Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các phàn ứng hóa học, oxi thể hiện hóa trị II.
- Nhận biết khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
17 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4 : oxi – không khí bài 24 : tính chất của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV : OXI – KHÔNG KHÍ
Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. MỤC TIÊU
- Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các phàn ứng hóa học, oxi thể hiện hóa trị II.
- Nhận biết khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất : oxi đã điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100 ml, lưu huỳnh, phot pho đỏ, dây sắt, mẫu gỗ nhỏ.
- Hóa cụ : thìa đốt, đèn cồn, diêm . . .
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động: 1 ( GV nêu tình huống bài mới )
Gv : yêu cầu hs viết KHHH, CTPT, NTK, PTK của oxi
- Ở dạng đơn chất, oxi có nhìêu ở đâu?
- Ở dạng hợp chất, oxi có nhiều ở đâu?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của Oxi.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
- KHHH : O
- CTPT : O2
- NTK : 16
- PTK : 32
I. Tính chất vật lý của oxi:
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Dưới áp suất khí quyển, oxi hóa lỏng ở - 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II. Tính chất hóa học của oxi:
1. Tác dụng với phi kim a. Với lưu huỳnh
S(r) + O2(k) SO2(k) (khí sunfurơ, Lưu huỳnh đioxit)
Gv yêu cầu các nhóm hs quan sát lọ chứa khí oxi (lọ 1) à nhận xét trạng thái, màu sắc và mùi của khí oxi.
Gv yêu cầu các nhóm hs thảo luận nội dung các câu hỏi đã nêu ở sách giáo khoa.
Hoạtđộng3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
Gv : để biết tính chất hóa học của oxi, ta lần lượt làm thí nghiệm cho oxi tác dụng với S, P.
Gv yêu cầu hs đọc phần thí nghiêm 1a / sgk
Gv giới thiệu dụng cụ, hóa chất, hướng dẫn hs đốt S trong không khí, trong khí oxi.
- Nhắc hs cách sử dụng đèn cồn. Lưu ý khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nút nhanh vì khí SO2 độc.
Gv so sánh hiện tượng lưu huỳnh nóng chảy trong oxi và trong không khí ?
? Chất tạo thành có CTHH như thế nào ?
à y/c viết PTPƯ – Nêu trạng thái chất tham gia và chất sản phẩm?
- Hs lên bảng ghi các yêu cầu gv đưa ra.
- Hs các nhóm quan sát, nhận xét theo yêu cầu.
- Hs nhóm cử đại diện phát biểu.
- Hs đọc ý 3 phần 1.
- Hs đọc sgk.
- Hs các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Hs nhóm thảo luận à phát biểu.
- 1 hs lên bảng viết PTPƯ .
b. Với photpho
P(r) + O2(k) P2O5(r)
( P2O5 : đi photpho pentaoxit )
2. Tác dụng với kim loại (với sắt )
3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4 (r)
( Fe3O4 : sắt từ oxit )
3. Tác dụng với hợp chất
CH4(k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(h)
* Kết luận : Sgk
- Gv giới thiệu hóa chất:
Phot pho ở trang thái rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
-Gv yêu cầu hs đọc sgk về phần thí nghiệm
Gv Đưa thìa chứa P vào lọ chứa oxi à hs nhận xét ?
Gv đốt P rồi đưa vào lọ chứa oxi à hs nhận xét?
- ? Chất tạo thành là chất nào ? có CTHH như thế nào ?
à hãy viết PTPƯ ?
-Gv : oxi còn có thể tác dụng với nhiều pk khác như Cacbon, hiđroà viết ptpư ?
à hãy cho biết hóa trị của oxi trong các hợp chất tạo thành.
-? Hãy trả lời các câu hỏi ở btập 6-sgk.
Hoạt động 4
Gv yêu cầu hs đọc sgk phần thí nghiệm .
Gv giới thiệu đoạn dây sắt, đưa vào lọ chứa khí oxi à cho hs nhận xét.
Gv cột than vào dâu sắt đã quấn theo hình lò xo, đốt chat than rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi à hs nhận xét dấu hiệu phản ứng ?
