1, Kiến thức:
- HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Biết phân biệt xung quanh là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học.
2- Kỹ năng: Học sinh tiếp tục được rèn luyện kỹ năng làm TN và quan sát TN.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm, trung thực trong báo cáo.
- Bảo vệ đồ dùng trực quan.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2 - Phản ứng hoá học bài 12. sự biến đổi chất tiết 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/10/07
Ngày dạy :
Tiết : 17
Chương 2 - Phản ứng hoá học
Bài 12. Sự biến đổi chất
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức:
- HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Biết phân biệt xung quanh là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học.
2- Kỹ năng: Học sinh tiếp tục được rèn luyện kỹ năng làm TN và quan sát TN.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm, trung thực trong báo cáo.
- Bảo vệ đồ dùng trực quan.
II. Phương pháp :
- Thực hành, thực nghiệm,
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS.
* GV: chuẩn bị để HS làm TN 2, 3.
+ Đun nước muối
+ Đốt cháy đường
* Thí nghiệm 1. GV biểu diễn.
- Hoá chất: Nước, muối ăn, S, Fe( bột).
- Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thủy tinh,nam châm.
IV.Tiến trình lên lớp.
1- ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (o)
2. Bài mới: (35')
Các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì, trong đó có gì thay đổi, khi nào thì xảy ra, dựa vào đâu mà biết được.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15')
Tìm hiểu hiện tượng vật lý.
GV. yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK.
? Hình vẽ đó nói lên điều gì?
HS .trả lời. Và ghi lại sơ đồ biến đổi.
? Làm thế nào để nước lỏng chuyển thành nước đá?
GV. trong các quá trình trên: có sự thay đổi về trạng thái, nhưng không có sự thay đổi về chất.
GV. cho HS nhắc lại một số quy tắc an toàn khi làm TN.
GV. chia nhóm, phát dụng cụ hoá chất. Hướng dẫn HS tiến hành TN.
HS. tiến hành t/n và quan sát.
GV. yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi.
? Sau TN trên em có nhận xét gì? (về trạng thái, về chất)
HS. trả lời - nhận xét - kết luận.
GV. cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV. thông báo: các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lí.
? Hiện tượng vật lý là gì.
HS. trả lời - nhận xét.
Hoạt động 2: (20')
Tìm hiểu hiện tượng hóa học.
HS. đọc yêu cầu thí nghiệm.
GV. tiến hành TN
+ Trộn đều bột Fe với S rồi chia làm 2 phần.
+ Đưa nam châm lại gần phần I.
? Có hiện tượng gì.
HS. trả lời. (Fe bị nam châm hút)
HS. q/s sự thay đổi mầu của hỗn hợp
+ Đổ phần II vào ống nghiệm rồi đun nóng.
? Nhận xét gì về sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
+ Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được.
HS. nhận xét hiện tượng thí nghệm.
? nhận xét, rút ra kết luận.
HS. quan sát nêu nhận xét rút ra kết luận.
GV. yêu cầu HS làm TN theo nhóm như ở TN phần 1.
+ Cho 1 ít đường trắng vào ống nghiệm đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn " quan sát.
HS. làm TN theo nhóm, q/s nhận xét.
Ghi lại sơ đồ.
? Nhận xét, Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao?
HS. ko phải là hiện tượng vật lí, vì đều có chất mới sinh ra.
GV: đó là hiện tượng hoá học.
? Vậy hiện tượng hoá học là gì?
HS. trả lời nhận xét
? Muốn phân biệt hiện tượng hoá học với hiện tượng vật lí ta dựa vào dấu hiệu nào?
HS. có chất mới tạo ra hay không.
I. Hiện tượng vật lí .
a, Quan sát:
- Quan sát H2.1 SGK
Nước " Nước " Nước
(rắn) (lỏng) (hơi)
- TN1: Cô cạn nước muối
+ Sơ đồ quá trình biến đổi
Muối ăn(r) Hoà tan vào H20 dd muối
Muối ăn(r)
b, Nhận xét: Trong các quá trình trên đều có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
* Hiện tượng vật lí: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
II. Hiện tượng hoá học.
1- TN 1: sắt tác dụng với lưu huỳnh
* Hiện tượng:
- Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xanh đen.
- Sản phẩm không bị nam châm hút.
* Kết luận: Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất.
2- TN 2:
- Đường lỏng rắn
(rắn,trắng ) (Đen)
- Hiện tượng hoá học là quá trình biến đổi có tạo ra chất mới (khác)
4.. Củng cố: (8')
- GV. chốt lại toàn bài.
- GV. yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
1- Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hoá học là gì?
2- Dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hoá học.
HS. cần biết hỗn hợp gồm nhiều chất chộn lẫn vào nhau còn hợp chất là một chất và có tính chất nhất định.
HS. Yêu cầu HS làm BT.
GV. chuẩn bị sẵn bảng phụ cho HS điền.
Bài tập:
1) Hãy điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp
Với các(1)…………. có thể xảy ra những biến đổi về(2)………... mà(3)……........ vẫn giữ nguyên thì biến đổi đó thuộc loại hiện tượng(4)....………. còn khi chất có sự biến đổi thì thuộc loại hiện tượng(5).........………
2) Trong các hiện tượng hóa học sau đâu là hiện tượng vật lý đâu là hịên tượng hóa học.
a, Đốt cháy gỗ, củi.
b, Mặt trời mọc sương bắt đầu tan.
c, Sắt rèn thành dao, kéo.
d, Dao bằng sắt để lâu ngày bị gỉ.
Đ/án.
1. Chất, trạng thái, chất, vật lý, hóa học.
2. Hiện tượng vật lý: b, c.
Hiện tượng hóa học: a, d.
5. Dặn dò: (1')
- Bài về nhà: 1, 2, 3 SGK /47.
- Chuẩn bị trước bài.13.
File đính kèm:
- Tiet 17.doc