1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng
55 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 5 bài 21 khái quát về nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 2011
Tiết:
Chương 5 Bài 21 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
II. Trọng tâm
- Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
III. Phương pháp, phương tiện
Đây là dạng bài khái quát về nhóm nguyên tố, GV sử dụng linh hoạt các phương pháp suy diễn, qui nạp.
IV. Chuẩn bị
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Bảng 5.1 SGK.
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định
2. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh quan sát nhận diện nhóm VIIA ở HTTH. Hãy cho nhận xét về vị trí các nguyên tố halogen. Đọc tên, kí hiệu nguyên tố
Hoạt động 2
GV: cho học sinh - Viết cấu hình electron của nguyên tố clo? - Số electron ngoài cùng? - Ghi sự phân bố electron vào các obitan? Suy ra, cấu tạo nguyên tử các halogen
Hoạt động 3
GV: hướng dẫn học sinh viết công thức electron và công thức cấu tạo của Cl2.
GV: yêu cầu học sinh viết công thức electron, công thức cấu tạo của X2 (suy từ Cl2 đã học) em hãy cho biết liên kết hóa học trong X2 ?
GV: thông báo năng lượng liên kết X - X không lớn ® phân tử X2 dễ tách thành 2 nguyên tử.
Hoạt động 4
GV: cho học sinh quan sát bảng 11, hướng dẫn học sinh nhận xét rút ra qui luật biến đổi tính chất các halogen từ F ® I
Hoạt động 5
GV: hướng dẫn học sinh căn căn cứ vào cấu tạo lớp electron ngoài cùng ở vỏ nguyên tử, năng lượng liên kết X - X, độ âm điện và bán kính nguyên tử để rút ra nhận xét.
*ns2 np5 ®
*7e ngoài cùng ®
*độ âm điện lớn, lớn nhất là…
*bán kính nguyên tử và độ âm điện giảm từ F đến I.
I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
Nhóm VIIA : Flo (F) , Clo (Cl) , Brom (Br) , Iot (I) , Atatin (At) gọi là halogen , đứng kế cuối chu kì
At được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt mhân.
Nhóm halogen chỉ xét và học : Flo, Clo, Brom, Iot
II. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo nguyên tử
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np5
- Ở trạng thái cơ bản, các halogen có 1 electron độc thân
- Nguyên tử F không có phân lớp d , các halogen còn lại có phân lớp d
Công thức electron :
Công thức cấu tạo : X - X
Năng lượng liên kết X-X không lớn nên phân tử X2 dễ tách thành 2 nguyên tử
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
Đi từ Flo đến Iot
- Trạng thái tập hợp: rắn, lỏng, khí
- Màu sắc : đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
- Flo không tan trong nước vì phân hủy rất mạnh, các halogen khác tương đối ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
2. Sự biến đổi độ âm điện
·Độ âm điện tương đối lớn
·Đi từ Flo đến iot độ âm điện giảm dần
·Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả hợp chất chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có +1,+3,+5,+7
3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất :
Các halogen có cấu hình tương tự nên các halogen có điểm giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng thành phần và tính chất.
Dễ nhận electron :
X + 1e ® X-
… ns2 np5 …ns2 np6
Có độ âm điện lớn, độ âm điện F(3,98) là lớn nhất
Từ F đến I, bán kính ä , độ âm điện æ
Kết luận :
Halogen là phi kim điển hình, là chất oxi hóa mạnh, tính oxi hóa æ từ F đến I
3. Củng cố
Nhấn mạnh tính oxi hóa của halogen, dựa vào kiến thức về cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học để giải thích một số qui luật đã biết để phục vụ các bài học tới và để giải bài tập
Cho 2 học sinh trả lời bài tập 1, 2, 3 trang 96 SGK. Đáp án : 1B, 2C, 3B
Ngày tháng năm 2011
Tiết: Bài 22 ClO
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Trọng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
III. Phương pháp, phương tiện
- Nghiên cứu SGK.
- Hợp tác nhóm nhỏ
IV . Chuẩn bị
- Nội dung trên vi tính.
- Thí nghiệm với: · 2 lọ thủy tinh chứa đầy khí clo.
· Dây Fe, đèn cồn, kẹp sắt …
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự biến đổi tính chất của các nguyên tố halogen
3. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: cho học sinh quan sát lọ chứa khí clo và đọc ở SGK về trạng thái / màu / mùi / khối lượng riêng .