- ? Chất tạo thành là chất gì, có CTHH như thế nào ?
à hãy viết ptpư đã xảy ra ?
Hoạt động 5
Gv : chúng ta đã nghiên cứu tác dụng của oxi với đơn chất, oxi có td với hợp chất không ?
Gv yêu cầu hs đọc sgk phần 3 / II.
? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào?
sản phẩm là những chất nào ?
à hãy viết ptpư ?
à Hãy kết luận về tính chất hóa học của oxi ?
Hoạt động 6
- Hs làm bài tập 1 / 84 , 3 / 84
- Gv hướng dẫn bài 4
- Về nhà học bài, làm các bài tập vào vở bài tập. Soạn bài 25.
- Hs chú ý
- 1 hs đọc sgk.
- 1 hs nhận xét
- Hs các nhóm quan sát, nhận xét.
- Nhóm cử đại diện lên bảng viết PTPƯ
- hs lên bảng viết
- hs phát biểu ( II )
- hs đọc sgk
- hs quan sát và nhận xét
- Nhóm hs thảo luận và rút ra nhận xét.
- hs phát biểu, 1 hs khác lên bảng viết ptpư.
- Hs đọc sgk và phát biểu .
- 1 hs lên bảng viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
- hs phát biểu kết luận ( ghi nhớ )
D. RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 20 - Ngày soạn
- Tiết 39 - Ngày dạy
Bài 25 : SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
A.MỤC TIÊU
.Kiến thức :-HS hiểu được sự oxi hoá một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh hoạ
-Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu . Biết dẫn ra những ví dụ minh hoạ .
-Ứng dụng của khí oxi : dung cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất .
. Kĩ năng : rèn kĩ năng viết CTHH của oxi khi biết hoá trị của nguyên tố kim loại. Kĩ năng viết PTHH tạo oxit .
B.CHUẨN BỊ
Tranh vẽ ứng dụng của oxi (hình 4.4 trang 88 SGK)
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
I.Sự oxi hoá
Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hoá
II. Phản ứng hoá hợp .
Là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Hoạt động 1:
Kiểm tra :- Hãy nêu tác dụng của oxi với kim loại sắt . Viết PTHH minh hoạ ? Kết luận thế nào về tính chất hoá học của oxi ?
Tổ chức tình huống: Sự oxi hoá là gì ? Vì sao khi nhốt một con dế vào lọ nhỏ rồi đậy kín nút , sau một thời gian con vật sẽ chết ? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu .
Hoạt động 2:
GV:Các em hãy trả lời các câu hỏi :
-Hãy nêu ra 2 PTHH trong đó oxi tác dụng với đon chất và 1 PTHH trong đó oxi tác dụng với hợp chất ?
-Trong các PUHH đó, có điểm gì giống nhau, khác nhau về chất tham gia, chất tạo thành .
-Những PUHH nêu trên được gọi là sự oxi hoá .Vậy có thể định ghĩa sự oxi hoá một chất là gì?
Hoạt động 3:
GV:Sử dụng bảng đã viết sẵn (như SGK).
Yêu cầu HS nhận xét và trả lờicác câu hỏi
- HS trả lời và viết PTHH lên bảng .
HS làm việc theo nhóm.
-HS viết PTHH trên bảng .
-HS nhóm lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- 1 HS đọc SGK phần định nghĩa .
HS làm việc theo nhóm.
-HS lên bảng ghi .
III.Ứng dụng của oxi
Khí oxi cần cho :
1.Sự hô hấp của người và động vật .
2. Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất .
Hướng dẫn về nhà
-Học bài .
-Làm bài tập vào vở.
-Xem trước bài 26.
(Ôn lại bài CTHH và hoá trị )
Hãy ghi số lượng cácchất tham gia và chất tạo thành trong các PUHH sau ( các PUHH được ghi sẵn ).
Có bao nhiêu chất đã tham gia và tạo thành sau phản ứng ? Phản ứng xảy ra trong những điều kiện nào ?Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau ?
GV:Những PUHH trên đây gọi là phản ứng hoá hợp .Vậy định nghĩa phản ứng hoá hợp là gì ?
