2SO4
KL: Trong phản ứng với kim loại , H2 ,phi kim yếu hơn , clo thể hiện tính oxi hóa mạnh
4. Tác dụng với H2O: phản ứng một phần
Cl2o + H2O +
Axit clohiđric / Axit hipoclorơ.
- Clo vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa .
- HClO là chất oxi hóa mạnh => Nước clo có tính tẩy màu , tẩy uế , sát trùng .
5. Tác dụng với kiềm .
Cl2 +2 NaOH® NaCl +NaClO +H2O
2Cl2 +6NaOH6NaCl+NaClO3+ 6H2O
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Clo tồn tại chủ yếu dạng hợp chất : NaCl, KCl, MgCl2.6H2O ….
- Có 2 đồng vị : 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%).
- Trong nước biển clo chiếm 2% khối lượng .
IV. ỨNG DỤNG
a. Dùng để diệt trùng nước sinh hoạt , tẩy trắng vải , sợi , giấy .
b. Dùng để sản xuất các hóa chất hữu cơ dùng trong công nghiệp và nông nghiệp .
c. Clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng , sát trùng , axit HCl , KClO3….
V. ĐIỀU CHẾ
1. PTN
Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh : KMnO4, MnO2....
4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4+16HCl®2KCl+2MnO2+8H2O+5Cl2
2. Trong công nghiệp :Điện phân dd NaCl bão hoà có màng ngăn .
2NaCl+2H2O 2NaOH +H2 + Cl2
catot anot
Củng cố:
1/ Nêu tính chất hóa học đặc trưng của clo ? Viết pt phản ứng chứng minh .
2/ Giải thích tính tẩy màu của khí clo ẩm (nước clo ) ? Khí clo khô có tính tẩy màu không ?
3/ Cho các phản ứng sau , hãy xác định vai trò của Clo trong từng phản ứng .
2FeCl2 +Cl2® 2FeCl3
Clo là chất oxi hoá.
Cl2+SO2+ 2H2O® 2HCl +H2SO4.
Clo là chất oxi hóa .
6KOH+3Cl2®5KCl +KClO3 +3H2O.
Clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
2Ca(OH)2 +2Cl2 ® Ca(ClO)2 +CaCl2+2H2O
Clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : - Khí clo ẩm có tính tẩy màu Đ S
- Khí clo khô có tính tẩy màu Đ S
- Clo chỉ thể hiện tính oxi hóa Đ S
Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm , khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?
A. NaCl B. HCl C. KClO3 D. KMnO4 .
Câu 3 : PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Cl2 ?
A. Fe + Cl2 -> FeCl3
B. 2Fe + 3Cl2 -> FeCl3
C. 3Fe + 4Cl2 -> FeCl2 + 2FeCl3
Câu 4 : Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm ?
A. H2 + Cl2 2HCl
B. H2O + Cl2 HCl + HClO.
C. Cl2 + SO2 + H2O 2 HCl + H2SO4 .
D. NaCl(r) + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HCl .
Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6,7 trang 101
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài :
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA và trả lời các câu hỏi sau
+ Axit clohidric có đầy đủ những tính chất hóa học của chung của ẫit không ? Nó có tính chất gì khác với các axit khác ?
+ Nhận biết ion clorua bằng cách nào ?
5. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tuần :20 Ngày soạn: 05/01/2008
Tiết :39
Bài 23 : HIĐRO CLORUA
AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
-Cấu tạo phân tử, tính chất của Hidro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có 1 số tính chất riêng không giống với axit HCl ( không làm đổi màu quỳ tím).
-Tính chất vật lí , điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
-Tính chất ,ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua .
-Dung dịch HCl là một axit mạnh ,có tính khử.
2. Kĩ năng
-Dự đoán ,kiểm tra dự đoán ,kết luận được về tính chất của axit HCl.
-Viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của axit HCl.
-Nhận biết ion clorua.
-Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
- Gv :Thí nghiệm điều chế HCl , quì tím , Zn , dd AgNO3 , NaCl
- Hs :Chuẩn bị các tính chất của axit mạnh , Tính chất hóa học của clo .
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
Gv dùng phiếu học tập số 1 :
1/ Liên kết trong phân tử HCl là loại liên kết gì ?
2/ Viết sơ đồ hình thành phân tử HCl ?
Hoạt động 2 :Gv đưa ra lọ chứa khí HCl và yêu cầu hs
1/ Cho biết trạng thái , màu sắc , mùi , tính tan của HCl ?
2/ Tính, hãy cho biết khí nào nặng hơn ?
Hoạt động 3:
Khi Khí HCl hòa tan vào nước ta được dd axit HCl .
Gv đưa lọ chứa axit HCl đặc . Hs tả lời vào phiếu học tập số 3:
1/ Cho biết trạng thái , màu sắc , mùi .
2/ Khi mở nấp có hiện tượng gì ?
Hoạt động 4 : Gv dùng phiếu học tập số :
1/ Trình bày tính chất hóa học của axit mạnh ?
2/ dd HCl là axit mạnh . Vậy có các tính chất hóa học gì ? Viết phản ứng chứng minh .
Gv tiến hành thí nghiệm chứng minh cho các tính chất trên :
- TN1 : làm đổi màu quì tím .
- TN2 : HCl + Zn
- TN3 : HCl + Na2CO3.
Gv bổ sung : Ngoài tính oxi hóa HCl Còn có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh .
Hoạt động 5: Gv treo hình vẽ
Gv gọi hs lên bảng viết phản ứng .
Gv bổ sung : sản xuất HCl trong công nghiệp là đốt khí H2 trong khí Cl2
Gv gọi hs lên bảng viết phản ứng .
Hoạt động 6:gv yêu cầu hs đọc sgk và cho biết những ứng dụng của muối clorua .
Hoạt động 7 : Gv tiến hành thí nghiệm :
- TN4: HCl + AgNO3
- TN5: NACl + AgNO3
Gv gọi hs viết phản ứng và cho biết :Muốn nhận biết Cl- thì ta dùng dd AgNO3 .
1/ LKCHT có cực .
2/ H+
H hay H-Cl
1/ Hiđro clorua là chất khí không màu , mùi xốc .
2/ Nặng hơn không khí (d 1,26)
Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric .
1/Chất lỏng không màu , mùi xốc .
2/ DD HCl đặc “Bốc khối “ trong không khí ẩm .
*. làm đổi màu chất chỉ thị màu
*. Tác dụng với kim loại (trước H) muối +H2 .
*. Tác dụng với oxit bazơ,bazơ muối + H2O.
*. Tác dụng với muối muối + axit mới .
Hs quan sát thí nghiệm .
NaCltt + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCltt + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
H2 + Cl2 -> 2HClk
+ KCl: làm phân kali .
+ ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn dùng quét lên gỗ .
+ AlCl3: làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ .
+ BaCl2: làm thuốc trừ sâu .
+ NaCl : Muối ăn , bảo quản thực phẩm , nguyên liệu để điều chế : Cl2, H2, NaOH , ..
-HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3 .
-NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
I. HIĐRO CLORUA
1. Cấu tạo phân tử
H hay H-Cl
2. Tính chất
-Hiđro clorua là chất khí không màu , mùi xốc .
- Nặng hơn không khí (d 1,26)
- Khí HCl tan rất nhiều trong nước : 1hoà tan được 500
II. AXIT CLOHIĐRIC
1. Tính chất vật lí
Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric .
-Chất lỏng không màu , mùi xốc .
-Dung dịch HCl đặc nhất (Ỏ 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng d=1,19 g/cm3.
- DD HCl đặc “Bốc khối “ trong không khí ẩm .
