I. Mục tiêu
* Kiến thức: Giúp học sinh nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và một vài tính chất hóa học của oxi.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, rèn kỹ năng lập PTHH
26 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2367 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng chương 4: Oxi và Không khí Bài 24 tính chất của oxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : …18….
Ppct : ………..
NS:....... ND:..……………
Chương IV OXI KHÔNG KHÍ
Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Giúp học sinh nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và một vài tính chất hóa học của oxi.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, rèn kỹ năng lập PTHH.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.
2. Phương pháp:trực quan, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm.
3. Đồ dùng dạy học: Hóa chất: O2, S, P. Dụng cụ: muỗm săt, đèn cồn,bình thủy tinh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: .
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới: Chúng ta đã biết được khí oxi rất cần thiết cho sự sống vậy Oxi có tính chất gì? Trạng thái như thế nào?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hđ1 Tìm hiểu tính chất vật lý của oxi.
Cho hs hình thành nhóm
Phát dụng cụ cho các nhóm.
Cho hs quan sát bình chứa khí oxi.
Treo bảng phụ hs nghiên cứu mẫu khí oxi hoàn thành bảng
Trạng thái
Tính tan
Tỷ khối so
với KK
Màu, mùi
Giáo viên nhận xét sửa chữa.
Hđ2 Tìm hiểu vài tính chất hóa học của oxi
1./ Tác dụng với Lưu huỳnh
Cho 1 hs đọc nội dung tiến hành thí nghiệm
Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng
Thông báo tên khí sinh ra là Lưu huỳnh di oxít cho hs viết PTHH
2./ Tác dụng với Phốt pho
Cho 1 hs đọc nội dung tiến hành thí nghiệm
Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng
Thông báo chất rắn màu trắng sinh ra là Điphốtpho penta Oxit(P2O5)
Hđ3 Luyện tập
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam Lưu huỳnh. Tính khối lượng và thể tích khí Lưu huỳnh điOxit sinh ra khi đó.
Ví dụ 2: Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho pentaOxit(P2O5)
I./ Tính chất vật lý
Hs hình thành nhóm hoạt động nhận bộ dụng cụ và hóa chất.
Quan sát mẫu khí oxi hoàn thành bảng
Trạng thái
Tính tan
Tỷ khối so
với KK
Màu, mùi
Khí
ít tan
Nhẹ hơn KK
Không màu, không mùi
Thu nhận thêm các tính chất vật lý do GV thông báo
TK: Chất khí ít tan trong nước, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
Oxi lỏng ở -1830C có màu xanh nhạt
II./ Tính chất hóa học
1./ Tác dụng với phi kim
a./ Tác dụng với Lưu huỳnh
Hs đọc nội dung thí nghiệm
Tiến hành thí nghiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
Ghi nhận hiện tượng quan sát được viết PTHH
S + O2 " SO2
TK: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn với ngọn lửa màu xanh
S + O2 " SO2
b./ Tác dụng với Phốt pho
Hs đọc nội dung thí nghiệm
Tiến hành thí nghiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
Ghi nhận hiện tượng quan sát được viết PTHH
P + O2 " P2O5
TK: Phốtpho cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói sinh ra chất bột máu trắng.
P + O2 " P2O5
III./ Luyện tập
Ví dụ 1:
Số mol của Lưu huỳnh là:
Phương trình phản ứng:
S + O2 " SO2
1 : 1 : 1
0,05 : 0,05 : 0,05
Thể tích khí Oxi đã dùng:
VO= n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
Thể tích và khối lượng Lưu huỳnh điOxit là:
VSO= n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
mSO= n.M = 0,05 . 64 = 3,2 (g)
Ví dụ 2:
Số mol của Điphốtpho penta Oxit(P2O5) là:
Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 " 2P2O5
4 : 5 : 2
0,6 : 0,75 : 0,3
Khối lượng Phôtpho cần dùng là:
mP = n.M = 0,6 . 31 = 18,6 (g)
4. Củng cố: Hs đọc lại các tính chất vật lý và hóa học của Oxi.
5. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập
6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….………………
Tuần : ……19…….
Ppct : …38..
NS:27/12. ND:..……………
Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Hoàn thiện kiến thức về tính chất của Oxi.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, rèn kỹ năng viết phương trình hoá học và tính toán hoá học.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.
2. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành.
3. Đồ dùng dạy học: Hóa chất: O2, Fe, . Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: .
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Cho biết tính chất vật lý? Giải thích bài 6.a?