GV;Các PUHH nêu trên là phản ứng toả nhiệt .
Yêu cầu HSđọc SGK (II.2)
Hoạt động 4:
GV:Để nghiên cứu về ứng dụng của oxi ứng dụng của oxi chúng ta dựa trên hiểu biết đã học về tính chất của oxi .Các em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà mình đã biết
GV:Sử dụng (hình vẽ 4.4) yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Hãy kể ra những loại ứng dụng của oxi mà em đã thấy trong cuộc sống ?
Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là gì ?
GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
-Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
-Trong trường hợp nào , người ta phải dùng khí oxi tromg các bình đặc biệt ?
GV:Yêu cầu HS đọc SGKvà trả lời câu hỏi:
-Tại sao người ta không đốt trực tiếp axetilen trong không khí ?
-Trong sản xuất gang thép oxi có tác dụng thế nào ?
-Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu xốp để làm gì?
Hoạt động 5: Vận dụng
GV;Dùng bảng đã ghi sẵn một số PTHH và đặt câu hỏi :các loại PUHH sau thuộc loại gì ?
- HS nhóm lần lượt trả lờicâu hỏi .
-HS nhóm phát biểu sau đó GV cho 1 HSđọc SGK (II.2).
Làm bài tập 2 trang 87 SGK(với kim loại Mg, Al ) → 2HS/2 nhóm lên bảng ghi PTHH.
HS nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi .
-HS nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi .
-HS đọc SGK (III.2a)
--HS nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi .
-HS đọc SGK (III.2b)
--HS nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi .
-HS phát biểu cá nhân .
- Tuần 20 - Ngày soạn
- Tiết 40 - Ngày dạy
Bài 26: OXIT
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: -HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất của oxi với một nguyêntố khác. Biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit. Biết oxit gồm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí dụ minh hoạ của một số oxit axit và oxit bazơ thường gặp.
- Kĩ năng: vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học để lập CTHH của oxit.
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung bài
Giáo viên
Học sinh
I. Định nghĩa
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
II. Công thức oxit:
- MxOy
- M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n)
- Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y
III. Cách gọi tên oxit :
1. Oxit bazơ:
Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị) + oxit.
Hoạt động 1:
Kiểm tra: -Thế nào là sự oxi hoá ?Cho thí dụ bằng PTHH?
- Trả lời bài tập 5trang 87.
Tổ chức tình huống: Chúng ta đã học về tính chất hoá học của oxi. Khi viết PTHH, sản phẩm tạo thành là hợp chất của oxi được gọi là oxit. Oxit là gì? Có mấy loại ?Cách gọi tên các oxit thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2:
GV;Hãy kể tên và viết CTHH 3 chất oxit mà em biết ?
Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các chất trên?
GV: Trong hoá học, những hợp chất đủ hai điều kiện (hợp chất 2 nguyên tố, có 1 nguyên tố là oxi) gọi là oxit. Hãy nêu định nghĩa của oxit?
Hoạt động 3:
GV: Các em hãy nhắc lại quy tắc về hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học?
Từ CTHH oxit có trên bảng , hãy nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit?
Hoạt động 4:
GV: Để gọi tên oxit, người ta theo quy tắc chung:
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
-Các em hãy cho thí dụ về CTHH và hãy gọi tên của oxit kim loại ?
- HS trả lời câu kiểm tra.
- Hs nhóm trao đổi, viết CTHH lên bảng, phát biểu.
- Hs phát biểu
- Hs nhóm thảo luận, phát biểu sau đó gv cho 1 hs đọc phần kết luận .
- Hs làm bài tập 2
- Hs thảo luận nhóm, viết CTHH và gọi tên oxit.
- Hs nhóm gọi tên 2 oxit kim loại.
- Hs thảo luận, viết CTHH và gọi tên oxit.
2. Oxit axit
Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tố
GV: Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì gọi kèm theo hoá trị vào tên kim loại.
Hãy gọi tên các kim loại có CTHH sau:MnO2, Mn2O7?
GV: Hãy cho thí dụ về CTHH và gọi tên của oxit phi kim?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK cách gọi tên oxit phi kim.
GV:Từ cách gọi tên oxit, có mấy loại oxit?