2. Tính chất hóa học
a. HCl là axit mạnh
*. làm đổi màu chất chỉ thị màu
Làm quì tím hóa đỏ .
*. Tác dụng với kim loại (trước H) muối +H2 .
2HCl + Zn = ZnCl2 + H2
*. Tác dụng với oxit bazơ,bazơ muối + H2O.
2HCl + CuO = CuCl2 + H2O
HCl + NaOH = NaCl + H2O
*. Tác dụng với muối muối + axit mới .
2HCl + CaCO3 = CaCl2 + CO2 + H2O
HCl + AgNO3 = AgCl ¯ + HNO3
b. HCl là một axit mạnh và có tính khử (vì nguyên tố clo có số oxi hóa thấp nhất là -1) .Khi dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như : MnO2 , KMnO4… thì HCl bị oxi hóa thành Cl2.
MnO2 + 4HCl = MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng (pp sunfat) rồi hấp thụ vào nước -> dd axit clohiđric .
NaCltt + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCltt + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
b. Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp
- Đốt khí H2 trong khí Cl2 -> khí HCl .
H2 + Cl2 -> 2HClk
Hấp thụ vào nước ta thu được axit clohiđric .
- Ngoài ra : 2NaCltt + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA
1. Một số muối clorua
-Đa số là tan trừ 1 không tan : AgCl và ít tan : CuCl, PbCl2 ,
- Muối clurua có nhiều ứng dụng quan trọng:
+ KCl: làm phân kali .
+ ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn dùng quét lên gỗ .
+ AlCl3: làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ .
+ BaCl2: làm thuốc trừ sâu .
+ NaCl : Muối ăn , bảo quản thực phẩm , nguyên liệu để điều chế : Cl2, H2, NaOH , ..
2. Nhận biết ion clorua
- Dùng dung dịch AgNO3.
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng .
HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3 .
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3 .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 :Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe Tác dụng với dd HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra .Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 55,5g B. 45,5 g C. 40,5g D. 65,5g
Câu 2 :Để kết tủa hoàn toàn 200 g dung dịch AgNO3 8,5% thì nồng độ của 100ml dung dịch HCl là:
A. 1M B. 0,67M C.1,5M D. 0,75M
Câu 3 :Khi cho 20 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3(dư) thì thu được 2,24 lít khí (đkc).Nồng độ phần trăm dung dịch HCl thu được là
A. 18,25% B. 7,3% C. 14,6% D. 10,2%
Câu 4 :Tính chất hóa học của dung dịch HCl là :
A. Tính axit mạnh và tính khử .
B. Tính axit mạnh và tính oxi hóa .
C. Tính khử và tính axit .
D. Kết quả khác .
Bài tập về nhà: trang
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài :
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
5. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tuần : 20 Ngày soạn: 05/01/2008
Tiết :40
Bài 23 : HIĐRO CLORUA
AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu : cánh giải bài tập nồng độ , bài tập hỗn hợp 2 kim loại , bài toán tính trên pt
2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập : nồng độ , bài tập hỗn hợp 2 kim loại , bài toán tính trên pt
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn hs giải bài tập
Gv nhận xét lại và chốt lại vấn đề .
Hoạt động 2 :Gv gọi hs đọc đề .
Gv hướng dẫn hs giải bài tập
+ tính số mol
+ lập hệ phương trình
+ giải hệ phương trình và thế số lên phương trình và tiến hành giải bình thường .
Gv nhận xét lại và chốt lại vấn đề .
Hoạt động 3 :Gv gọi hs nhắc lại công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ dd .
Gv hướng dẫn hs giải bài tập
+ Viết phương trình phản ứng .
+ tính số mol sau đó đặc lên phương trình
+ dựa vào công thức tính nồmg độ của HCl
Gv nhận xét lại và chốt lại vấn đề .
Hs giải bài tập
File đính kèm:
- giao an hoa hoc 10(1).doc