Bài giảng Chương 1: dung dịch và nồng độ dung dịch

- Khái niệm: Là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan

- Chất tan: chất rắn, lỏng, khí.

- Dung môi: nước, xăng, dầu, cồn.

II. Dung dịch bão hoà

Là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan ở một nhiệt độ xác định.

 

doc45 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 1: dung dịch và nồng độ dung dịch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chươngn 1: Dung dịch và nồng độ dung dịch I. Dung dich - Khái niệm: Là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan - Chất tan: chất rắn, lỏng, khí. - Dung môi: nước, xăng, dầu, cồn... II. Dung dịch bão hoà Là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan ở một nhiệt độ xác định. III. Độ tan (S) Là số gam chất tan có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà. Hay: số mol chất tan có thể tan trong 1 lit dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà (SM). Chú ý: Độ tan của một chất được xác định ở một nhiệt độ xác định. IV. Nồng độ phần trăm (C%) Biểu thị số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Ví dụ: Dung dịch CuSO4 15%, nghĩa là 100 gam dung dịch CuSO4 có 15 gam CuSO4 và 85 gam H2O. V. Nồng độ mol (CM) Biểu thị số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch. VD: Dung dịch H2SO4 0,25 mol/lit, nghĩa là trong 1 lit dung dịch H2SO4 có 0,25 mol H2SO4. VI. Một số công thức biến đổi a. Khối lượng dung dịch và thể tích dung dịch: m: khối lượng dung dịch, dung môi (gam) m = V.D V: thể tích dung dịch, dung môi (ml) D: khối lượng riêng dung dịch, dung môi (g/ml) b. Nồng độ phần trăm (C%): mct: khối lượng chất tan (gam) mdd: khối lượng dung dịch (gam) c. Nồng độ mol (CM): n: số mol chất tan V: thể tích dung dịch (lit) d. Độ tan (S): S: độ tan (gam) C%: nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà e. Mối liên quan giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm: Chương II. Các hợp chất vô cơ A. Phân loại các hợp chất vô cơ Chất Đơn chất Hợp chất Kim loại Phi kim Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ Oxit Axit Bazơ Muối axit không có oxi axit có oxi oxit axit oxit bazơ Muối axit Muối trung hoà Bazơ không tan Bazơ tan B. định nghĩa, phân loại và tên gọi các hợp chất vô cơ I. Oxit 1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. - Công thức tổng quát: RxOy - Ví dụ: Na2O, CaO, SO2, CO2... 2. Phân loại: a. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại, tương ứng với một bazơ. Chú ý: Chỉ có kim loại mới tạo thành oxit bazơ, tuy nhiên một số oxit bậc cao của kim loại như CrO3, Mn2O7... lại là oxit axit. Ví dụ: Na2O, CaO, MgO, Fe2O3... b. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim, tương ứng với một axit. Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5... c. Oxit lưỡng tính: Là oxit của các kim loại tạo thành muối khi tác dụng với cả axit và bazơ (hoặc với oxit axit và oxit bazơ). Ví dụ: ZnO, Al2O3, SnO... d. Oxit không tạo muối (oxit trung tính):CO, NO e. Oxit hỗn tạp (oxit kép): Ví dụ: Fe3O4, Mn3O4, Pb2O3... Chúng cũng có thể coi là các muối: Fe3O4 = Fe(FeO2)2 sắt (II) ferit Pb2O3 = PbPbO3 chì (II) metaplombat 3. Cách gọi tên: II. Axit 1. Định nghĩa Là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. - Công thức tổng quát: HnR (n: bằng hoá trị của gốc axit, R: gốc axit). - Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, H2SO3, HNO3... Một số gốc axit thông thường Kí hiệu Tên gọi Hoá trị - Cl Clorua I = S Sunfua II - NO3 Nitrat I = SO4 Sunfat II = SO3 Sunfit II - HSO4 Hidrosunfat I - HSO3 Hidrosunfit I = CO3 Cacbonat II - HCO3 Hidrocacbonat I PO4 Photphat III = HPO4 Hidrophotphat II - H2PO4 Đihidropphotphat I - OOCCH3 Axetat I - AlO2 Aluminat I 2. Phân loại - Axit không có oxi: HCl, HBr, H2S, HI... - Axit có oxi: H2CO3, H2SO3, H2SO4, HNO2, HNO3... 