GV: Lưu ý HS có thể phân chia oxit thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ.
Hoạt động 5: Vận dụng
Làm bài tập 1 trang 91 SGK.
Hãy gọi tên và cho biết oxit nào là oxit axit ? oxit bazơ?(dung CTHH các oxit trong bài tập 4 trang 91 SGK).Làm bài tậo 6 trang 91 SGK.
Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập vào vở, học bài, đọc trước bài 27.
- Hs đọc sgk
- Hs phát biểu
- HS làm bài tập 4-sgk
- Hs làm việc cá nhân – phát biểu.
- 1 hs phát biểu về oxit axit .
- 1 hs phát biểu về oxit bazơ.
D. RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 21 - Ngày soạn
- Tiết 41 - Ngày dạy
Bài 27 : ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
A. MỤC TIÊU
-Kiến thức:-Hs biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm (đun nóng hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao) và cách sản xuất trong công nghiệp (cho không khí lỏng bay hơi hoặc điện phân nước).
-Biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra được thí dụ minh hoạ.
-Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2.
-Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát qua các thao tác của GV,Hs biết cách lắp thiết bị điều chế oxi, cách tiến hành thí nghiệm và thu khí oxi.
-Rèn kĩ năng sử dụng đèn cồn, kẹp, ống nghiệm.
-Rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng tính toán.
B.CHUẨN BỊ
-Hoá chất: KMnO4, KClO3, MnO2.
-Hoá cụ : Đèn cồn, ống nghiệm. Ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nước, diêm, muỗng
lấy hoá chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm.
Các nhóm Hs làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4
-GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế oxi từ KClO3 và thu khí oxi.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Đặt vấn đề:
?Oxi có nhiều ở đâu.
?Làm thế nào để tách khí oxi ra khỏI hợp chất . Để tách khí oxi ngườI ta sử dụng những tính chất nào .
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lờI nững câu trả lờI đó.
Hoạt động 2. Tìm hiểu phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
? Để điều chế khí O2 ta dùng những nguyên liệu nào.
GV cho HS quan sát hai mẫu KMnO4 và KClO3 .
GV giớI thiệu cho HS về hai hợp chất trên.
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành lắp ráp thí nghiệm như sgk.
GV hướng dẫn và chia HS làm việc theo nhóm tiến hành thí nghiệm.
?Nêu tính chất vật lý của oxi.
? Để thử khí oxi trong bình đầy chưa làm như thế nào.
GV theo dỏI HS làm việc .
GV yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh sau khi thí nghiệm.
?Hãy cho biết để điều chế O2 cần dùng những hợp chất nào,phương pháp tiến hành và cách thu khí.
GV cũng cố lạI và cho ghi vở.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách sản xuất O2 trong công nghiệp.
?Trong công nghiệp nếu điều chế O2 theo cach trên có được không .TạI sao?
? Trong tự nhiên có những chất nào giàu oxi ,dễ kiếm và nhiều.
GV giớI thiệu sơ về cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
GV yêu cầu 2 , 3 HS đọc sgk phần II.
Hoạt động 4. Tìm hiểu về phản ứng phân huỷ
GV treo bảng phụ , yêu cầu HS quan sát và trả lờI các câu hỏI sau :
?Trong các PTPƯ trên có mấy chất tham gia và sau PƯ có mấy chất được tạo thành.
?Những PƯ trên có gì giống và khác so vớI phản ứng hoá hợp.
GV những PƯ trên là phản ứng phân huỷ .
? Hãy định nghĩa phản ứng phân huỷ là gì.
?Hãy cho một thí dụ về phản ứng phân huỷ.
GV cũng cố và yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 5.Vận dụng cũng cố:
Yêu HS đọc phần ghi nhớ sgk.
GọI 2HS lên bảng làm bài tập 2,3 /94 sgk.
Yêu cầu HS dướI lớp làm vào vở ghi.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà:
-học bài và làm hết các bài tập còn lại.
GV hướng dẫn bài tập 6/94 sgk.
+Viết PTPƯ giữa O2 và Fe.
