Bài giảng Tuần 6 tiết 11 tính chất hóa học của bazơ

1. Kiến thức

- Hs biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được pthh tương ứng cho mỗi tính chất.

2. Kĩ năng

- Hs vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.

- Hs vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 6 tiết 11 tính chất hóa học của bazơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 11 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Ngày soạn: 05/10/07 MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được pthh tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kĩ năng - Hs vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. - Hs vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Gv: Máy chiệu giấy trong, bút dạ. - Hoá chất: Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng,dung dịch CuSO4, CaCO3 (hoặc Na2CO3), phenolphtalein, quì tím. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Gv: Hd Hs làm thí nghiệm - Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên mẫu giấy quì tím ® quan sát -Nhỏ 1 giọt phenolphtalein (không màu) vào ống nghiệm có sẳn 1® 2 ml dung dịch NaOH. Quan sát sự thay đổi màu sắc. Gv: Gọi đại diện các nhóm Hs nêu nhận xét. Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm. Hs: Nhận xét: Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị: Quì tím thành màu xanh. Phenolphtalein không màu thành màu đỏ I. Tác dung của dung dịch Bazơ Với chất chỉ thị màu - Quì tímàxanh - DD Phenolphtalein không màu thành màu đỏ. Hoạt động 2 TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI OXIT AXIT Gv: có thể gợi ý cho Hs nhớ lại tính chất này (ở bài oxit) và yêu cầu Hs chọn chất để viết phương trình phản ứng minh hoa Hs: Nêu tính chất: Dung dịch Bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước HS viết PT II Tác dung của dd bazơ với oxit axità muối +nước. Ca(OH)2 + SO2 ® CaSO3 + H2O 6KOH + P2O5 ® 2K3PO4 + 3H2O Hoạt động 3 TÁC DỤNG VỚI AXIT Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất hoá học của axit® từ đó liên hệ đến tính chất tác dụng với bazơ. Gv: Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng gì? Gv Hs chọn chất để viết. ptpứ trong đó một bazơ tan, một phản ứng hoá học của bazơ không tan) III Tác dung của bazơ với axità muối + nước (phản ứng trung hòa) Fe(OH)3 + 3HCl ® FeCl3 + 3H2O Ba(OH)2+ H2SO4 ® BaSO4+ 2H2O Hoạt động 4 BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HUỶ Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. -Trước tiên: Tạo ra Cu(OH)2 bằng cách đo dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH. - Đun óng nghiệm có chứa Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn.Nhận xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trước và sau khi đun nóng). Gv: Gọi một Hs viết ptpứ. Gv:Giới thiệu tính chất của bazơ với dung dịch muối(sẽ học ở bài 9) Hs: Hs làm thí nghiệm theo nhóm Hs: Nêu hiện tượng. -Chất rắn ban đầu có màu xanh lam. -Sau khi đun: Chất rắn có màu đen và có hơi nước tạo thành. Hs : Nêu nhận xét Kết kuận: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nước. Hs: Viết phương trình phản ứng. IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. Cu(OH)2CuO + H2O (r) (r) (l) (màu xanh) (màu đen) Kết kuận: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nước Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Gv: Gọi một Hs nêu lại tính chất của bazơ( trong đó đặc biệt lưu ý: Những tính chất nào của bazơ tan, những tính chất nào của bazơ không tan.So sánh tính chất của bazơ tan và không