GV: Thông báo thế nào là nước clo và tác dụng sinh lí của khí clo
Hoạt động 2
GV: cho học sinh viết cấu hình electron của clo. Đặt vấn đề đạt trạng thái bền bằng cách nào, thể hiện tính chất gì ?
GV gợi nhớ liên kết ion trong NaCl và cho học sinh viết phương trình phản ứng
GV: thực hiện thí nghiệm Fe cháy trong khí clo. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và ghi phương trình phản ứng .
Hoạt động 3
GV: nhấn mạnh điều kiện phản ứng giữa H2 và Cl2 (ở nhiệt độ thường, trong tối phản ứng không xảy ra) . Với tỉ lệ mol tác chất 1:1 , hỗn hợp 2 khí này gặp lửa sẽ nổ
Hoạt động 4
GV: yêu cầu học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng , tính số oxi hóa của clo trước và sau phản ứng, ghi rõ vai trò của clo trong phản ứng hóa học đó
Hoạt động 5
GV dặt vấn đề về tính phi kim của các halogen ® độ mạnh tính oxi hóa giữa các halogen, trạng thái tự nhiên.
Hoạt động 6
GV cho học sinh đọc ở SGK trang 99, rồi ghi tóm lược
Hoạt động 7
GV cho học sinh đọc ở SGK trang 99, rồi ghi tóm lược
GV trong tự nhiên clo có tồn tại ở dạng đơn chất không ?
Hoạt động 8
GV nhấn mạnh nguyên tắc điều chế khí Cl2 (sử dụng hình 5.4 trang 100 SGK)
I. Lí tính
- Điều kiện thường, clo là chất khí, mùi xốc, nặng hơn không khí (d = = 2,5)
- t hóa lỏng = -33,6oC , t hóa rắn = -101,0oC
- Tan vừa phải trong nước (dung dịch Cl2 trong nước gọi là nước clo). Tan nhiều trong dung môi hữu cơ
¨Khí clo rất dộc, phá hủy niêm mạc
II. Hóa tính
1. Tác dụng với kim loại
2 + 2 ® 2
chất khử chất oxi hóa
2 + 32 ® 2
chất khử chất oxi hóa
2. Tác dụng với H2, với phi kim
2 + 2 2 DH =-184,6kJ
chất khử chất oxi hóa
3. Tác dụng với nước
Cl2 + H2O H + HO
chất tự oxi hóa khử axit clohidric axit hipoclorơ
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
+ Clo có 2 đồng vị bền và
+ Trong tự nhiên clo tồn tại dưới dạng muối clorua (chủ yếu)
Ví dụ: NaCl ; KCl ; MgCl2 …
IV. ỨNG DỤNG
a- Sát trùng nước sinh hoạt, nước ở bể bơi. Tẩy trắng vải, giấy.
b- Sản xuất các chất hữu cơ: cacbon tetraclorua, dicloetan, thuốc diệt côn trùng; chất dẻo như P.V.C., cao su tổng hợp, sợi tổng hợp…
c- Nguyên liệu sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng như : nước Javel, clorua vôi …Sản xuất hóa chất vô cơ như HCl, KClO3
V. ĐIỀU CHẾ
Dựa trên nguyên tắc oxi hóa ion Cl-.
2Cl- ¾® Cl2 + 2e
1. Trong phòng thí nghiệm
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl ® 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2. Trong công nghiệp
Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn
2NaCl +2H2O2NaOH + H2 + Cl2
3. Củng cố
- Cl2 là phi kim hoạt động mạnh, là chất oxi hóa mạnh.
- Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa HCl bởi MnO2 , KMnO4 , KClO3 .Cho học sinh viết phương trình phản ứng KClO3 + HCl
- bài tập về nhà: 1 ® 7(SGK trang 101)
4. Dặn dò - Làm BT SGK và SBT
- Chuẩn bị bài “ Hidro Clorua - Axit Clohidric và Muối Clorua”
Ngày tháng năm 2011
Tiết:
Bài 23 HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC MUỐI CLORUA
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
II. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.
- Nhận biết ion clorua.
III. Phương pháp, phương tiện
Dùng phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với thí nghiệm trực quan
IV. Chuẩn bị
- Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm điều chế HCl , tính tan HCl trong H2O , phân biệt 4 dung dịch HCl , H2SO4 loãng , NaCl , Na2SO4
- Sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm.
V. Hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Giải thích tại sao clo là chất oxi hóa mạnh. Cho 2 ví dụ chứng tỏ clo có tính oxi hóa mạnh.
b. Cho 2 ví dụ chứng tỏ clo có tính khử
c. Viết 2 phương trình phản ứng điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và 1 phản ứng điều chế HCl trong công nghiệp
3. Tổ chức hoạt động dạy và học
Tiết 1 nên đề nghị dừng lại ở hoạt động 3
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV đặt vấn đề : Liên kết trong HCl là liên kết thuộc loại gì?
GV: thông báo tính chất của HCl khô
GV làm thí nghiệm về tính tan khí HCl trong nước, phát vấn
*hiện tượng
*vì sao nước phun
*vì sao quì tím đổi màu
Hoạt động 2
GV: yêu cầu học sinh quan sát bình chứa dd HCl đặc khi được mở nút.
Hoạt động 3
GV: thông báo tính chất chung của dd HCl và yêu cầu học sinh viết các phương trình phản ứng với oxit bazơ ,bazơ , muối cacbonat , kim loại đồng thời ghi số oxi hóa của clo trong các hợp chất.
Hoạt động 4
K2Cr2O7 , MnO2 với HCl đặc
GV: viết sơ đồ K2Cr2O7 tác dụng với HCl đặc và MnO2 tác dụng với HCl đặc . Yêu cầu học sinh cân bằng phương trình phản ứng.
Hoạt động 5
GV: Nêu phương pháp điều chế HCl và cho biết phương pháp nào được sử dụng trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp?
GV: làm thí nghiệm điều chế hidro clorua
GV lưu ý học sinh cách thu khí HCl (dựa vào d HCl / kkhí )
Hoạt động 6
GV đặt câu hỏi gợi ý
Hoạt động 7
GV làm thí nghiệm NaCl, HCl với AgNO3 cho học sinh quan sát, trả lời các câu hỏi do giáo viên gợi ý
I. HIDRO CLORUA
1. Cấu tạo phân tử
Liên kết cộng hóa trị phân cực
H H - Cl
2. Tính chất
- Khí không màu , mùi xốc , nặng hơn không khí .
- Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohidric.
II. AXIT CLOHIDRIC
1. Tính chất vật lí
- Chất lỏng không màu, mùi xốc, bốc khói trong không khí ẩm.
- Ở 20oC , dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37% (D = 1,19 g/cm3 )
2. Tính chất hóa học
a. Dung dịch HCl có đủ tính chất chung của axit mạnh
- làm quì tím hóa đỏ
- tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước
- tác dụng với muối của axit yếu
- tác dụng với kim loại (đứng trước H) tạo muối (muối kim loại có số oxi hóa thấp) và khí hidro
Kết luận:Tính axit gây ra do ion H+
b. Tính khử của dung dịch HCl (khí HCl)
Do trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa -1 là thấp nhất. Do đó, HCl (thể khí và trong dung dịch) còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh thì HCl bị oxi hóa thành Cl2 .
Ví dụ:
O2 + 4H ® Cl2 + 2 + 2H2O
III. ĐIỀU CHẾ HCl
1. Trong phòng thí nghiệm
NaCl (r) +H2SO4 đ NaHSO4 +HCl
2NaCl (r) +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl
Hòa tan khí HCl vào nước cất ta được dung dịch HCl.