+Tính số mol Fe3O4 ,dụa vào PTPƯ tính số mol , số gam O2 tham gia PƯ.
+Viết PTPƯ phân huỷ KMnO4 dựa vào ptpư tính số gam KMnO4 biết số gam O2.
-Đọc trước bài mớI.
-Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm .
-Chuẩn bị các câu hỏI liên quan đến nộI dung bài học.
HS thảo luân trả lời.
HS tham khảo sgk , cá nhân trả lời.
HS cá nhân trả lời.
HS chia nhóm tiến hành thí nghiệm:
-lắp ráp thí nghiệm.
-Quan sát .
HS thảo luận cử đạI diện trả lời.
HS thảo luận nhóm trả lờI các câu hỏI của GV.
HS tham khảo sgk.
HS quan sát bảng phụ , thảo luận và trả lờI các câu hỏI theo yêu cầu.
HS cá nhân làm việc tự đưa ra khái niệm.
HS hoạt động cá nhân.
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Đun nóng KMnO4 và KClO3.
-Cách thu:
+ Đẩy không khí.
+Đẩy nước.
PƯ:
2KClO3 2KCl+ 3O2.
II.Sản xuất oxi trong công nghệp:
-Dùng :nước và không khí.
-Cách điều chế:
+Hoá lỏng không khí.
+Điện phân nước.
III.Phản ứng phân huỷ:
2KMnO4K2MnO4+
+MnO2 + O2.
CaCO3 CaO +CO2
-Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học treong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 21 - Ngày soạn
- Tiết 42 - Ngày dạy :
Bài 28 : KHÔNG KHÍ -SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU
-Nắm được :+ Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí.
+ Sự cháy và sự oxi hoá chậm.
+ Điều kiện phát sinh sự cháy và cách dập tắt sự cháy.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát , tìm hiểu và giảI thích được các hiện tượng có liên quan.
-Có ý thức nghiêm túc học tập và ý thức giữ gin2 cho bầu không khí trong sạch.
II.CHUẨN BỊ
-Dụng cụ và hoá chất : phốt pho đỏ, chậu thuỷ tinh, đèn cồn, que đóm ống thuỷ tinh kông đáy.
-Bảng phụ và một số tranh ảnh có liên quan.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI dung
Hoạt động 1.Kiểm tra -GiớI thiệu bài:
GV gọI khoảng 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
? Để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm ta cần dùng những nguyên liệu nào.
?Có những cách nào để thu khí O2 .Viết PTPƯ minh hoạ và gõi tên phản ứng.
GV giới thiệu bài.
?Không khí có những chất nào, làm thế nào để xác định thành phần không khí.
?Không khí có liên quan như thế nào đến sự cháy,sự cháy khác sự oxi hoá chậm như thế nào.
Bài học này sẽ giúp ta trả lờI được những câu hỏI trên.
Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần của không khí.
GV giớI thiệu thí nghiệm và làm thí nghiệm biểu diễn.
GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và trả lờI các câu hỏI trong sgk.
?Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổI như thế nào khi P cháy .
?P đã tác dụng vớI chất nào để tạo thành P2O5 .
?Mực nước trong ống dâng lên 1 phần giúp suy ra tỉ lệ thể tích O2 có trong không khì như thế nào.
Phần chất khí còn lạ có duy trì sự cháy không.Chiếm tỉ lệ là bao nhiêu.
?Qua thí nghiệm rút ra nhận xét gì về tỉ lệ không khí.
GV cũng cố lại.
Hoạt động 3. Ngoài khí O2 và N không khí còn những chất nào?
?Hãy tìm dẫn chứng hoặc thí nghiệm chứng tỏ không khí có hơi nước.
?Bằng kinh nghiệm và kiến thức đã học hãy dẫn chứng trong không khí có CO2.
GV giớI thiệu các hiện tượng trong tự nhiên chứng tỏ ngoài O2và N còn một số khí khác như : Hơi nước,CO2,khí hiếm.
?Các khí khác ngoài O2 và N chiếm tỉ lệ thể tích bao nhiêu trong kông khí.
Hoạt động 4. Tìm hiểu biện pháp bảo vệ không khí trong lành .
GV yêu cầu HS đọc phần 3 sgk.