tan) Gv: Yêu cầu Hs lam bài luyện tập Bài tập: Cho các chất sau: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3 , NaOH, Ba(OH)2 a) Gọi tên, phân loại các chất trên b) Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: -Dung dịch H2SO4 loãng -Khí CO2 - Chất nào bị nhiệt phân huỷ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Gv: Có thể h d Hs làm phần a bằng cách kẻ bảng. Hs: Nêu các tính chất của bazơ: * Bazơ tan (kiềm): có 4 tính chất Tác dụng với chất chỉ thị màu Tác dung với oxit axit Tác dụng với axit Tác dụng với dung dịch muối * Bazơ không tan có 2 tính chất: Tác dụng với axit Bị nhiệt phân huỷ Hs: Làm bài tập vào vở a) Công thức Tên gọi Phân loại Cu(OH)2 MgO Fe(OH)3 KOH BaOH)2 Đồng (II) hiđroxit Magiê oxit Sắt (III) hiđroxit Kali hiđroxit Bari hiđroxit Bazơ (không tan) Oxit bazơ Bazơ (không tan) Bazơ (tan) Bazơ (tan) Hoạt động 6 BÀI TẬP VỀ NHÀ 1,2,3,4,5 (sgk 25) (1') Bài tập làm thêm: Để trung hoà 50 gam d d H2SO4 19,6% cần vừa đủ 25 gam d d NaOH C%. Tính nồng độ phần trăm của d d NaOH đã dùng b) Tính nồng độ phần trăm của d d thu được sau phản ứng. Tuần 6 Tiết 12 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG NATRI HIDROXOT Ngày soạn: 05/10/07 MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs biết các tính chất vật lí, tính chất hoá hoc của NaOH. Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của NaOH. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng của bộ môn. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm kẹp gỗ, panh (gắp hoá chất rắn), đế sứ. - Hoá chất: Dung dịch NaOH, quì tím, dung dịch phenolphtalein, dd HCl(hoặc dd H2SO4) - Tranh vẽ: " Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl" “ Các ứng dụng của natri hiđroxit" TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra kí thuyết Hs 1 "Nêu các tính chất hoá học của bazơ tan (kiềm)" Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 2: " Nêu các tính chất của bazơ không tan. So sánh tính chất của bazơ tan và bazơ không tan: Gv: Yêu cầu Hs 3: chữa bài tập 2 (sgk tr 25) Hs1: Nêu tính chất hoá học của bazơ tan (ghi lại ở góc phải bảng để sử dụng cho bài học mới) Hs 2: Trả lời lí thuyết. Hs: Chữa bài tập 2: Hoạt động 2 TÍNH CHẤT Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Gv: Đặt vấn đề: Natri hiđroxit thuộc loại hợp chất nào? ®Các em hãy dự đoán các tính chất hoá học của natri hiđroxit. Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất của bazơ tan- Ghi vào vở và viết phương trình phản ứng minh hoạ Hs: Natri hiđroxit là bazơ tan®dự đoán: Natri hiđroxit có tính chất hoá học của bazơ tan(đó là các tính chất mà Hs1 đã ghi ở góc bảng) 1/ Đổi màu chất chỉ thị màu 2/ Tác dụng với axit NaOH + HNO3 ®NaNO3 + H2O 3/ Tác dụng với oxit axit 2NaOH + SO3 ® Na2SO4 + H2O 4/ Tác dụng với dung dịch muối II Tính chất hóa học. Natri hiđroxit là bazơ tan 1. Đổi màu chất chỉ thị màu - dd NaOH làm màu quì tím chuyển thành xanh -phenolphtalein không màu thành màu đỏ. 2. Tác dụng với axità muối + nước (pứ trung hòa) NaOH + HNO3 ® NaNO3 + H2O 3. Tác dụng với oxit axità muối + nước 2NaOH + SO3 ® Na2SO4 + H2O 2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O Hoạt động 3 ỨNG DỤNG Gv: Cho Hs quan sát hình vẽ"Những ứng dụng của natri hiđroxit". ® Gọi 1 Hs nêu các ứng dụng của NaOH. Hs: Nêu các ứng dụng của natri hiđroxit: - Sản xuất xà phòng,chất tẩy rửa,bột giặt - Sản xuất tơ nhân tạo - Sản xuất giấy -Sản xuất nhôm( làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất) -Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hoá