2. Trong công nghiệp
a. Phương pháp tổng hợp: từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 ® 2HCl
HCl được hấp thu bằng phương pháp ngược dòng tạo ra dung dịch axit clohidric đặc
b. Phương pháp sunfat: từ NaCl (tinh thể) và H2SO4 đặc
c. Ngày nay, một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các chất hữu cơ (hidrocacbon)
IV. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA
1. Muối của axit clohidric: gọi tên là muối clorua
a. Một số muối ít tan trong nước
AgCl , CuCl , PbCl2 , HgCl2 …
b. Một số muối dễ bay hơi ở nhiệt độ cao
như CuCl2 , FeCl2 …
c. Đa số muối clorua tan trong nước
KCl dùng làm phân bón; ZnCl2 có khả năng diệt khuẩn, chống mục gỗ; AlCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ ; BaCl2 dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp
NaCl làm muối ăn, nguyên liệu điều chế khí clo, xút , nước gia-ven (Javel)
2. Nhận biết ion clorua
Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng AgCl không tan trong axit mạnh
AgNO3 + HCl ® AgCl ¯ + HNO3
AgNO3 + NaCl ® AgCl ¯ + NaNO3
4. Củng cố
GV có thể đưa ra một số bài tập giúp học sinh sử dung kiến thức đã học
Bài 1: Cho các hóa chất: Fe2O3 , MgCO3 , Zn , Ag , K2Cr2O7 , Cu(OH)2 . Hãy chọn các chất phản ứng với dd HCl để chứng tỏ dd HCl có các tính chất :
a/tính axit mạnh
b/tính oxi hóa mạnh
Bài 2: Phân biệt dd HCl , dd HNO3
5. Dặn dò
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 / trang 105 SGK
Chuẩn bị bài “ Sơ Lược về Hợp chất có Oxi Của Clo”
Ngày tháng năm 2011
Tiết:
Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
2. Kĩ năng
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
II. Trọng tâm
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo.
III. Chuẩn bị
- Mẫu nước Javel đang bán trên thị trường
- Các mẫu clorua vôi, muối kali clorat, giấy màu, ống nghiệm
IV. Phương pháp, phương tiện
- Nghiên cứu SGK. Đàm thoại và phát vấn
- Hợp tác nhóm nhỏ.
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: Viết phương trình phản ứng điều chế nước Javel bằng cách Cl2 tác dụng với xút, bằng cách điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn ?.
Hoạt động 2
GV: thông báo nước Javel gồm 2 muối NaCl và NaClO. Giáo viên cho biết nguồn gốc tên gọi Javel
Tính số oxi hóa của clo trong các hợp chất đã ghi ?
Tính oxi hóa ?.
*tránh giải thích dựa vào tính không bền, có oxi nguyên tử
Tính bền của NaClO ?
Hoạt động 3
GV cho học sinh viết phương trình phản ứng điều chế và ghi điều kiện phản ứng cùng số oxi hóa của clo? Đây có phải là phản ứng oxi hóa – khử ?
Hoạt động 4
GV làm thí nghiệm tính tẩy màu của nước Javel, yêu cầu học sinh quan sát, hướng dẫn và gợi ý học sinh trả lời .
*khả năng tẩy trắng và sát trùng
*NaClO là chất oxi hóa
GV: bổ sung HClO có tính oxi hóa mạnh.
Hoạt động 5
GV cho học sinh quan sát mẫu clorua vôi rồi học sinh nêu nhận xét về tính chất vật lí
GV hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng clorua vôi tác dụng với HCl và với CO2 . Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Tại sao ?
I. NƯỚC JAVEL
a. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
2NaOH + 2 ® Na + NaO + H2O
natri clorua natri hipoclorit
nước Javel
Trong công nghiệp
Khi điện phân dung dịch NaCl (15 -20%) không có màng ngăn, thu được nước Javel theo phương trình phản ứng:
2NaCl + H2O Na + NaO + H2
b. Tính chất
Nước Javel là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO
Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy nước Javel có tính tẩy màu, sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy và dùng sát trùng chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh
NaClO là muối của axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic nên dễ tác dụng với CO2 của không khí tạo thành axit HClO có tính oxi hóa mạnh
Þ nước Javel không để được lâu trong không khí
II. CLORUA VÔI
a. Điều chế
Khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30oC
Ca(OH)2 + 2 CaO2 + H2O
CTCT của clorua vôi (muối hỗn tạp):
Ca
O -
b. Tính chất
Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, mùi xốc, có tính oxi hóa mạnh.
· Tác dụng với axit clohidric cho Cl2
CaOCl2 + 2HCl ® CaCl2 + Cl2 + H2O
· Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2 tạo ra axit hipoclorơ:
c. Ứng dụng
Clorua vôi dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy và để tẩy uế…
3. Củng cố
* Điều chế nước Javel, clorua vôi, kali clorat
* Ứng dụng
4. Dặn dò Làm các bài tập 3 trang 108 SGK
Bài tập về nhà 4, 5 trang 108 SGK
Ngày tháng năm 2011
Tiết:
Bài 27 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Trọng tâm
- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl- .