2/. Các tính chất của oxi đã học ? Giải thích bài 6.b?
3. Bài mới: Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các chất khác như kim loại, hợp chất.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hđ1 Hoàn thiện các tính chất hoá học của OXi
Cho hs hình thành nhóm
Phát dụng cụ cho các nhóm.
2./ Tác dụng với kim loại
Cho 1 hs đọc nội dung tiến hành thí nghiệm
Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng
Giáo viên thông báo chất rắn màu đen sinh ra là Oxit Sắt từ. Cho hs viết PTHH.
Giáo viện nhận xét tổng kết.
3./ Tác dụng với hợp chất.
Giáo viên giảng giải: ngoài các đơn chất phi kim hay kim loại oci còn có khả năng tác dụng với các hợp chất: Metan
Giáo viên giảng giải giáo dục bảo vệ môi trường
Hđ2 Luyện tập.
Bài tập 4: (SGK) Đốt cháy 12,4 gam phôtopho trong bính chứa 17 gam khí Oxi tạo thành Điphôtpho pentaOxit
a/ Phôtpho hay Oxi chất nào còn dư ? số mol chất dư la bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? Số gam là bao nhiêu?
Giáo viên nhận xét tổng kết
I./ Tính chất hoá học của OXi (tt)
Hs hình thành nhóm hoạt động nhận bộ dụng cụ và hóa chất.
2./ Tác dụng với kim loại
Hs đọc nội dung thí nghiệm
Tiến hành thí nghiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Quan sát hiện tượng phát biểu nhận xét.
Hs viết PTHH: 3Fe + 2O2 " Fe3O4
TK: Sắt cháy sáng chói, không có ngọn lửa, không khói. Tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu (Oxi Sắt từ)
3Fe + 2O2 " Fe3O4
3./ Tác dụng với hợp chất.
Hs lắng nghe thu nhận kiến thức
Viết PTHH
CH4 + O2 CO2 + H2O
TK: Oxi tác dụng được với các hợp chất
CH4 + O2 CO2 + H2O
II./ Luyện tập
Hs hoạt động nhóm làm bài tập:
Hs lên bảng trình bày:
Số mol Photpho:
Số mol oxi:
Phương trình hoá học:
4P + 5O2 2P2O5
4 : 5 : 2
0,4 : 0,53125
Ta có tỷ lệ :
a./ Vậy oxi dư.
4P + 5O2 2P2O5
4 : 5 : 2
0,4 : 0,5 : 0,2
Số mol Oxi dư:
b./ Chất sinh ra là: Điphôtpho pentaOxit P2O5
4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ
4.1./ Cho biết khí Acetylen khi cháy trong Oxi cho ra khí Cacbonic và hơi nước. PTHH là:
a. C2H2 + O2 CO2 + H2O b. H2O + CO2 O2 + C2H2
c. C2H2 + CO2 O2 + H2O d. 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
4.2./ Các câu sau những câu nào đúng
a. Khí Oxi duy trì sự sống và sự cháy.
b. Đốt than và các hợp chất hữu cơ sẽ tăng quá trình tạo ra Oxi vì Cacbonic là nguyên liệu cung cấp cho quá trình quang hợp của cây xanh.
c. Cây xanh quang hợp tạo ra Oxi, nhưng khi hô hấp lại tạo ra Cacbonic. Vậy cây xanh không có vai trò gì trong việc cân bằng thành phần không khí.
d. Khí Cacbomic sinh ra nhiều sẽ làm cho khí quyển nóng lên và làm tan băng ở hai cực trái đất.
5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới, làm bài tập: 3, 5.
6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………
Tuần : …20….
Ppct : …39……..
NS:1/1.. ND:..……………
Bài 25 SỰ OXI HOÁ .
PHẢN ỨNG HOÁ HỢP – ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Hs hiểu được khí niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và ứng dụng của oxi.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.
2. Phương pháp: Giảng giải, hoạt động nhóm.
3. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: .
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Nêu tính chất hoá học của Oxi?
2/. Cho biết khí Etylen cháy tạo ra Cácbonic và hơi nước.tính thể tích khí Oxi cần dùng để đốt cháy hết 5,6 lít Etylen?
3. Bài mới: Quá trình tác dụng của Oxi với các chất khác được gọi chung là quá trình Oxi hoá. Vậy sự Oxi hoá là gì?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hđ1 Tìm hiểu sự Oxi hoá
(?) Hãy viết vài phương trìng của các chất tác dụng với Oxi?