chất khác III. ỨNG DỤNG (sgk) Hoạt động 4 SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT Gv:Natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bảo hoà (có màng ngăn) Gv: Hướng dẫn Hs viết ptpứ Hs: Viết phương trình phản ứng 2NaCl + 2H2O có màng ngăn 2NaOH + Cl2+ H2 IV SX Natri hiđroxit: 2NaCl + 2H2O có màng ngăn 2NaOH + Cl2+ H2 Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Gv: Hướng dẫn Hs làm bài tập (trong phiếu học tập) Bài tập: Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau Gv: Gợi ý Hs làm bài tập bằng hệ thống câu hỏi sau: Để làm bài tập này em phải sử dụng những công thức nào? Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 6 NaOH Na3PO4 Hs: Làm bài tập vào phiếu học tập 1/ 4Na + O2 ® 2Na2O 2/ Na2O + H2O ® 2NaOH 3/ NaOH + HCl ® NaCl + H2O 4/ 2NaCl+2H2O2NaOH +Cl2+ H2 có màng ngăn 5/ 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O 6/ 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 7/ 3NaOH + H3PO4 ® Na3PO4 + 3H2O BÀI TẬP VỀ NHÀ 1,2,3,4 (sgk 27) ( 1') Bài tập làm thêm: Hoà tan 3,1 gam natri oxit vào 4o ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Tuần 7 Tiết 13 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tt) CANXI HIROXIT - THANG pH Ngày soạn: 12/10/07 MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs biết được các tính chất vật lí, tính chất hoá học quan trọng của canxi hiđroxit. - Biết cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit. - Biết các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng và làm các bài tập định lượng. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, Đũa thuỷ tinh, phểu + giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm, giấy pH - Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, nước chanh (không đường), dung dịch NH3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1: " Nêu các tính chất hoá học của NaOH" Gv: Gọi Hs chữa bài tập 2. 9sgk 27) Gv: Gọi Hs chữa bài tập 3 Hs 1: Trả lời lí thuyết (ghi lại các tính chất hoá học của bazơ lên góc bảng) Hs 2: Chữa bài tập 2 (sgk 27) Hs 3: Chữa bài tập 3 (sgk 27) Hoạt động 2 TÍNH CHẤT CỦA CANXI OXIT Gv: Giới thiệu: Dung dịch Ca(OH)2 có tên thường là nước vôi trong. Gv: Hướng dẫn Hs cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 Hs: Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch Ca(OH)2 -Hoà tan một ít Ca(OH)2 trong nước ta được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. -Dùng phểu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt, o màu là dd Ca(OH)2 (nước vôi trong) I.Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit (sgk) Gv: Giới thiệu: Các tính chất hoá học của bazơ tan viết phương trình phản ứng minh hoạ. Gv: H dẫn các nhóm làm thí nghiệm c/ minh cho các tchh của bazơ tan. Nhỏ 1 giọt Ca(OH)2 vào một mẩu giấy quì tím ® quan sát. Nhỏmột giọt d dịch phenolphtalein vào ống nghiệm chứa 1®2 ml ddịch Ca(OH)2 ® quan sát Gv:Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(OH)2 có phenolphtalein ở trên (có màu hồng), quan sát Hs: Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ tan, vì vậy dung dich có những tính chất hoá học của bazơ tan. Hs: Nhắc lại các tính chất hoá học của bazơ tan và viết phương trình phản ứng minh hoạ. Làm đổi màu chất chỉ thị: . dụnh với axit. - Hs: Dung dịch mất màu hồng chứng to Ca(OH)2 đã tác dụng với axit Tác dụng với oxit axit. Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O Tác dụng với muối (bài sau) II Tính chất hóa học. - Canxi hiđroxit là bazơ tan 1) Đổi màu chất chỉ thị màu - dd Ca(OH)2 làm màu quì tím chuyển thành xanh -phenolphtalein không màu thành màu đỏ. 2) Tác dụng với axità muối + nước (pứ trung hòa) Ca(OH)2 + 2 HCl ® CaCl2 + H2O 3)Tác dụng với oxit axità muối + nước Ca(OH)2 + SO2 ® CaSO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O Hoạt động 4 ỨNG DỤNG Gv: Các em hãy kể cac ứng dụng của vôi (canxi hiđroxit) trong đời sống Hs: Nêu các ứng dụng của -Làm vật liệu xây dựng -Khử chua đất trồng trọt -Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng các chất thải sinh hoạt và xác chết động vật. III ỨNG DỤNG (sgk) Hoạt động 5 THANG pH Gv: Giới thiệu: Dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. - Nếu pH = 7 : dd là trung tính - Nếu pH > 7 : dd có tính bazơ - Nếu pH < 7 : dd có tính axit PH càng lớn, độ bazơ của dung dịch càng lớn, pH càng nhỏ, độ axit của dung dich càng lớn. Gv: H/ dẫn Hs dùng giấy pH để xác định độ pH của các dd : Nước chanh, NH3, Nước máy ® kết luận về tính axit, tính bazơ của các dung dịch trên.. Hs: Nghe và ghi bài Hs: Các nhóm Hs tiến hành làm thí nghiệm để xác định độ pH của các dung dịch và nêu kết quả của nhóm mình. II Thang pH HS vẽ sơ đồ thang pH sgk Nếu pH = 7 : dd là t tính Nếu pH >7:dd có tính bazơ Nếu pH < 7 : dd có tính axit LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Gv: Cho Hs làm bài tập 1 Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng: 1) ? + ? ® Ca(OH)2 2)Ca(OH)2 + ? ® Ca(NO3)2 + ? 3)CaCO3 ? + ? 4)Ca(OH)2 + ? ® H2O 5)Ca(OH)2 + P2O5 ® ? + ? Gv: Gọi Hs nhận xét( có thể nêu các phương án chọn chất khác) Bài tập 2: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4. Chỉ dùng quì tím hãy phân biệt các dung dịch trên Gv: Gọi 1 Hs nêu cách làm Hs: làm bài tập vào vở: Bài tập1: 1) CaO + H2O ® Ca(OH)2 2) Ca(OH)2 + 2HNO3®Ca(NO3)2+ 2H2O 3) CaCO3 CaO + CO2 4) Ca(OH)2 + H2SO4 ® CaSO4 + 2H2O 5) 3Ca(OH)2 + P2O5 ®Ca3(PO4)2+ 3H2O Bài tập 2 Gv gợi ý, hs về nhà làm Tuần 7 Tiết 14 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI Ngày soạn: 12/10/07 MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các tính chất hoá học của muối - Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các phản ứng trao đổi thực hiện được. 2. Kĩ năng - Rèn luyện khả năng viết ptpứ. Biết cách chọn chất tham gia p ư trao đổi để pứng thực hiện được. - Rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Hoá chất: Dung dịch AgNO3, dd H2SO4, ddBaCl2, ddNaCl, ddCuSO4, ddNa2CO3, ddBa(OH)2, dd Ca(OH)2, Cu, Fe (hoặc Al) Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, bộ bìa màu hoặc bằng nam châm để gắn lên bảng. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1 ; "Nêu các tính chất hoá học của canxi hiđroxit - Viết các ptpứ minh họa Gv: Hs 2 chữa bài tập 1 (sgk tr30) Hs 1: Trả lời lí thuyết. Hs 2: Chữa bài tâp 1 (SGK) Hoạt động 2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI Gv: Hd làm thí nghiệm. Muối tác dụng với kim loại. Ngâm một đoạn dây đồng vào ố 1 có chứa 2®3 ml d dịch AgNO3. Ngâm một đoạn dây sắt vào ống nghiệm 2 có chứa 2 ® 3 ml CuSO4 ® quan sát hiện tượng. Gv: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng, nhận xét, viết ptpứ, Kluận Gv: Hs làm thí nghiệm Muối tác dụng với axit Nhỏ 1 ® 2 giọt dd H2SO4 loãng vào ô/ng có sẳn 1 ml dd BạCl2 Gv: (Gv hdẫn Hs viết các ptpứ trao đổi bằng bộ bìa màu) Gv:Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới Gv: Hs làm thí nghiệm Muối tác dụng với muối Nhỏ 1®2 giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẳn 1 ml dung dịch NaCl. ®qs h