Bài giảng Chương 2 oxi – không khí

Kiến thức:

- HS nắm vững được các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi, nguyên tố hóa học đầu tiên được nghiên cứu trong chương trình hóa học ở trường phổ thông: tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

- HS nắm được những khái niệm mới: sự oxi hóa, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2 oxi – không khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HKII CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1.Kiến thức: HS nắm vững được các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi, nguyên tố hóa học đầu tiên được nghiên cứu trong chương trình hóa học ở trường phổ thông: tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp HS nắm được những khái niệm mới: sự oxi hóa, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Củng cố và phát triển các khái niệm hóa học đã học ở các chương I, II và III về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, công thức hóa học, hóa trị, phản ứng hóa học, sự biến đổi của chất, định luật bảo toàn khối lượng các chất, phương trình hóa học 2.Kĩ năng: Hình thành và tiếp tục phát triển một số kĩ năng sau: Kĩ năng quan sát thí nghiệm và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản như điều chế oxi, nhận biết oxi, thu khí oxi, đốt một vài đơn chất trong oxi Kĩ năng đọc viết ký hiệu các nguyên tố hóa học, công thức hóa học, phương trình hóa học, kĩ năng tính toán khối lượng các chất và thể tích các khí tham gia và tạo thành theo phương trình hóa học Kĩ năng phân tích, tổng hợp, phán đoán, vận dụng các kiến thức hóa học đã biết để giải thích một số hiện tượng tự nhiên thường gặp hoặc giải quyết một vài yêu cầu đơn giản trong thực tiển đời sống, sản xuất như: biết điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy, cơ sở khoa học của việc ủ phân xanh và phân chuồng, các biện pháp bảo vệ không khí trong sạch 3. Thái độ: - Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tậpï môn hóahọc. Có ý thức vận dụng kiến thức về oxi, không khí và kiến thức hóa học nói chung vào thực tế cuộc sống để có thể hòa hợp với môi trường thiên nhiên và cộng đồng. Tiết 37 Tuần dạy: TÍNH CHẤT CỦA OXI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được điều kiện thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều đơn chất, hợp chất 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, P, S, C - Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe - Tính thể tích khí oxi ở đktc 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II.Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi. III. Chuẩn bị: -GV: oxi được điều chế sẳn và thu vào 3 lọ 100ml; lưu huỳnh; photpho đỏ( cho Gv) phiếu học tập ,Thìa đốt, đèn cồn, diêm. -HSø: Tìm hiểu tính chất vật lí, hóa học của oxi. IV.Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 8A1 8A2 2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi Đáp án Bài tập 4a sgk/79(10đ) Số mol CaCO3 = 0,1 (mol) a/TheoPTHH: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY -GV: Gọi HS viết CTHH, KHHH, NTK, PTK… * Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi -GV: Cho Hs quan sát lọ chứa khí oxi(lọ 1) à nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi +HS nhóm quan sát nhận xét theo yêu cầu -GV: Yêu cầu HS nhóm thảo luận nội dung các câu hỏi đã nêu trong sgk( phần I) +HS nhóm phát biểu +HS đọc ý 3 phần I * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxi -GV hướng dẫn HS quan sát trên màn hình và làm TN:Oxi tác dụng với S; P. +HS đọc sgk theo yêu cầu, theo sự hướng dẫn của GV, HS thực hiện thí nghiệm -GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm trong 1a trang 81 sgk -GV giới thiệu lại dụng cụ hóa chất hướng dẫn +HS đốt S trong không khí, trong oxi +HS so sánh hiện tượng lưu huỳnh nóng chảy trong oxi và trong không khí. Chất tạo ra là gì? +HS nhóm thảo luận phát biểu. Viết PTPỨ, nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm 1 HS viết PTPỨ lên bảng -GV: Khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nhanh nút lại vì SO2 độc -GV tiếp tục giới thiệu hóa chất: P trang thái rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước +HS đọc phần quan sát sgk +HS thao tác thực hành theo hướng dẫn của GV Làm TN đốt cháy P đỏ trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa oxi Chất tạo ra có CTHH là gì? HS phát biểu và viết PTHH HS thảo luận nhóm, phát biểu như sgk MR: -GV: Có thể dùng oxi tác dụng với một số phi kim khác như Cacbon; Hidrô + HS: nhận xét về hóa trị của oxi trong các hợp chất KHHH: O; NTK: 16 CTHH: O2; PTK: 32 I. Tính chất vật lý của oxi. Oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí Dưới áp suất khí quyển oxi hóa lỏng ở – 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt II. Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với phi kim. a. Với lưu huỳnh. t0 PTHH: S + O2 à SO2 (r) (k) ( khí sunfurơ) Với phốt pho. t0 4P + 5O2 2P2O5 ( r ) (k) ( r ) 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: Trả lời BT 6/ 84 sgk a/ Con dế mèn sẽ chết vì thiếu oxi.Khí oxi duy trì sự sống. b/ Phải bơm, sục khí vào bể nuôi cá (oxi tan trong nước) để cung cấp thêm cho cá. 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà Bài cũ: +Học bài và làm bT 2, 3/ 86 sgk Chuẩn bị phần còn lại của bài học: + Đọc kĩ nội dung bài, xem trước các bài tập còn lại. V. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doc37.doc