1.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lý của oxi: Trạng thi, mu sắc, mi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hoá học mạnh đặc biết là ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết các kim loại( Fe, Cu ), nhiều phi kim ( S,P ) và hợp chất ( CH4 ). Hoá trị của oxi trong hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
16 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4: ôxi - Không khí tiết : 37 bài 24: tính chất của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Chương4: ÔXI - KHÔNG KHÍ NS:
Tiết : 37 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lý của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hố học mạnh đặc biết là ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết các kim loại( Fe, Cu…), nhiều phi kim ( S,P…) và hợp chất ( CH4…). Hố trị của oxi trong hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2.Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh của oxi với S, P, C rút ra được nhận xét về tính chất hố học của oxi
- Viết được các phương trình hố học
- Tính được thể tích oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: lòng ham thích bộ môn khoa học tự nhiên nhờ thực hành gắn liền với lý thuyết
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Bình đựng khí oxi (4 bình đậy kín nút), dây sắt, diêm, đèn cồn, ống nghiệm, muổng sắt.giá ống nghiệm,
- Hóa chất: KMnO4, mẩu than, phốt pho, lưu huỳnh,
3. Học sinh: Tìm hiểu khí oxi trong tự nhiên về màu, mùi, vị, trạng thái tự nhiên.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Mở bài: ( 3’) ở các chương I , II ,III ta đã nghe nói về nguyên tố oxi. Vậy oxi thuộc đơn chất gì? , có những tính chất nào ? đó là nội dung của bài học.
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
25’
7’
* Hoạt động 1: I.Tính chất vật lý:
- HS nêu ký hiệu hóa học, công thức hóa học, nguyên tử khối, phân tử khối của oxi.
- HS quan sát lọ đựng khí Oxi thu sẵn, nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi.
- Khí NH3 tan được 700 lít trong 1 lít nước, còn oxi hòa tan 31 ml trong 1 lít nước ở 20oC , Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?. Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
II.Tính chất hóa học:
Hoạt động 2: 1.Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:
.GV tiến hành thí nghiệm:
Đưa muổng sắt có chứa lượng nhỏ S bột vào ngọn lửa đèn cồn.
.Cho Oxi cháy trong không khí. Cho HS nhận xét hiện tượng S cháy trong không khí.
.Đưa S đang cháy vào bình chứa oxi. HS nhận xét sự cháy của S trong oxi
- So sánh sự cháy của S trong không khí và trong oxi
GV hướng dẫn, HS viết phương trình phản ứng, chú ý trạng thái chất.
b. Với Phốtpho:
GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy phốtpho, Lấy một lượng nhỏ phốt pho đỏ bằng hạt đậu xanh cho vào muổng sắt. GV nói qua có 2 loại Phốtpho là P đỏ và P trắng.
HS nhận xét từng giai đoạn của phản ứng:
.Đưa muổng sắt có chứa một hạt nhỏ P chưa cháy vào bình chứa oxi ¦ Nhận xét.
.Đốt cháy P trong không khí ¦ Nhận xét
.Đưa muỗng P đang cháy vào bình chứa khí Oxi ( có một ít nước ở dưới đáy lọ) ¦ Nhận xét.
. Chú ý: Nếu dùng lượng Phốt pho đỏ quá lớn hoặc nếu đưa P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí Oxi mà không đậy nút kịp thời thì lượng khói trắng P2O5 tạo ra nhiều sẽ làm cho HS bị ho
- * Hoạt động 4: Củng cố:
- Giải thích: tại sao S và P cháy trong O2 với ngọn lửa mạnh hơn trong không khí?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 SGK
. KHHH : O
. CTHH : O2
. NTK : 16
. PTK : 32.
I. Tính chất vật lý:
Ôxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí Oxi hóa lỏng ở – 183oC. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II.Tính chất hóa học:
1.Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:
+ Thí nghiệm: SGK
+ Hiện tượng : S cháy trong không khí với ngọn lửa yếu tạo ra ít khói trắng.
S cháy trong bình chứa khí oxi với ngọn lửa to mãnh liệt tạo ra nhiều khói trắng , mùi xốc, khó thở, gây ho.
- Vì trong không khí ngoài O ra còn có các khí khác không duy trì sự cháy như Nitơ, cacbonic...