tượng và viết ptpứ Gv:Nhiều muối khác tác dụng với nhau cũng tạo ra hai muối mới . Gv: Hs làm thí nghiệm Muối tác dụng với bazơ Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ô/ng đựng dd muối CuSO4 ® q sát h tượng, viết ptpứ và nhận xét Gv: Gọi đại diện nhóm Hs nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Gv: Nhiều dung dịch muối khác cũng tác dụng với dd bazơ, sinh ra muối mới và bazơ mới Gv: nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3 ® viết ptpư phân huỷ muối trên. Hs: Làm thí nghiệm - ống1: Có k loại màu trắng xám bám ngoài dây đồng,dd ban đầu 0 màu chuyển thành màu xanh. - ống 2: Có k loại màu đỏ bám ngoài dây sắt, dd màu xanh lam ban đầu nhạt dần .Hs: viết ptpứ Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm Hs:: Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm. Hs: viết ptpứ Hs: Làm thí nghiệm Hs: Nêu hiện tượng, viết pt Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống ống nghiệm . Hs: Làm thí nghiệm. Hs: Nêu hiện tượng: Xuất hiện chất không tan màu xanh® Nhận xét: Muối CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất không tan màu xanh Hs: Viết phương trình phản ứng: I. Tính chất hóa học của muối 1. Muối tác dụng với kim loại. Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu Kết luận: dd muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới 2. Muối tác dụng với axit H2SO4 + BaCl2 ® 2HCl + BaSO4 Kết luận Muối có thể tác dụng với axit, sản phẩm là muối mới và axit mới. Muối tác dụng với muối AgNO3+NaCl®AgCl + NaNO3 Kết luận Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới 4. Muối tác dụng với bazơ CuSO4+ 2NaOH ®Cu(OH)2+ Na2SO4 Kết luận Dung dịch muối tác dụng với dd bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới. 5. Phản ứng phân huỷ muối 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4+MnO2+ O2 CaCO3 CaO + CO2 MgCO3 MgO + CO2 Hoạt động 3 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH Gv:Các phản ứng của muối với axit, với dd muối, với dd bazơ xảy ra có sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo ra những hợp chất mới, Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng trao đổi. Vậy: Phản ứng trao đổi là gì? Bài tập 1: Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng trao đổi? 1) BaCl2 + Na2SO4® 2) Al + AgNO3® 3) CuSO4 + NaOH ® 4) Na2CO3 + H2SO4 ® Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 1 gv: Gọi một Hs nêu điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. Gv: Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi Hs lên bảng làm bài tập 1 ĐN Phản ứng trao đổi Nêu Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch. 1) Phản ứng trao đổi BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH ®Cu(OH)2+ Na2SO4 Na2CO3 + H2SO4®Na2SO4+CO2+ H2O . P ứ trao đổi là p ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 3.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. Phản ứng trao đổi giữa dung dịch các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất dể bay hơi, hoặc chất không tan. Bài tập về nhà 1,2,3,4,5,6 (SGK33). Tuần 8 Tiết 15 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Ngày soạn: 19/10/07 MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3. -Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl -Những ứng dụng của muối natri clorua và kali nitrat 2. Kĩ năng -Tiếp tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm bài tập định tính CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Tranh vẽ: Ruộng muối, một số ứng dụng của NaCl TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHA Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Kiểm tra vở bài tập. Gọi hs làm bài tập Hs: Chữa bài tập 3 sgk a) Muối tác dụng đợc với dung dịch NaOH là Mg(NO3)2, CuCl2 b) Không có dung dịch muối nào tác dụng được với dung dịch HCl c) Muối tác dụng với dung dịch AgNO3 là CuCl2, HS viết PT Hs Chữa bài tập 4 (sgk 33) Hoạt động 2 MUỐI NATRI CLORUA (NaCl) Trạng thái tự nhiên Gv: Trong tự nhiên, các em thấy muối ăn có ở đâu? Cách khai thác Gv: Đưa ra tranh vẽ ruộng muối. Gv: Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển. Gv: Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất người ta làm thế nào? Ứng dụng Gv: Em hãy quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl. Hs: Trong tự nhiên, các em thấy muối ăn (NaCl) có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ) Hs: Đọc sgk 34 Hs: Nêu cách khai thác từ nước biển Hs: Mô tả cách khai thác Hs: Nêu các ứng dụng của NaCl: Làm gia vị và bảo quản thực phẩm Dùng để sán xuất: Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3,... I Muối Natri clorua 1. Trạng thái tự nhiên (sgk) 2. Cách khai thác (sgk) 3.Ứng dung(sgk) Hoạt động 3 MUỐI KALI NITRAT (KNO3) Gv: Giới thiệu: Muối kali nitrat(còn gọi là diêm tiêu) là chất rắn màu trắng. Gv: Cho Hs quan sát lọ đựng KNO3 Gv: Giới thiệu các tính chất của KNO3 HS qs nêu trạng thái HS viết pt phân hủy của muối KNO3 HS nêu ưng dụng Muối KNO3 được dùng để: Chế tạo thuốc nổ đen Làm phân bón ( cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng). Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp II Muối Kali nitrat 1. Tính chất Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ® KNO3 có tính chất oxi hoá mạnh. 2KNO3 2KNO2 + O2 (r) (r) (k) 2. Ứng dung (sgk) Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập1 (trong phiếu học tập) Bài tập 1: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau: Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu 6 Cu(NO3)2 Gv: Lưu ý Hs chọn chất tham gia phản ứng sao cho phản ứng có thể thực hiện được. Gv: Gọi Hs nhận xét Gc:Giới thiệu đề bài tập 2 (trong phiếu học tập) Bài tập 2: Trộn 75 gam dung dịch KOH 5,6% với 50 gam dung dịch MgCl2 9,5%. Tính khối lượng kết tủa thu được Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Gv: Gọi 1 Hs nêu phương hướng giải bài tập và viết các công thức được sử dụng trong bài. -Viết phương trình phản ứng, tính số mol của 2 chất tham gia -Xđịnh chất t gia phản ứng hết và chất dư ( nếu có) -Sử dụng số mol của chất phản ứng hết để tính toán theo phương trình. Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở. Gv: Gọi 1 Hs lên chữa bài tập ( hoặc gọi Hs làm từng phần của bài tập) Hs: Làm bài tập 1: 1) Cu + 2H2SO4 ® CuSO4 +SO2+ 2H2O 2) CuSO4 + BaCl2 ® BaSO4 + CuCl2 3) CuCl2 + 2KOH ® Cu(OH)2 + 2KCl 4) Cu(OH)2 CuO + H2O 5) CuO + H2 Cu + H2O 6)Cu(OH)2 + 2HNO2®Cu(NO3)2+ 2H2O Hs: Làm bài tập 2 :MgCl2 + 2KOH ® Mg(OH)2 + 2KCl Tính số mol các chất tham gia phản ứng. MKOH = ®nKOH = mMgCl= =4,75 (gam) nMgCl = = 0,05 (mol) Theo số liệu trên thì KOH p ứ hết, MgCl2 còn dư nMg(OH) = = 0,0375 (mol) ® mMg(OH) = n ´ M = 0,0375 ´ 58 = 2,175 (gam) ddsau phản ứng có : MgCl2 dư và KCl. :nKCl = nKOH = 0,075 (mol) nMgClt/g = nMg(OH) = 0,0375 (mol) nMgCl (dư) = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 (mol) ®mKCl = n. M = 0,075 ´ 74,5 = 5,5875 (g) ® nMgCl (dư) = 0,0125 ´ 95 = 1,1875 ( g) mdung dịch sau phan ứng = 75 + 50 - 2,175 = 122,825 (g) C%MgCl(dư)=100 = 0,97% C%KCl = ´ 100% = 4,55 % Bài tập về nhà 1,2,3,4,5 (sgk 36) Tuần 8 Tiết 16 PHÂN BÓN HÓA HỌC Ngày soạn: 19/10/07 MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học với cây trồng - Biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó. 2. Kĩ năng - Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học. - Củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo công thức hoá họ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Chuẩn bị các mẫu phân bón hoá học - Phiếu học tập TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1: Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muốiNaCl Gv: Gọi Hs 2 chữa bài tập 4 (sgk36) Hs: Trả lời lí thuyết Hs 2; Chữa bài tập 4 Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được a,b. . Hoạt động 2. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG Gv: giới thiệu thành phần của thực vật:"Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật (khoảng 90%).Trong thành phần các chất khô còn lại (10%) có đến 99% là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P ,Mg, S còn lại 1% là những nguyên tố vi lượng như B(bo), Cu, Zn, Fe, Mn. Gv: Gọi Hs đọc sgk Hs: nghe và ghi bài Thành phần của thực vật. Vai trò của nguyên tố hoá học đối với thực vật Hs: Đọc sgk I Những nhu cầu của cây trồng 1. Thành phần của thực vật: Nước, nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S, và 1 lượng rất ít các n/tố B, Cu, Zn. 2.Vai trò của nguyên tố hoá học đối với thực vật (sgk) Hoạt động 3 NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG Gv; Giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép -Phân bón đơn: Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K) Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: Phân lân: Một số phân lân thường dùng là? Phân Kali: thường dùng là? -Phân bón kép Chứa từ 2 đến 3 nguyên tố Thường là NPK, KNO3, ( NH4)2HPO4 -Phân vi lượng Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như bo, kẽm, mangan Gv: Gọi một Hs đọc phần "em có biết" Hs: nghe và ghi 1. Phân bón đơn: Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K) Urê CO(NH2), NH4NO3, (NH4)2SO4 - Photphat tự nhiên chưa qua chế biến Ca(PO4)2 2 không tan trong nước, tan chậm trong đát - Supephotphat: Là phân lân đã qua chế biến hoá học Ca(H2PO4)2 - Thường dùng là KCl, K2SO4 II Những phân bón hóa học thường dùng 1. Phân bón đơn a) Phân đạm (N): - Urê CO(NH2), - NH4NO3, - (NH4)2SO4 b) Phân lân: -Photphat tự nhiên chưa qua chế biến: Ca(PO4)2 2 -Supe photphat: Là phân lân đã qua chế biến hoá học Ca(H2PO4)2 c) Phân Kali - KCl, K2SO4 2. Phân bón kép. Thường là NPK, KNO3, ( NH4)2HPO4 3. Phân vi lượng. Chất cần thiết cho sự phát triển của cây như bo, kẽm, mangan Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài tập: Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong đạm ure (CO(NH2)2) Gv: Yêu cầu một Hs xác định dạng bài tập và nêu các bước chính để làm bài tập Gv: Cho Hs cả lớp làm bài tập vào vở ( gọi Hs làm trên bảng) Gv: Gọi Hs khác sửa sai (nếu có) Gv: Gọi hs nhận xét Gv: chấm điểm Hs: Xác định dạng bài tập là bài tập tính theo công thức hoá học và nêu các bước làm bài. Hs: Làm bài tập: M = 12 + 16+ 14 ´ 2 +2 ´ 2 = 60 %C = ´ 100% = 20% %O = ´ 100% = 26,67% %N = ´ 100% = 46,67% %H = 100 %-(20%+26,67%+46,67%)=6,66% Bài tập về nhà 1,2,3 (sgk 39) Tuần 9 Tiết 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Ngày soạn: 26/10/07 MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng hoá học. CHUẨN VỊ CỦA GV VÀ HS - Máy chiếu, giấy trong, b

File đính kèm:

  • docHoa 9 tuan6tuan 10.doc
Giáo án liên quan