?Hãy nêu các biện pháp để bảo vệ khong khí trong lành và trán ô nhiểm.
GV cũng cố lại.
Hoạt động 5.Vận dụng-Dặn dò:
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trang 99/sgk.
?Thành phần tỉ lệ thể tích không khí như thế nào.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 7/99 sgk.
Xem trước phần II.
HS thảo luận nhóm trả lờI câu hỏi.
HS suy nghĩ cho ý kiến .
HS quan sát iện tượng .
HS thảo luận nhóm cử đạI diện trả lờI các câu hỏI của GV.
HS thảo luận nhóm cho nhận xét .
HS hoạt động cá nhân trả lờI các câu hỏI của GV
HS riếp nhân thông tin và rút ra kết luận.
HS cá nhân tham khảo sgk tìm ra biện pháp bảo vệ.
HS lên bảng làm bài tập theo yêu cấu của GV.
HS dướI lớp làm vào vở và theo dỏI bạn trên bảng làm.
I. Thành phần của không khí.
- Thí nghiệm:
-Kết luận :Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.Trong đó:
+Khí N chiếm 210/0
+Khí O2 chiếm 780/0
+Các chất còn lạI chiếm 10/0
-Biện pháp bảo vệ không khí trong lành:
( sgk)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 22 - Ngày soạn
- Tiết 43 - Ngày dạy
Bài 28 : KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY ( TT )
I.MỤC TIÊU:
( Như tiết 42 )
II.CHUẨN BỊ
-Bảng phụ.
-Một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động cùa HS
NộI dung
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ:
?Hãy cho biết thành phần không khí và tỉ lệ thành phần theo thể tích của không khí.
?Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hạI gì.PhảI làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
GV Giớ thiệu bài:
?Ta đã biết sự oxi hoá rồI .Vậy Sự cháy ,sự oxi hoá chậm là gì ,chúng có điểm gì giống nhau và khác nhau.
Bài này sẹ giúp chúng ta trả lờI câu hỏI trên.
Hoạt động 2.Tìm hiểu sự cháy .
?Trong quà trình tác dụng của oxi vớI các đơn chất hay hợp chất có hiện tượng gì xảy ra giống nhau.
?Trong quá trình phản ứng và sau phản ứng ta thấy nhiệt độ như thế nào.
GV sự oxi hoá như trên ta gọI đó là sự cháy.
?Vậy sự cháy là gì.
?Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau.
?TạI sao khi cháy trong không khí nhiệt độ lạI thấp hơn khi cháy trong oxi.
GV cũng cố lạI các câu trả lờI của HS yêu cầu ghi vở.
Hoạt động 3. Tìm hiểu sự oxi hoá chậm.
Chúng ta thấy rằng các đồ vật bằng gang hoặc thép để ngoài trờI sau một thờI gian bị gỉ.
?Vậy do đâu có hiện tượng đó .
GV đó chính là sự oxi hoá chậm .
?Vậy sự sự oxi hoá chậm là gì .Nó giống và khác gì so vớI sự cháy.
?Sự tự bốc cháy là gì? Cho ví dụ thực tế.
GV cụng cố lạI .
Hoạt động 4. Tìm hiểu điều kiện và các biện pháp dập tắt sự cháy.
GV yêu cầu HS tham khảo sgk và trả lờI các câu hỏI :
? Điều kiện phát sinh sự cháy là gì.
?Có những biện pháp nào để dập tắt sự cháy.
GV giớI thiệu lạI điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt sự cháy.
GV yêu cầu HS đọc phần 3/sgk.
Hoạt động 5.Vận dụng –Cũng cố:
? Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm .
? Điều kiện cần để cho một vật cháy và tiếp tục cháy là gì.
Yêu cầu 3-4HS đọc phần ghi nhớ sgk/98
Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà.
-Học bài và làm hết các bài tập còn lạI
-Làm thêm các bài tập:28.4…28.5 sbt/34-35.
Chuẩn bị bài mới.
+Ôn tập hết các kiến thức đã học từ đầu chương.
+Đọc trước bài 29 và học thuộc các kiến thức cần nhớ.