3. Tên gọi * Axit không có oxi: - Tên axit: axit + tên phi kim + hidric. - Ví dụ: HCl axit clohidric H2S axit sunfuhidric HBr axit bromhidric * Axit có oxi: - Tên axit: axit + tên phi kim + ic (ơ). - Ví dụ: H2SO4 axit sunfuric H2SO3 axit sunfurơ HNO3 axit nitric HNO2 axit nitrơ III. Bazơ (hidroxit) 1. Định nghĩa Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại (hay nhóm -NH4) liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). - Công thức tổng quát: M(OH)n M: kim loại (hoặc nhóm -NH4). n: bằng hoá trị của kim loại. - Ví dụ: Fe(OH)3, Zn(OH)2, NaOH, KOH... 2. Phân loại - Bazơ tan (kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2... - Bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Al(OH)3... 3. Tên gọi IV. Muối 1. Định nghĩa Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hoặc nhóm - NH4) liên kết với gốc axit. - Công thức tổng quát: MnRm (n: hoá trị gốc axit, m: hoá trị kim loại). - Ví dụ: Na2SO4, NaHSO4, CaCl2, KNO3, KNO2... 2. Phân loại Theo thành phần muối được phân thành hai loại: - Muối trung hoà: là muối mà trong thành phần gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: Na2SO4, K2CO3, Ca3(PO4)2... - Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaHSO4, KHCO3, CaHPO4, Ca(H2PO4)2... 3. Tên gọi Tên muối: tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. Ví dụ: Na2SO4 natri sunfat NaHSO4 natri hidrosunfat KNO3 kali nitrat KNO2 kali nitrit Ca(H2PO4)2 canxi dihidrophotphat Chương 3: tính chất của các hợp chất vô cơ I. Oxit 1. Oxit axit a. Tác dụng với nước: CO2 + H2O -> H2CO3 SO2 + H2O -> H2SO3 SO3 + H2O H2SO4 NO2 + H2O HNO3 + NO NO2 + H2O + O2 HNO3 N2O5 + H2O HNO3 P2O5 + H2O H3PO4 b. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm): Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol oxit axit và số mol kiềm sẽ xảy ra phản ứng (1) hoặc (2) hay xảy ra cả hai phản ứng. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH NaHCO3 (2) xảy ra phản ứng (1) xảy ra phản ứng (2) xảy ra cả hai phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) xảy ra phản ứng (2) xảy ra phản ứng (1) xảy ra cả hai phản ứng SO2 + NaOH Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH NaHSO3 SO3 + NaOH Na2SO4 + H2O NO2 + NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ: Oxit bazơ phải tương ứng với bazơ tan: CO2 + CaO CaCO3 CO2 + Na2O Na2CO3 SO3 + K2O K2SO4 SO2 + BaO BaSO3 2. Oxit bazơ a. Tác dụng với nước: Oxit nào mà hidroxit tương ứng tan trong nước thì phản ứng với nước. Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 b. Tác dụng với axit: Na2O + HCl NaCl + H2O CuO + HCl CuCl2 + H2O Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O Chú ý: Những oxit của kim loại có nhiềuhoá trị khi phản ứng với axit mạnh sẽ được đưa tới kim loại có hoá trị cao nhất. FeO + H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Cu2O + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit: Xem phần oxit axit d. Bị khử bởi các chất khử mạnh: Trừ oxit của kim loại mạnh (từ K Al). Fe2O3 + CO Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + CO FeO + CO2 FeO + CO Fe + CO2 Chú ý: Khi Fe2O3 đang bị khử mà CO bị thiếu thì chất rắn tạo thành có 4 chất sau: Fe2O3, Fe3O4, FeO. Fe (Vì các phản ứng xảy ra đồng thời). 3. Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO) a. Tác dụng với axit: Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O b. Tác dụng với kiềm: Al2O3 + NaOH NaAlO2 + H2O ZnO + NaOH Na2ZnO2 + H2O 4. Oxit không tạo muối (CO, N2O NO...) - N2O không tham gia phản ứng. - CO tham gia: + Phản ứng cháy trong oxi + Khử oxit kim loại + Tác dụng thuận nghịch với hemoglobin có trong máu, gây độc. II. axit 1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị: Quì tím đỏ. 2. Tác dụng với bazơ: HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O H2SO4 + NaOH Na2SO4 + H2O H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O 3. Tác dụng với oxit bazơ, oxit lưỡng tính: HCl + CaO CaCl2 + H2O HCl + CuO CuCl2 + H2O HNO3 + MgO Mg(NO3)2 + H2O HCl + Al2O3 AlCl3 + H2O 4. Tác dụng với muối: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl HCl + Na2CO3 NaCl + H2O + CO2 HCl + NaCH3COO CH3COOH + NaCl (axit yếu) H2SO4(đậm đặc) + NaCl(rắn) NaHSO4 + HCl(khí) Chú ý: Sản phẩm phải tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra axit yếu. 5. Tác dụng với phi kim: Xem phần phi kim. 6. Tác dụng với kim loại: (kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học). HCl + Fe FeCl2 + H2 H2SO4(loãng) + Zn ZnSO4 + H2 Chú ý: - H2SO4 đặc và HNO3 đặc ở nhiệt độ thường không phản ứng với Al và Fe (tính chất thụ động hoá). - Axit HNO3 phản ứng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), không giải phóng hidro. - Axit H2SO4 đặc, nóng có khả năng phản ứng với nhiều kim loại, không giải phóng hidro. Cu + 2H2SO4 (đặc,nóng) CuSO4 + SO2+ H2O Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O IIi. bazơ (hidroxit) 1. Bazơ tan (kiềm) a. Dung dịch kiềm làm thay đổi màu một số chất chỉ thị: - Quỳ tím xanh. - Dung dịch phenolphtalein không màu hồng. b. Tác dụng với axit: 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O (1) KOH + H2SO4 KHSO4 + H2O (2) Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol axit và số mol bazơ sẽ xảy ra phản ứng (1) hoặc (2) hay xảy ra cả phản ứng. c. Tác dụng với kim loại: Xem phần kim loại. d. Tác dụng với phi kim: Xem phần phi kim. e. Tác dụng với oxit axit, oxit lưỡng tính: Xem phần oxit axit, oxit lưỡng tính. f. Tác dụng với hidroxit lưỡng tính (Al(OH)3, Zn(OH)2) NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + H2O NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 + H2O g. Tác dụng với dung dịch muối KOH + MgSO4 Mg(OH)2 + K2SO4 Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH Chú ý: Sản phẩm phản ứng ít nhất phải có một chất không tan (kết tủa). 2. Bazơ không tan a. Tác dụng với axit: Mg(OH)2 + HCl MgCl2 + H2O Al(OH)3 + HCl AlCl3 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O b. Bị nhiệt phân tich: Fe(OH)2 FeO + H2O (không có oxi) Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Al(OH)3 Al2O3 + H2O Zn(OH)2 ZnO + H2O Cu(OH)2 CuO + H2O 3. Hidroxit lưỡng tính a. Tác dụng với axit: Xem phần axit. b. Tác dụng với kiềm: Xem phần kiềm. c. Bị nhiệt phân tích: Xem phần bazơ không tan. iV. Muối 1. Tác dụng với dung dịch axit: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 Na2S + HCl NaCl + H2S NaHSO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O Ba(HCO3)2 + HNO3 Ba(NO3)2 + CO2 + H2O Na2HPO4 + HCl NaCl + H3PO4 2. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH FeCl3 + KOH KCl + Fe(OH)3 Chú ý: Muối axit tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O NaHCO3 + KOH Na2CO3 + K2CO3 + H2O KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3+ KOH + H2O NaHSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Na2SO4 + H2O 3. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + NaHCO3 Ba(HCO3)2 + ZnCl2 BaCl2 + Zn(OH)2 + CO2 Ba(HCO3)2 + NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O Chú ý: - Các muối axit tác dụng với các muối có tính bazơ hoặc lưỡng tính thì phản ứng xảy ra theo chiều axit bazơ: Na2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + H2O + CO2 - Trong dung dịch chứa muối nitrat và một axit thường thì dung dịch này được coi là một axit nitric loãng: Cu + NaNO3 + HCl Cu(NO3)2 + NaCl + NO + H2O * Khái niệm phản ứng trao đổi: Những phản ứng giữa muối và axit, muối và bazơ, muối và muối xảy ra trong dung dịch được gọi là phản ứng trao đổi. Trong các phản ứng này các thành phần kim loại hoặc hidro đổi chỗ cho nhau, các thành phần gốc axit đổi chỗ cho nhau. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: - Phản ứng phải xảy ra trong dung dịch. - Tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra nước, axit yếu, bazơ yếu. Ví dụ: + Tạo chất kết tủa: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl + Tạo chất dễ bay hơi: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 K2S + HCl KCl + H2S + Tạo ra nước hay axit yếu, bazơ yếu: NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O NaCH3COO + HCl CH3COOH + NaCl (axit yếu) NH4Cl + NaOH NH4OH + NaCl (bazơ yếu) 4. Dung dịch muối tác dụng với kim loại: Ví dụ: AgNO3 + Cu Cu(NO3)2 + Ag CuSO4 + Zn ZnSO4 + Cu Chú ý: không lựa chọn kim loại có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường như K, Na, Ca, Ba... 5. Tác dụng với phi kim: Xem phần phi kim. 6. Một số muối bị nhiệt phân: a. Nhiệt phân tích các muối CO3, SO3: 2M(HCO3)n M2(CO3)n + nCO2 + nH2O M2(CO3)n M2On + nCO2 Chú ý: Trừ muối của kim loại kiềm. b. Nhiệt phân muối nitrat: K Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au M(NO3)n M(NO2)n + O2 M(NO3)n M2On + 2nNO2 + O2 M(NO3)nM + nNO2 + O2 KNO3 KNO2 + O2 Fe(NO3)2 Fe + NO2 + O2 AgNO3 Ag + NO2 + O2 c. Một số tính chất riêng: 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 Chương III: Kim loại và phi kim A. Kim loại I. Đặc điểm của kim loại Có ánh kim, tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt tốt. II. Dãy hoạt động hoá của các kim loại Căn cứ vào mức độ hoạt động hoá của các kim loại ta có thể xếp các kim loại trong một dãy gọi là "Dãy hoạt động hoá của kim loại: K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au. Khi cậu nào may áo giáp sắt nhìn sang phố Huế cửa hàng á phi âu * ý nghĩa dãy hoạt động hoá của các kim loại: - Theo chiều từ K đến Au: Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần. - Kim loại đứng trước H đẩy được H2 ra khỏi dung dịch axit. - Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (trừ kim loại có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường,sẽ phản ứng với nước của dung dịch). - Theo mức độ hoạt động của kim loại có thể chia kim loại thành 3 loại: + Kim loại mạnh: từ K đến Al. + Kim loại trung bình: từ Zn đến Pb. + Kim loại yếu: những kim loại xếp sau H. III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim a. Với oxi: Hầu hết các kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit (trừ Ag, Pt, Au). K + O2 K2O Fe + O2 Fe3O4 (FeO.Fe2O3) Mg + O2 MgO Al + O2 Al2O3 Cu + O2 CuO b. Với phi kim khác: Tác dụng với lưu huỳnh: Hầu hết các KL đều tác dụng với S tạo thành sunfua kim loại (trừ Ag, Pt, Au). Fe + S FeS Na + S Na2S Cu + S CuS Tác dụng với H2 (Na, Ca, K, Ba): Na + H2 NaH Ca + H2 CaH2 - Tác dụng với C: Ca + C CaC2 Tác dụng với halogen (Cl2, Br2, I2): Hầu hết các KL đều tác dụng với halogen tạo thành muối của kim loại có hoá trị cao nhất (nếu kim loại đó có nhiều hoá trị, trừ Pt, Au). Na + Cl2 NaCl Fe + Cl2 FeCl3 Al + Cl2 AlCl3 Cu + Cl2 CuCl2 2. Tác dụng với dung dịch axit: a. Axit thường: HCl, H2SO4 loãng. Các Kl đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học tác dụng với các axit thường tạo thành muối có hoá trị trung gian (nếu kim loại đó có nhiều hoá trị) và giải phóng khí H2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe + H2SO4(loãng) FeSO4 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 * Chú ý: Cu không tác dụng với axit thường nhưng khi có lẫn O2 thì phản ứng lại xảy ra: Cu + HCl + O2 CuCl2 + H2O b. Axit mạnh: HNO3, H2SO4 