+ Phương trình phản ứng:
to
S(r) + O2(k) ¦ SO2(k)
b. Với phốt pho:
+Thí nghiệm: SGK
+ Hiện tượng:- P tiếp xúc với Oxi không có to thì không cháy.
- P cháy trong không khí với ngọn lửa yếu.
- P cháy trong Oxi với ngọn lửa rất mạnh, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành bình, tan được trong nước tạo ra axit
+ Phương trình phản ứng:
to
4P(r) + 5O2(k) ¦ 2P2O5(r)
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
Học bài và xem bài trước phần tác dụng với kim loại.
D.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 21 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt) NS:
Tiết : 38 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được :
- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (Fe, Cu..) và hợp chất ( CH4, C4H10…). Hố trị của oxi trong hợp chất thường bằng II.
2.Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm hoạc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, Cu và rýt ra được nhận xét về tính chất của oxi.
- Viết được phương trình hố học.
- Tính được thể tích oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: lòng ham thích bộ môn khoa học tự nhiên nhờ thực hành gắn liền với lý thuyết
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ : Bình đựng khí oxi (4 bình đậy kín nút), diêm, đèn cồn, ống nghiệm, muổng sắt, ống nghiệm , giá ống nghiệm
- Hóa chất: thuốc tím, dây sắt, Fe, Cu.CH4
2. Học sinh: Tìm hiểu khí oxi trong tự nhiên
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài củ: 5’ ? Nêu tính chất vật lý của Oxi ?
? Oxi tác dụng với phi kim như thế nào? Viết các phương trình chứng minh oxi có thể tác dụng với phi kim?
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
20’
7’
11’
* Hoạt động 1: 2.Tác dụng với kim loại:
GV tiến hành thí nghiệm đốt cháy dây sắt trong oxi cho HS quan sát và nhận xét từng giai đoạn.
- Lấy một đoạn dây sắt nhỏ đưa vào bình chứa oxi ¦ HS quan sát và nhận xét.
.Quấn thêm vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ, đốt cho sắt và than nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi ¦ Nhận xét các hiện tượng.
Chú ý: Muốn phản ứng này thành công cần phải lưu ý:
.Lọ chứa khí O phải đầy, không lẫn không khí, đậy kín.
.Dây thép phải nhỏ, được đốt đủ nóng bằng đèn cồn có ngọn lửa to trước khi đưa vào lọ chứa khí Oxi. (Dây thép phải nóng đến nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy tạo thành sắt từ oxít)
Hoạt động 2 :3.Tác dụng với hợp chất:
- Bật quẹt ga hay bật bếp ga thì ga cháy tạo ra sản phẩm gì? Trong ga chứa chất gì?
GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.
- Cho HS rút ra kết luận về tính chất của oxi
Hoạt động 3: Luyện tập và kết luận:
Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng giữa phi kim, kim loại, hợp chất đơn giản với Oxi như C, N2 , H2 , Mg, Al, Zn, Cu, Hg, Ag .... với Oxi.
GV nhận xét , ghi điểm
HS trả lời các câu hỏi tổng kết sau về nguyên tố Oxi:
Kết luận gì về khả năng hoạt động của Oxi?
Trong các hợp chất hóa học Oxi thường có hóa trị mấy?
2.Tác dụng với kim loại:
HS quan sát thí nghiệm, nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra
+ Thí nghiệm: SGK
+ Hiện tượng: Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt từ oxít Fe3O4
+Phương trình phản ứng:
3Fe(r ) + 2O2(k) to Fe3O4(r)
* Nhận xét: Vì phải nhiều Oxi thì phản ứng mới xảy ra nhanh.
- Chính nhiệt tỏa ra do mẩu than cháy đã làm cho dây sắt nóng lên đến nhiệt độ cần thiết để có thể cháy được trong Oxi tạo ra Sắt từ Oxít.
3.Tác dụng với hợp chất:
.Phương trình phản ứng:
CH4(k) + 2O2(k) to CO2(k) + 2H2O(l)
2C4H10(k)+13O2(k) t0 8CO2(k) +10H2O(l)
C + O2 ¦ CO2
2N2 + 5O2 ¦ 2N2O5
2H2 + O2 ¦ 2H2O
2Mg + O2 ¦ 2MgO
4Al + 3O2 ¦ 2Al2O3
2Zn + O2 ¦ 2ZnO
2Cu + O2 ¦ 2CuO
2Hg + O2 ¦ 2HgO
4Ag + O2 ¦ 2Ag2O
*Kết luận:
. Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị II.