Giáo viên nhận xét . thông báo các phản ứng trên đều là sự Oxi hoá. Vậy sự Oxi hoá là gì?
Nhận xét tổng kết
Hđ2 Tìm hiểu khái niệm phản ứng hoá hợp
Treo bảng phụ cho hs hoàn thành:
PƯHH
Số chất tham gia
Số chất tạo thành
4P + 5O2 2P2O5
2SO2 + O2 2SO3
Fe + Cl2 " FeCl3
Cu + S " CuS
N2 + H2 " NH3
Thông báo cho hs biết các phản ứng trên đều là các phản ứng hoá hợp .
(?) Phản ứng hoá hợp là gì?
Gv nhận xét.
Cho hs lean bảng ghi thêm các ví dụ.
Giáo viên mở rộng khái niệm phản ứng toả nhiệt.
Hđ3 Ứng dụng của Oxi
Treo tranh vẽ các ứng dụng của Oxi.
(?) Nêu vai trò của oxi đối với đời sống con người
Giáo viên nhận xét tổng kết
Lồng ghép giáo dục môi trường. Thông báo cho hs một vài thông tin về hoạt động môi trường và kế hoạch cắt giảm lượng khí thải của các quốc gia trên thế giới
I./ Sự Oxi hoá
HS viết các phản ứng có sự tham gia của Oxi
Quan sát các phản ứng phát biểu khái niệm sự Oxi hoá.
TK: Sự tác dụng của Oxi với các chất khác là sự Oxi hoá
Ví dụ: CH4 + O2 CO2 + H2O
4P + 5O2 2P2O5
II./ Phản ứng hoá hợp
PƯHH
Số chất tham gia
Số chất tạo thành
4P + 5O2 2P2O5
2
1
2SO2 + O2 2SO3
2
1
Fe + Cl2 " FeCl3
2
1
Cu + S " CuS
2
1
N2 + H2 " NH3
2
1
Hs quan sát bảng phát hiện ra đặc điệm chung của các phản ứng trên.
Hs phát biểu khái niệm .
TK: Phản ứng hoá học là phản ứng trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ: (tự chọn các ví dụ ghi vào vở)
- Các phản ừng sinh ra nhiệt gọi là phản ứng toả nhiệt.
Ví dụ : Than cháy tạo ra Cacbonic
III./ Ứng dụng của Oxi
Quan sát tranh.
Trình bày các ứng dụng chủ yếu của oxi đối với con người. Thấy được vai trò to lớn của Oxi trong đời sống con người.
TK: Oxi rất cần cho quá trình hô hấp của con người và động vật. Quá trình đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ
4.1./ Sự Oxi hoá là gì?
a./ Quá trình động vật sử dụng Oxi cho hô hấp. b./ Là quá trình cây xanh tạo ra Oxi.
c./ Là sự tác dụng của Oxi với một chất khác d./ Tất cả đều sai.
4.2./ Hoàn thành bảng sau:
Phản ứng
Sự Oxi hoá
PƯ Hoá hợp
C2H2 + O2 CO2 + H2O
2Na + O2 " 2Na2O
2Al +3 Cl2 " 2AlCl3
S + O2 " SO2
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
4FeS2 + 11O2 " 2Fe2O3 + 8SO2
H2CO3 + Ca(OH)2 " CaCO3 + H2O
CaCO3" CaO + CO2
5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới, làm bài tập.
6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………
Tuần : …20……….
Ppct : …40……..
NS:6/1/08. ND:..……………
Bài 26 ÔXIT
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Nắm được Oxít là gì, phân loại Oxít, Công thức chung.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.
2. Phương pháp: Hoạt động nhóm , giảng giải.
3. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: .
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Sự Oxi hoá là gì?Ví dụ?
2/. Phản ứng hoá hợp là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Khi cho Oxi tác dụng với đôn chất kim loại hay phi kim thu được các sản phẩm có đặc điểm chung đó là các Oxít. Vậy Oxít là gì?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hđ1 Tìm hiểu khái niệm Oxít.
(?) Hãy kễ tên các Oxít mà em biết?
Giáo viên nhận xét.
Treo bảng phụ 1 ghi các công thức hoá học của các oxít phổ biến: CaO, BaO, CuO, Na2O, SO3, CO2, P2O5, K2O, ZnO, Al2O3, Fe3O4, N2O5.....
(?) Có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các Oxít trên?
(?) Oxít là gì?