đặc, nóng. Hầu hết các KL đều tác dụng với các axit mạnh tạo thành muối có hoá trị cao nhất và không giải phóng khí H2. - Với HNO3: sản phẩm tạo thành muối có hoá trị cao + nước + một trong số các chất sau: NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2. NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2 Nồng độ axit tăng, độ hoạt động của kim loại giảm Ví dụ: Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + NH4NO3 Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + N2 Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + N2O Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + NO Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + NO2 - Với H2SO4 đặc, nóng: tạo thành muối có hoá trị cao nhất + nước + một trong số các chất sau: H2S, S, SO2. H2S, S, SO2 Nồng độ axit tăng, độ hoạt động của kim loại giảm Ví dụ: Fe + H2SO4(đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + H2O + H2S Fe + H2SO4(đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + H2O + S Fe + H2SO4(đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 Ag + H2SO4(đặc, nóng) Ag2SO4 + H2O + SO2 * Chú ý: - Khi cho kim loại tác dụng với HNO3: + Phản ứng không sinh ra khí thì sản phảm tạo ra phải là NH4NO3 + Phản ứng tạo ra khí không màu, sau hoá màu nâu thì sản phẩm tạo ra là NO và axit phản ứng là axit loãng. + Phản ứng tạo ra khí màu nâu thì sản phẩm tạo ra là NO2 và axit phản ứng là axit đặc. - Khi cho kim loại tác dụng với H2SO4: + Khí H2S có mùi trứng thối. + Lưu huỳnh có màu vàng ở trạng thái rắn. + SO2 là khí có mùi sốc. 3. Tác dụng với bazơ tan ( Al, Zn): Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2 Al + Ba(OH)2 + H2O Ba(AlO2)2 + H2 Zn + NaOH Na2ZnO2 + H2 Zn + Ba(OH)2 BaZnO2 + H2 4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối của nó trong dung dịch. Các kim loại càng xa nhau trong dãy HĐHH (có mặt trong phản ứng) thì phản ứng xảy ra càng mạnh. Ví dụ: Al + Pb(NO3)2 Al(NO3)3 + Pb Fe + AgNO3 Fe(NO3)2 + Ag (Chú ý: Trừ những kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường như: Na, K, Ca, Ba...). 5. Tác dụng với nước: * ở nhiệt độ thường: Na + H2O NaOH + H2 Ca + H2O Ca(OH)2 + H2 Điều kiện: Kim loại phải tương ứng với bazơ kiềm. * ở nhiệt độ cao (tác dụng với hơi nước): Mg + H2O Mg(OH)2 + H2 Fe + H2O Fe3O4 + H2 Fe + H2O FeO + H2 6. Tác dụng với oxit bazơ (phản ứng nhiệt nhôm): Kim loại đứng trước trong dãy HĐHH đẩy lim loại đứng sau ra khỏi oxit của nó ở nhiệt độ cao (trừ oxit của các kim loại từ K đến Al). 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe B. Phi kim I. Đặc điểm - Không có ánh kim, không có tính dẻo; dẫn điện, dẫn nhiệt kém. - Các phi kim: C, Si, N, P, O, S, Cl, Br... tạo thành hợp chất khí với hidro. II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với kim loại: Xem phần kim loại 2. Tác dụng với phi kim a. Với oxi: H2 + O2 H2O C + O2 CO2 C + O2 CO2 S + O2 SO2 SO2 + O2 SO3 P + O2 P2O5 N2 + O2 NO b. Với hidro: C + H2 CH4 N2 + H2 NH3 S + H2 H2S P + H2 PH3 O2 + 2H2 2H2O Phi kim nào càng dễ phản ứng với hidro thì tính phi kim càng mạnh. 3. Tác dụng với axit - Với HX (X: Cl, Br, I): Các halogen mạnh đẩy các halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch axit của nó. Cl2 + HBr HCl + Br2 Br2 + HI HBr + I2 Với các axit mạnh: C, S, P tác dụng với các axit mạnh tạo oxit và đưa về số oxi hoá cao nhất có thể có. C + HNO3 CO2 + NO2 + H2O S + HNO3 H2SO4 + NO2 + H2O P + HNO3 H3PO4 + NO2 + H2O C + H2SO4 CO2 + SO2 + H2O S + H2SO4 SO2 + H2O P + H2SO4 H3PO4 + SO2 + H2O 4. Tác dụng với kiềm (X2: Cl2, Br2, I2) Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O Javen Cl2 + NaOH NaCl + NaClO3 + H2O Cl2 + Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + H2O Clorua vôi