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
Học bài và làm các bài tập từ 1 đến 6 trong SGK trang 84.
Xem trước bài mới.
D.RÚT KINH NGHIỆM:
Chú ý thí nghiệm đốt cháy dây sắt trong bình khí oxi.
***************************************************************
Tuần : 21 Bài 25: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP NS:
Tiết : 39 ỨNG DỤNG CỦA OXI ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Sự oxi hố là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
- Khái niệm phản ứng hố hợp.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Xác đđịnh được sự oxi hố trong 1 số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được 1 số phản ứng hố học cụ thể thuộc loại phản ứng hố hợp.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Thấy được vai trò của Oxi trong thực tế đời sống con người từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, giữ cho không khí được trong lành, tinh khiết.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh: Ứng dụng của Oxi, bảng vẽ trang 85,
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh vai trò của Oxi trong thực tế, tìm hiểu vai trò của Oxi đối với đời sống của con người và động thực vật.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2 Kiểm tra bài củ: 5’ ?Nêu các ví dụ chứng minh Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động? Viết phương trình phản ứng.
? Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm.
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
8’
13’
10’
7’
Hoạt động 1:I.Sự oxi hóa:
GV lấy ví dụ sự tác dụng của một số chất với O2 như sắt, nhôm, đồng, khí mêtan...
- Các chất trên tác dụng với Oxi có tạo ra chất mới không?
- Có phản ứng hóa học xảy ra không?
* GV giới thiệu thêm: kim loại ở dạng đơn chất trung hồ về điện tích, ở hợp chất cĩ hố trị và cĩ điện tích.
Hoạt động 2:II.Phản ứng hóa hợp:
- GV cho HS viết một số phương trình giữa các chất: Mg, Fe, Al ...tác dụng với O2 hoặc cho P2O5 , Na2O , SO3 ... tác dụng với nước và đặt câu hỏi: xác định số lượng chất phản ứng và sản phẩm.
- Nhận xét số lượng chất phản ứng và sản phẩm có gì giống và khác nhau?
- Định nghĩa phản ứng hóa hợp là gì?
Hoạt động 3: III. Ứng dụng của oxi:
Dựa vào hình vẽ 4.4 trang 88 trả lời các câu hỏi của GV đưa ra:
-Trong lĩnh vực hô hấp oxi cần dùng trong những việc gì?
(Hướng dẫn cụ thể trong bệnh viện người ta thường dùng chứa khí oxi để làm gì? Thợ lặn sâu dưới biển mang theo bình chứa khí oxi để làm gì?
- Trong lĩnh vực đốt nhiên liệu oxi được dùng để làm gì?
- Dựa vào tính chất nào của oxi mà oxi được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp luyện gang, đèn xì oxi-axêtylen, đốt nhiên liệu trong tên lửa và tàu vũ trụ, tạo hỗn hợp nổ....
- Cho hs rút ra kết luận chung về ứng dung của oxi.
Hoạt động 4 : Củng cố:
Cho học sinh làm bài tập:
- đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72l O2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xãy ra.
b. Sau phản ứng P hay O2 dư? Tính số mol chất dư.
c. Tính khối lượng chất tạo thành.
- Cho HS làm bài tập sgk/ 87
1. Sự oxi hóa:
VD: Than cháy trong Oxi tạo ra khí Cacbonic.
.Khí ga chứa Mê tan (CH4) cháy trong Oxi tạo ra khí cacbonic và nước.
ĐN: Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa.
HS ghi nhớ
II.Phản ứng hóa hợp:
VD:
4P + 5O2 to 2P2O5
2Zn + O2 to 2ZnO
Na2O+H2O 2NaOH
Chất tham gia: 2 chất
Chất tạo thành: 1 chất
ĐN:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
III.Ứng dụng của Oxi:
a.Sự hô hấp:
-Trong bệnh viện người ta thường dùng khí oxi để thở
- thợ lặn dưới biển mang bình khí oxi để thở
* Oxi dùng:
- Oxi hóa chất dinh dưỡng cho cơ thể người và động vật.
- Cung cấp thêm Oxi cho phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy....
b.Sự đốt nhiên liệu:
- Oxi duy trì sự cháy
.Nhiên liệu cháy trong Oxi có nhiệt độ cao hơn trong không khí.