Hđ2 Công thức
(?) Nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất gồm hai nguyên tố?
(?) Xây dựng CTHH chung của Oxít ?
Giáo viên nhận xét .
Treo bảng phụ 2 ghi bài tập:
Hãy lập công thức của oxit của:
a./ Nhôm b./ Silic hóa trị IV
giáo viên nhận xét . hạ bảng phụ 2
Hđ3 Phân loại
Cho hs lên gạch chân các Oxít có nguyên tố phi kim trong công thức trên bảng 1.
(?) Dự vào tinmh1 chất nguyên tố đầu có thể chia các oxít trên thành mấy loại?
Giáo viên nhận xét. Thông báo các Oxít kim loại thường có tính bazơ, các Oxít phi kim thường có tính Axit nên có thể chia Oxít thành 2 nhóm : Oxit Axit và Oxít Bazơ.
I./ Định nghĩa
Lên bảng ghi các công thức hoá học của vài Oxít.
Quan sát bảng sửa chửa các ví dụ vừa ghi.
Nhận xét các công thức tìm ra đặc điểm chung của các Oxít.
Khái quát thành khái niệm Oxit.
TK: Oxít là họp chất có hai nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là Oxi.
Ví dụ: (Tự chọn các ví dụ ghi vào vở)
II./ Công thức
Nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất hai nguyên tố.
Hs xây dựng CTHH của Oxít
TK: Công thức chung của Oxit:
Trong đó M: kí hiệu của 1 nguyên tố khác .
n: Hoá trị của M
x, y là các chỉ số thoả mãn quy tắc hoá trị: x.n = y. II
Hs hoạt động nhóm hoán thành bài tập
a./ Gọi công thức Oxit cần lập là
ta có x.III = y.II
vậy công thức cần lập là :
b./ Gọi công thức Oxit cần lập là
ta có
Vậy công thức Oxit của Silic: SiO2
III./ Phân loại
Hs lên gạch chân các Oxít có nguyên tố phi kim trong công thức
Hs quan sát bảng phụ phát biểu: 2 loại Oxít của các nguyên tố phi kim và Oxít của các nguyên tố kim loại.
TK: Có thể phân chia Oxít thành 2 laọi:
+ Oxít Axit: Thường là các Oxít phi kim và tương ứng với 1 Axít
Ví dụ: CO2, SO3
+ Oxít Axit: Thường là các Oxít kim loại và tương ứng với 1 Bazơ.
Ví dụ: FeO, K2O
4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ
Phân loại các Oxit sau: MnO2, Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O
5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới, làm bài tập.
6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………
Tuần : …21……….
Ppct : …41……..
NS:........... ND:..……………
Bài 26 ÔXIT
(tt)
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Cách gọi tên của Oxit, từ tên gọi viết được CTHH.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.
2. Phương pháp: Hoạt động nhóm , giảng giải.
3. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: .
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Đề bài
A./ Trắc nghiệm (3 điểm)
1./ Nhóm Oxit nào chỉ gồm toàn Oxit Bazo
a./ MnO2, Hg2O, BaO Fe3O4.
b./ H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O .
c./ CaO, BaO, CuO, Na2O, SO3, CO2 .
d./ P2O5, K2O, ZnO, Al2O3, SO3, NO2.
e./ N2O5, CO2, SO3 ,FeO, K2O.
2./ Nhóm Oxit nào chỉ gồm toàn Oxit Axit
a./ MnO2, SO3, NO2, Hg2O, BaO Fe3O4.
b./ H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O.
c./ CaO, BaO, CuO, Na2O, SO3, CO2.
d./ P2O5, K2O, ZnO, Al2O3.
e./ P2O5, N2O5, CO2, SO3, CO2.
3./ Phát biểu nào dưới dây không đúng?
a./ Oxit chỉ có 2 loại là Oxit Axit, Oxit Bazo
b./ CTHH của Oxit chỉ có 2 nguyên tố.
c./ Tất cả các Oxit đều là chất khí.
d./ Tất cả các Oxit đều là chất rắn.
4./ Công thức nào sau không phải là Oxit?
a./ H2O2 b./ CaO c./ H2SO4 d./ Cu2O
B./ Tự luận (7 điểm)
1/. Vậy Oxít là gì?Phân loại? Mỗi loại nêu 2 ví dụï?
2/. Lập công thức Oxit sau cho biết chúng là loại oxit1 nào?
Sắt(III)?