Cl2 + Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO3)2 + H2O Cl2 + Ca(OH)2 (bột) CaOCl2 + H2O 5. Tác dụng với muối (X2: Cl2, Br2, I2) Halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó (trừ F2). Cl2 + NaBr NaCl + Br2 Các halogen có thể đẩy muối Fe (II) Fe(III), Cu(I) Cu(II), ở nhiệt độ cao. Cl2 + FeCl2 FeCl3 Cl2 + CuCl CuCl2 6. Tác dụng với oxit bazơ Các oxit kim loại từ K Al trong dãy HĐHH không bị khử bởi C, H2, CO, kim loại. CuO + C Cu + CO2 CuO + C Cu + CO Fe2O3 + H2 Fe + H2O 7. Tác dụng với nước F cháy trong nước giải phóng oxi nguyên tử. F + H2O HF + O Cl2 + H2O HCl + HClO Một số dạng câu hỏi và bài tập lý thuyết Dạng 1: Câu hỏi trình bày, so sánh, giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng 1. Cho nhóm các chất hoá học có công thức sau: Na, S, C, N2, O2, O3, P, Al, Fe, K2O, N2O5, CO2, SO3, P2O5, Fe2O3, H2S, SiO2, CaO, Cu2O, Al2O3, SO2, NaOH, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, H2SO4, HCl, H3PO4, HNO3, CaCO3, CuSO4, NaCl, Ca3(PO4)2, Ca(NO3)2, CaSO4, FeS, Na2CO3, CuO, NO, Fe3O4, CH3COOH, CO, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ca(H2PO4)2. Hãy phân loại và gọi tên các chất trên. 2. Viết các PHHH của phản ứng giữa S,C, Cu, Zn với O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết các công thức hoá học của các axit và bazơ tương ứng với mỗi oxit đó. 3. Các chất sau đây: CaC2, CaCO3, Al2O3, Na2O, Fe2O3, NaCl, SO3, CO2, Cu, Na, CO. Chất nào tác dụng với nước, chất nào tác dụng với dd KOH. Viết PTHH. 4. Axit HCl có thể phản ứng với những chất nào? Viết PTHH (nếu có) và ghi rõ điều kiện phản ứng: CuO, Ag, AgNO3, Zn, C, MnO2, Fe(OH)3, Fe3O4. 5. H2SO4 có thể hoà tan những chất nào? Viết PTHH (nếu có) và ghi rõ điều kiện phản ứng: CO2, MgO, Cu, SO3, Fe(OH)3, Ca3(PO4)2, BaCO3. 6. Dung dịch NaOH có thể hoà tan những chất nào? Viết PTHH (nếu có) và ghi rõ điều kiện phản ứng: H2O, CO2, MgO, H2S, Cu, Al2O3, SO3. 7. Cho những chất sau đây: Cu, K, Al, CuO, Al(OH)3, Ba(OH)2, CO2, P2O5, SO3, Na2CO3, AgNO3, Fe2O3, CO, SO2, Ba(NO3)2, CaO, CaCO3, N2O5, Al2O3, ZnO. a. Những chất nào tác dụng với nước? B. Những chất nào tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4? c. Những chất nào tác dụng với NaOH? d. Những chất nào tác dụng với dd CuSO4? 8. Cho các tập hợp chất sau, những cặp chất nào trong mỗi tập hợp có phản ứng với nhau. Nêu rõ điều kiện phản ứng và viết PTHH nếu có. a. NaOH, H2SO4, BaCl2, MgCO3, CuSO4, CO2, Al2O3, Fe2O3, Cu, Fe. b. CuO, MnO2, HCl, NaOH. c. H2O, HCl, MgCl2, CO2, CaO, Fe(OH)3, Ba(OH)2, Fe. d. Cu, Fe2O3, Cl2, CO, Al, HCl, NaOH. 9. Các chất sau đây: dd NaOH, Fe2O3, dd K2SO4, dd CuCl2, CO2, Al và dd NH4Cl. Các cặp chất nào phản ứng được với nhau. Nêu rõ điều kiện và viết phương trình phản ứng. 10. Viết PTPU nếu có giữa: Cu + H2O ? MgCO3 + H2O ? CaO + H2O ? Na2O + H2O ? Al2O3 + H2O ? H2SO4 + H2O ? SO3 + H2O ? CO2 + H2O ? P2O5 + H2O ? 11. Hãy cho biết trong các dung dịch có thể tồn tại đồng thời các cặp chất sau đây được không? Giải thích tại sao? a. NaOH và HBr c. Ca(OH)2 và H3PO4 b. H2SO4 và CaCl2 d. KOH và NaCl 12. Hãy chọn các chất sau đây: H2SO4(đ), P2O5, CaO, KOHrắn, CuSO4 khan để làm khô một trong những khí O2, CO, CO2, Cl2. Giải thích? 13. Một số oxit được dùng làm chất hút ẩm( chất làm khô) trong phòng thí nghiệm hãy cho biết những oxit nào sau đây có thể dùng làm chất hút ẩm: CuO, BaO; CaO; P2O5 ; Al2O3 ; Fe3O4 giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa. 14. cho các khí sau đây bị lẫn hơi nước ( khí ẩm): N2;; O2; CO2; SO2; NH3. Biết NH3 có tính chất hóa học của ba zơ tan. Khí nào có thể làm khô bằng : a) H2SO4; b) CaO 15. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1, và khí C1. Khí C1(dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguộiddwowcj dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 ddwowcj keets tuar B3. Viết các phương trình hóa học. 16 . Có thể dùng dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng để hòa tan một mẩu gang thép được không? vì sao? 17. Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dd C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết phương trình phản ứng. 18. Trộn lẫn các dung dịch sau: - Kali clorua + bạc nitrat - Nhôm sunfat + bari nitrat - Kalicacbonat + axit sunfuric - Sắt(II) sunfat + natri clorua - Natri nitrat + đồng(II) sunfat - Natri sunfua + axit clohidric Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích bằng PTPƯ. 19. Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau: a. Cho đinh sắt đánh sạch vào dung dịch CuSO4 b. Cho mẩu Na kim loại vào dung dịch CuSO4 20. Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích. a. Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong đến dư, sau đó cho thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được. b. Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí. c. Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng. 21. Dự đoán hiện tượng xảy, giải thích và viết PTHH xảy ra khi: a. Đốt dây sắt trong khí clo. b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2 c. Cho Na vào dung dịch CuSO4 22. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi: a. Sục CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong b. Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2CO3 c. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 23. Dung dịch A chứa NaOH, dung dịch B chứa HCl và AlCl3. Nêu và giải thích hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm sau: a. Cho từ từ dung dịch A và dung dịch B. b. Cho từ từ dung dịch B vào dung dịch A. 24. Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau: a. Nhỏ dung dịch iốt vào một lát chuối xanh b. Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 c. Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 25. Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng: - A và B tác dụng được với dd HCl, giải phóng H2 - C và D không phản ứng được với dung dịch HCl - B tác dụng được với dung dịch muối A. giải phóng A - D tác dụng được với dung dịch muối C, giải phóng C Hãy sắp xếp dãy các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. Lấy ví dụ kim loại cụ thể và viết các PTHH của phản ứng ở thí nghiệm trên. 26. Có 4 kim loại A, B, C, D trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng: chỉ có B, C, D tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí H2. C tác dụng được với nước ở điều kiện thường giải phóng khí H2, D tác dụng được với dung dịch muối của B giải phóng B, tác dụng được với NaOH giải phóng H2. Hãy giải thích và sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hoá học tăng dần. Lấy ví dụ các kim loại cụ thể và viết PTHH minh hoạ 27. Trình bày những hiện tượng có thể xẩy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học giải thích cho từng trường hợp sau đây: a. Cho natri kim loại vào dd AlCl3. b. Nhỏ dần từng giọt dd KOH loãng vào dd Al2(SO4)3 c. Nhỏ đần từng giọt dd Al2(SO4)3 vào dd KOH loãng. Dạng 2: Câu hỏi điều chế I. Sơ đồ phản ứng Câu 1. Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau: Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCl2 CaCO3. CaSO3 Câu 2. S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 Na2SO3 SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 Câu 3. S SO2SO3 H2SO4 Na2SO3 Na2SO4 BaSO4 FeCl3 Câu 4. Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Câu 5. Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2

File đính kèm:

  • doctai lieu on HSG hoa 89.doc