.Hỗn hợp Oxi lỏng với nhiên liệu xốp ( mùn cưa, than gỗ...) nổ mạnh dùng để tạo mìn phá đá
.Ôxi lỏng dùng đốt nhiên liệu trong tên lửa.
*KL: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
HS làm bài tập
Gv nhận xét cho điểm
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
Học bài và làm các bài tập từ 1 đến 5 trong SGK trang 87.
Đọc bài mới: Oxít.
D.RÚT KINH NGHIỆM:
Nắm vững khái niệm sự oxy hóa để sau này phân biệt với sự khử.
Tuần : 21 Bài 26: O X I T NS:
Tiết : 40 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Định nghĩa oxit.
- Cách gọi tên oxit nĩi chung, oxit kim loại cĩ nhiều hố trị, oxit phi kim cĩ nhiều hố trị.
- Cách lập CTHH của oxit.
- Khái niệm oxit axit, oxit bazơ
2.Kỹ năng:
- Phân loại oxit axit, oxit bazo dựa vào cơng thức hĩa học của 1 chất cụ thể
- Gọi tên một số oxit theo CTHH và ngược lại.
- Lập cơng thức hĩa học của oxit khi biết hĩa trị của các nguyên tố và ngược lại biết CTHH của 1 chất cụ thể tìm hĩa trị của nguyên tố.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Khả năng tính toán, vận dụng linh hoạt.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phân loại oxit.
- Bảng phụ , phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn lại Bài 9:Công thức hóa học và Bài 10: Hóa trị ở Chương 1
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài củ: (5’) Nêu định nghĩa sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp .Lấy ví dụ cho từng loại.
Giải bài tập 2 trong SGK
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7
6’
15’
10’
Hoạt động 1: I.Định nghĩa:
- Sắt, lưu huỳnh, phốt pho tác dụng với Oxi tạo ra sản phẩm gì?
- Đồng, Magiê, Cacbon, Nhôm ... tác dụng với Oxi cho ra sản phẩm gì?
- So sánh các hợp chất trên giống nhau ở điểm nào?
- Vậy oxit là gì?
- Hợp chất KClO3 có phải là oxit không? Vì sao?
Hoạt động 2: 2.Công thức:
? Nhận xét các thành phần trong công thức oxit và phát biểu kết luận về công thức oxit.
? Nhắc lại qui tắc hóa trị.
Hoạt động 3: 3. Phân loại:
- Từ ví dụ ở trên cho biết S, P, C thuộc loại đơn chất gì? Fe, Cu, Mg, Al thuộc loại đơn chất gì?
Từ đó GV hình thành hai loại oxit là oa của oxit phi kim và Ob của oxit kim loại.
- GV đi đến phần chú ý tạo Oa từ những kim loại có hĩa trị cao.
. Tạo ra oxit phi kim gọi là oxit axit và oxit kim loại gọi là oxit bazơ.Những phi kim thường gặp như: H2 ,Cl2 ,F2 ,N2 ,O2 , C, P, S, Si, I2 , Br2
Hoạt động: 4. Cách gọi tên:
Lấy ví dụ gọi HS đọc tên nếu HS đọc không được những công thức phức tạp thì GV có thể gợi ý để HS đọc, từ đó suy ra cách gọi tên cho từng trường hợp cụ thể.
Chú ý cách gọi tên cho hợp chất oxit phi kim nhiều hóa trị tương đối phức tạp, GV cần hướng dẫn chậm để HS nắm
Định nghĩa:
HS: Tạo ra: Fe3O4 , SO2 , P2O5
Tạo ra CuO , MgO , CO2 , Al2O3 .....
- Giống nhau do 2 nguyên tố tạo nên và trong mỗi chất đều có nguyên tố Oxi.
ĐN: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CO2 , CuO , Fe2O3 , P2O5 , - Không phải là oxit vì có 3 nguyên tố tạo nên mặc dù có nguyên tố oxi
2. Công thức:
.Công thức:
a II
MxOy
M: KHHH của ng/tố
a : Hóa trị của M
x,y: chỉ số nguyên tử của M và O
Theo qui tắc hóa trị:
a.x = II.y
3. Phân loại:
- Đơn chất phi kim và đơn chất kim loạ. Cĩ: 2 loại
- Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
VD: CO2 , P2O5 , N2O , SO2 .........
- Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
VD: FeO , Na2O, Al2O3 , MgO .........
* Chú ý: Một vài kim loại hóa trị cao như Cr(VI) , Mn(VII) tạo ra oxit axit là CrO3 , Mn2O7 .
4. Cách gọi tên:
CuO : Đồng oxit
FeO : Sắt II oxit
Fe2O3 : Sắt III oxit.
Tên oxit=Tên nguyên tố+ Oxit
.Nếu nguyên tố nhiều hóa trị: Tên oxit = Tên nguyên tố (kèm theo hóa trị) + oxit
.Với phi kim nhiều hóa trị có thể gọi kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim.
P2O5: Đi Phôt pho Penta oxit.
SO2 : Lưu huỳnh đi oxit
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
Học bài và làm các bài tập từ 1 đến 5 trong SGK trang 91.
Đọc bài mới: Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy
Tuần : 22 Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY NS:
Tiết : 41 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: biết được:
- Phương pháp điều chế oxi trong phịng thí nghiệm ( Hai cách thu khí oxi)
- Khái niệm phản ứng phân hủy.
2.Kỹ năng:
- Viết được phương trình điều chế oxi từ KClO3 và KMnO4.
- Tính được thể tích oxi được điều chế trong phịng thí nghiệm .
- Nhận biết được phản ứng hĩa học cụ thể: phân hủy hay hĩa hợp.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Khả năng thực hành thao tác thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, lọ thủy tinh, chậu thủy tinh, ống thủy tinh, nút cao su, bông gòn.
- Hóa chất: KClO3 hoặc KMnO4 .
2. Học sinh: Ôn lại : Tính chất vật lý của oxi.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.kiểm tra bài củ: (5’) Định nghĩa oxit là gì ? Phân loại oxit ? Lấy ví dụ cho từng loại?
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’
10’
7’
Hoạt động1 : 1.Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm:
- Những chất như thế nào có thể dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong phịng thí nghiệm ?
- Kể ra những chất trong thành phần có nguyên tố Oxi?
- Trong đó những chất nào kém bền, chất nào dễ bị phân hủy?
* Gv giới thiệu: Những chất kém bền dễ bị phân hủy như : KMnO4 , KClO3
GV hướng dẫn tỉ mỉ cách lắp dụng cụ và cách tiến hành làm từng thí nghiệm một (dùng KMnO4 và dùng KClO3 )
Hoạt động2 :3. Phản ứng phân hủy:
GV cho HS viết lại các ptpứng điều chế khí Oxi từ KMnO4 , KClO3 , GV bổ sung phản ứng nhiệt phân CaCO3 .
- HS nhận xét số chất phản ứng và số chất sản phẩm? - - Các phản ứng trên có điểm gì giống và khác nhau?
.GV thống nhất bổ sung những thiếu sót của định nghĩa mà HS đưa ra sau đó kết luận phản ứng hóa hợp là gì?
So sánh phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
HS phát biểu định nghĩa phản ứng phân hủy là gì?
Hoạt động 3: Củng cố:
GV hướng dẫn HS làm bài tập số 6 trong SGK trang 94.
1.Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm:
a.Thí nghiệm:
- Là những chất mà trong thành phần phải giàu Oxi.
- Những chất trong thành phần có Oxi như: CaCO3 , H2O , Fe3O4 , KMnO4 , KClO3 , MgO , CuO ......
.Nguyên liệu: KClO3 và KMnO4
.Phương trình phản ứng:
to
2KClO3 ¦2KCl + O2
to
2KMnO4 ¦ K2MnO4 + MnO2 + O2
b. Kết luận: Trong phòng thí nghiệm, khí Oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
3. Phản ứng phân hủy
Các phản ứng trên đều có một chất phản ứng nhưng còn chất tham gia thì từ hai trở lên.
.Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
VD:
to
2KClO3 ¦2KCl + O2
to
2KMnO4 ¦ K2MnO4 + MnO2 + O2
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
Học bài và làm các bài tập từ 1 đến 6 trong SGK trang 91.
Đọc bài mới: Không khí và sự cháy.
HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tình hình ô nhiễn Không khí và cách phòng tránh.