+Làm trước các bài tập trang 100 vá 101/sgk vào vở nháp
2 HS lên bảng trả lờI câu hỏI của GV.
HS suy nghĩ cho ý kiến.
HS nhóm thảo luận trả lời.
HS hoạt động cá nhân.
HS hoạt động nhóm đạI diện cho ý kiến.
HS thảo luận trả lời.
HS hoạt động cá nhân tìm hiểu và cho ý kiến.
HS hoạt động nhóm.
HS đọc sgk,cá nhân làm việc trả lờI các câu hỏI của GV.
HS làm việc theo yêu cầu của GV.
II.Sự cháy và sự oxi hoà chậm:
-Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
-Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
-Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy :
( sgk)
IV.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 22 - Ngày soạn :
- Tiết 44 - Ngày dạy :
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU
-Cũng cố hệ thống hoá các kiến thức, định nghĩa trong chương.
-Rèn luyện kỹ năng tính toán theo CTHH và PTHH.
-Vận dụng được các kiến thức khái niệm để giảI thích các hiện tượng có liên quan.
II.CHUẨN BỊ
-Phiếu học tập.
-Bảng phụ viết sẵn các bài tập như sgk và một số bài tập khác.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI dung
Hoạt động 1. Ôn lạI các kiến thức cơ bản:
GV yêu cầu HS đọc nộI dung sgk từ 1-->8.
GV gọI từ 4-->7HS lên bảng trả lờI câu hỏI lấy điểm kiểm tra miệng.
GV phát phiếu học tập .
Cho dãy chuyển hoá sau :
KMnO4 SO2
KClO3 O2 P2O5
H2O Al2O3
1.Hãy viết tất cả các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá .
2.PTHH nào thể hiện tính chất hoá học của oxi.
3.PTHH nào dùng để điều chế oxi trong phóng thí nghiệm và trong công nghiệp.
4.Phản ứng nào là sự oxi hoá.
5. Phân loạI các phản ứng trên.
GV phát` phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm làm việc nghiêm túc, nhanh chóng và chính xác.
GV yêu các nhóm sau khi làm xong trao đổI chéo để các nhóm kiểm tra và cho nhận xét kết quả làm.
GV thu phiếu học tập một vài nhóm nhận xét ,sữa chữa và cho điểm.
Hoạt động 2. Bài tập:
GV Chỉ định 3 em lên bảng làm bài tập 1;3;5
GV yêu cầu HS dướI lớp mở vở bài tập đã chuẩn bị ở nhà ra để trước mặt,kiểm tra.
GV yêu cầu HS làm vào vở ghi bài tập 1;3;5.
GV yêu cầu HS dướI lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 8/101 sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
Hoạt động 3.Hướng dẫn về nhà:
-Ôn lạI các kiến thức cơ bản và làm hết các bài tập còn lại.
-Làm các bài tập 29.1;29.3;29.6;29.8;29.9 và 29.11 sbt trang 36,37.
-Chuẩn bị bảI mớI:
+Đọc kỹ trước bài 30.
+Kẻ trước bảng tường trình vào vở.
HS đọc sgk
HS lên bảng trả lờI câu hỏI của GV
HS dướI lớp nhận xét .
HS chia nhóm nhận phiếu học tập và hoàn thành đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập.
HS các nhóm cử đạI diện lên bảng trình bày.
HS lên bảng làm bài tập 1;3;5/sgk.
HS dướI lớp làm vào vờ ghi.
HS nhận xét bài làm của bạn vớI bài làm của mình
1.Kiến thức cơ bản:
( sgk )
a.2KMnO4 …….+ …….+ O2.
b.2KClO3……
+ 3O2
c. H2O H2 + O2
d. O2 + …… SO2
e. O2 +…… P2O5
f. O2 +… Al2O3
2.Bài tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Oxit axit:
CO2:Cacbon đioxit
SO2:Lưu huỳnh đioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ:
Na2O: Natri oxit.
MgO: Mangan oxit
Fe2O3:Sắt III oxit.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 23 - Ngày soạn :
- Tiết 45 - Ngày dạy :
File đính kèm:
- GIAO AN HH 8 CHUONG VI.doc