Nito hóa trị III
Đáp án:
Nội dung
Thang điểm
A./ Trắc nghiệm (3 điểm)
1 a 2 e 3 b 4 c
B./ Tự luận (7 điểm)
1./ Oxit là hợp chất 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là Oxi
Oxit gồm 2 loại chính:
Oxit Axit:
Ví dụ:
Oxit Bazo
Ví dụ:
2./ a./ Gọi công thức Oxit cần lập là
ta có x.III = y.II
vậy công thức cần lập là : Fe2O3
b./ Gọi công thức Oxit cần lập là
ta có x.III = y.II
vậy công thức cần lập là N2O3
0,75 đ/ ý
2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3. Bài mới: Oxít có rất nhiều loại vậy tên gọi của chúng như thế nào?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hđ1 Cách gọi tên Oxit.
Giáo viên thông báo cách gọi tên của Oxít.
Cho hs hoạt động nhóm, phát phiếu học tập cho hs hoàn thành phiếu
CTHH Oxít
Phân loại
Tên gọi
CaO
N2O5
Fe2O3
Al2O3
CO2
SO3
ZnO
K2O
P2O5
Giáo viên nhận xét sửa chửa
Hđ2 Luyện tập
1./ Hãy viết công thức hóa học của các Oxit có tên sau và phân loại chúng:
Natri Oxit
Lưu Huỳnh tri Oxit
Canxi Oxit
Đồng (I) Oxit
Sắt (II) Oxit
Đi clo tri oxit
Mangan(IV) Oxit
Đi Nito Mono Oxit
2./ Một loại Oxit sắt có chứa 112 gam sất chiếm 70% khối lượng oxit viết công thức và gọi tên Oxit đó?
IV./ Cách gọi tên.
TK:
+ Oxít Bazơ:
Tên kim loại (Kèm theo hoá trị nếu Kim loại có nhiều hoá trị) + Oxít.
+ Oxít Axit:
(Tiền tố chỉ số nguyên tố) + Tên phi kim + (Tiền tố chỉ số nguyên tố) Oxít
(Các tiền tố: 1: Mono, 2: Đi, 3: Tri, 4: Têtra, 5: Penta)
Hs quan sát bảng phụ hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung
CTHH Oxít
Phân loại
Tên gọi
CaO
O.Bazơ
Canxi Oxit
N2O5
O.Axit
Đi Nitơ penta Oxit
Fe2O3
O.Bazơ
Sắt (III) Oxít
Al2O3
O.Bazơ
Nhôm Oxít
CO2
O.Axit
Cacbon điOxit
SO3
O.Axit
Lưu huỳnh triOxit
ZnO
O.Bazơ
Kẽm Oxit
K2O
O.Bazơ
Kali Oxit
P2O5
O.Axit
Đi Phôtpho penta Oxit
II./ Luyện tập
Hs hoạt động cá nhân hoán thành
1./
Tên gọi
CTHH
Loại Oxit
Natri Oxit
Lưu Huỳnh tri Oxit
Canxi Oxit
Đồng (I) Oxit
Sắt (II) Oxit
Đi clo tri oxit
Mangan(IV) Oxit
Đi Nito Mono Oxit
Na2O
SO3
CaO
Cu2O
FeO
Cl2O3
MnO2
N2O
O. Bazo
O. axit
O. Bazo
O. Bazo
O. Bazo
O. axit
O. Bazo
O. axit
2./ Khối lượng mol của Oxi trong oxit là
Số mol các nguyên tử
Vậy công thức Oxit là: Fe2O3
Tên gọi: Sắt (III) Oxit
4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ
Gọi tên: MgO, Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O
5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới, làm bài tập.
6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………
Tuần : …21…….
Ppct : …42……..
NS:11.1.08ND:..……………
Bài 27 ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. Mục tiêu
* Kiến thức: nắm được các phương pháp điều chế, các chất giàu Oxi dùng làm nguyên liệuđiều chế oxi trong phòng thí nghiệm hay trong công nghiệp.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.
2. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nghiên cứu thí nghiệm và SGK
3. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ thí nghiệm hóa 8, bình điện phân, hóa chất: KMnO4, KClO3...
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: .
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Oxít là gì? Có mấy loại Oxit? Cho ví dụ?
2/. Gọi tên các Oxit sau cho biết chúng thuộc loại Oxit nào: CaO, N2O5,Fe2O3, SO3,K2O, P2O5.
3. Bài mới: Oxi rất cần cho các hoạt động của con người, trong công nghiệp, sinh hoạt y tế .... Vậy làm thế nào để có được khí oxi?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hđ1 Tìm hiểu phương pháp điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm.