D.RÚT KINH NGHIỆM:
So sánh phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
Tuần : 22 Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY NS:
Tiết : 42 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Thành phần khơng khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự ơ nhiểm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bị ơ nhiễm.
2.Kỹ năng:
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính say mê bộ môn tự nhiên nhờ thực nghiệm.
B.CHUẨN BỊ:
1.giáo viên
- Dụng cụ: Ống thủy tinh, đèn cồn, chậu thủy tinh, nút cao su, muổng sắt. dụng cụ điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm , diêm.
- Hóa chất: Phốt pho đỏ
2. Học sinh: Giao cho HS từ các tiết trước sưu tầm tranh ảnh, tư liệu trên sách báo về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng tránh.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.kiểm tra bài củ: (5’) .So sánh phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp.
.2 em lên bảng giải bài số 4 trang 94 trong SGK.
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
25’
8’
5’
Hoạt động 1: I.Thành phần của không khí:
GV tiến hành thí nghiệm xác định thành phần của không khí sau đó đặt một số câu hỏi cho HS trả lời
- Bằng cách nào có thể thử để biết rằng đó là khí Oxi? Khí Nitơ?
- Mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào khi P bị cháy?
- Chất nào trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng bị tan dần trong nước?
- Mực nước trong ống thủy tinh dâng lên giúp ta suy ra điều gì?
- Oxi bị cháy hết, vậy oxi chiếm bao nhiêu phần theo thể tích, còn lại là khí gì? Chiếm bao nhiêu phần?
- Kết luận gì về thành phần của không khí?
Hoạt động 2: 2.Ngoài khí Oxi và Nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận các vấn đề thường gặp trong tự nhiên cuộc sống hàng ngày:
- Để cốc nước đá lạnh trên bàn, một lát sau có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao?
- Trên bề mặt của hố vôi tôi hoặc các thùng chứa vôi thấy có hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Hoạt động 3: 3.Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm:
- Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì?
- những nguyên nhân nào dẫn đến không khí bị ô nhiễm?
- Làm cách nào để bảo vệ không khí trong sạch?
Hoạt động 3:Củng cố, luyện tập:
Trong giờ thực hành thí nghiệm một em học sinh đốt cháy 3,2 gam S trong 1,12 lít Oxi (đktc), Vậy lưu huỳnh cháy hết hay còn dư? Tính khối lượng chất dư.
I .Thành phần của không khí:
1. Thí nghiệm:
HS quan sát GV làm TN đọc SGK
.Dùng que đóm để thử tính chất của Oxi và Nitơ
.Mực nước trong ống thủy tinh dâng lên.
.Oxi trong không khí đã đốt cháy P tạo ra khói trắng.
.Không khí chứa Oxi bị cháy, còn lại là khí không duy trì sự cháy là Nitơ.
.Nhận xét: Oxi chiếm 1/5 thể tích, 4/5 còn lại cơ bản là khí Nitơ.
2.Ngoài khí Oxi và Nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?
Bên ngoài cốc nước có nhiều giọt nước đọng trên thành ly. Vì trong không khí có nhiều hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại trên thành ly.
.Có một lớp màng mỏng trên bề mặt của hố vôi vì trong không khí có khí CO2 kết hợp với vôi tôi là Ca(OH)2 tạo ra kết tủa CaCO3
* KL: .Trong không khí ngoài khí Oxi và Nitơ còn có các khí khác như: hơi nước, khí CO2 , bụi, khói, khí hiếm .... chiếm khoảng 1%.
*Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, chính xác hơn là Oxi chiếm 21% ,Nitơ chiếm 78% , 1% còn lại là các khí khác.
3.Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm: SGK
- gây tác hại đến sức khỏe con người và động vật…
- Do khí thải từ các nhà máy , khí đốt…
- bảo vệ rừng, trồng rừng…
- HS hoàn thành bài tập.
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
Học bài và làm các bài tập từ 1 đến 6 trong SGK trang 99.
Đọc bài mới: Không khí và sự cháy phần tiếp theo.
D.RÚT KINH NGHIỆM:
Chú ý thí nghiệm xác định thành phần của không khí.
Tuần : 23 Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (tt) NS:
Tiết : 43 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Sự oxi hĩa chậm là sự oxi hĩa cĩ tỏa nhiệt nhưng khơng phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hĩa cĩ tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, Cách phịng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết c
File đính kèm:
- 37-46.DOC