Giáo viên mời 2 hs lên tiến hành thí nghiệm nung KMnO4 và KClO3 thử khí oxi bằng que đóm
(?) Nêu hiện tượng quan sát được? Giải thích?
(?) Trong phòng thí nghiệm có thể sử dụng những chất nào để điều chế oxi?
Giáo viên cung cấp thông tin cho hs viết PTHH
Giáo viên thông báo thêm các chất có thể dùng điều chế Oxi: H2O2, KNO3.
(?) Nhắc lại tính chất vật lý của oxi?
Giáo viên giải thích về cách thu khí bằng cách đẩy khí và đẩy nước.
(?) Có thể thu khí Oxi như thế nào?
Hđ2 Tìm hiểu phương pháp sản xuất khí Oxi trong công nghiệp.
Cho hs đọc thông tin.
(?) Trong công nghịêp Oxi có thể sản xuất bàng những nguyên liệu nào?
Gv giảng giải bổ sung.
Hđ3 Tìm hiểu phản ứng phân hủy
Treo bảng phụ:
Cho hs hoạt động nhóm cân bằng các phương trình và hoàn thành bảng.
PƯHH
Số chất tham gia
Số chất tạo thành
CaCO3 4 CaO + CO2
H2O2 4 H2O + O2
KNO3 4 KNO2 + O2
KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O
CH4 4 C + H2
HgO 4 Hg + O2
Thông báo các phương trình trên là phản ứng phân hủy
(?) Phản ứng phân hủy là gì?
Cho hs so sánh với phản ứng hóa hợp
I./ Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm
Hs xung phong lên bảng làm thí nghiệm
Hs quan sát hiện tượng
Nêu và giải thích được có khí oxi sinh ra.
Hs nêu tên hai chất vừa nung: KMnO4, KClO3
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
Hs nhắc lại tính chất vật lý của oxi
Tiếp thu kiền thức từ đó khẳng định cách để thu khí oxi.
TK: Trong phòng thí ngiệm khí oxi có thể điều chế bằng cách nung nóng các hợp chất giàu oxi.
II./ Sản xuất khí Oxi trong công nghiệp
Hs đọc thông tin
Hs phát biểu: nước và không khí là nguyên liệu chính để sản xuất oxi trong công nghiệp.
TK: Trong công nghiệp khí Oxi được sản xuất từ nước và không khí.
III./ Phản ứng phân hủy
Quan sát hoạt động nhóm hoàn thành bảng
PƯHH
Số chất tham gia
Số chất tạo thành
CaCO3 " CaO + CO2
1
2
2H2O2 " 2H2O + O2
1
2
2KNO3 " 2KNO2 + O2
1
2
2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2
1
3
2Al(OH)3 " Al2O3 + 3H2O
1
2
CH4 " C + 2H2
1
2
2HgO "2Hg + O2
1
2
Quan sát kết quả nhận xét rút ra khái niệm phản ứng phân hủy.
Phát biểu khái niệm
TK: Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có một chất rinh ra hai hay nhiều chất mới.
So sánh nhận ra điểm khác biệt của hai loại phản ứng.
4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ
Phản ứng
PƯ phân hủy
PƯ Hoá hợp
C2H2 + O2 CO2 + H2O
CH4 " C + 2H2
2Al +3 Cl2 " 2AlCl3
2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
4FeS2 + 11O2 " 2Fe2O3 + 8SO2
2Al(OH)3 " Al2O3 + 3H2O
CaCO3" CaO + CO2
5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới, làm bài tập cuối bài.
6. Rút kinh nghiệm :………………………………………..………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………
:
Tuần : …22….
Ppct : …43…..
NS:12.1.08 ND:..……………
Bài 28 KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Xác định được thành phần % thể tích khí oxi trong không khí qua thí nghiệm, Nêu được các hiện tượng chứng minh sự có mặt các thành phần khác nhau của không khí, các biện pháp bảo vệ không khí. Phân biệt sự cháy, sự oxi hóa chậm, điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học và bảo vệ môi trường nhất là khí quyển.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.
2. Phương pháp: biểu diễn thí nghiệm,hoạt động nhóm.
3. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ xác định thành phần % khí oxi.tranh vẽ ô nhiễm khí quyển.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: .
2. Kiểm tra bài cũ:
1/. Nêu tên các chất có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ma
File đính kèm:
- Chương IV-Oxi-Không khí.doc