III. Phương pháp, phương tiện
- Hướng dẫn thao tác thực nghiệm
- Hướng dẫn quan sát
- Hướng dẫn viết tường trình
IV. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm + kẹp + giá, ống hút nhỏ giọt, nút cao su, đèn cồn
- Hóa chất: tinh thể KClO3 hay KMnO4 , HCl đặc, dd NaCl , dd HNO3 , ddHCl
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày tính chất và điều chế nước gia-ven và clorua vôi
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: hướng dẫn học sinh lắp đặt dụng cụ, hóa chất điều chế khí clo từ KMnO4 (hoặc KClO3 với HCl đặc
Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét, giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: tiến hành hướng dẫn thí nghiệm
Dùng ống nhỏ giọt cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Javel. Bỏ tiếp vào ống nghiệm vải màu hoặc giấy màu.
Quan sát thí nghiệm , nêu nguyên nhân.
Hoạt động 2
GV hướng dẫn học sinh thực hiện
Hoạt động 3
GV: thông báo tên 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch riêng biệt NaCl , HCl , HNO3 .
HS: thảo luận theo nhóm, lựa chọn hóa chất, trình tự làm thí nghiệm để phân biệt. Viết báo cáo, viết các phương trình phản ứng, ghi kết quả.
Hoạt động 4
GV: yêu cầu học sinh viết bảng tường trình
I. ĐIỀU CHẾ CLO, TÍNH TẨY MÀU CỦA CLO ẢM
2KMnO4 + 16HCl ®
2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
(Có thể thay KMnO4 bằng KClO3 )
II. ĐIỀU CHẾ AXIT CLOHIDRIC
2NaCl tinh thể + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
III. PHÂN BIỆT CÁC DUNG DỊCH
dd NaCl , dd HNO3 , ddHCl
HCl loãng , NaCl , HNO3 loãng
+quì tím
màu đỏ không đổi màu
HCl, HNO3 NaCl
+ dd AgNO3
màu trắng không đổi màu
HCl HNO3
4. Dặn dò
Dặn học sinh về nhà đọc trước bài “Flo – Brom – Iot”
Ngày tháng năm 2011
Tiết:
Bài 25 FLO – BROM - IOT
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét .
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Trọng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
III. Phương pháp, phương tiện
- Phát vấn - Đàm thoại - Hợp tác từng nhóm nhỏ
IV. Chuẩn bị
Mẫu dung dịch brom, tinh thể iot
Các phiếu học tập cho các nhóm
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Hoạt động dạy và học
Tiết 1 nên dừng lại ở hoạt động 6
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV đặt câu hỏi: Tại sao flo không ở trạng thái F2 trong tự nhiên ?
Hoạt động 2
GV đặt vấn đề tại sao F2 không được điều chế ở dạng dung dịch
GV: Cho học sinh ghi lên bảng phản ứng nổ khi F2 tác dụng với H2
GV Cho học sinh ghi lên bảng phản ứng cháy khi F2 tác dụng với H2O
Phản ứng HF tác dụng với SiO2 dùng để khắc lên kính
Hoạt động 3
GV: yêu cầu học sinh đọc cho lớp nghe tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của brom.
Hoạt động 4
GV gợi ý tính oxi hóa của brom so với clo
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng giữa brom với kim loại, brom với hidro, sau đó ghi số oxi hóa của các nguyên tố ?
GV thông báo tính oxi hóa của brom kém clo dựa trên điều kiện phản ứng
GV yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng brom tác dụng với nước clo, xác định vai trò của brom trong phản ứng
Hoạt động 5
GV: yêu cầu học sinh đọc ở SGK về tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot.
GV: cho học sinh quan sát tinh thể iot
GV: làm thí nghiệm sự thăng hoa của I2
GV: cho nhóm học sinh làm thí nghiệm về tính tan trong H2O , trong C2H5OH
Hoạt động 10
GV: hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng I2 với Al, với H2
GV bổ sung điều kiện, phản ứng thu nhiệt
GV: cho 1 học sinh làm I2 với hồ tinh bột.
A. FLO
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc
- Chỉ có ở dạng hợp chất. Hợp chất của flo có trong men răng của người và động vật, trong lá của một số loài cây, trong khoáng là florit (CaF2), criolit (AlF3 .3NaF)
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
F có độ âm điện lớn nhất, nên là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất
- khí flo oxi hóa tất cả các kim loại tạo muối florua
- khí flo oxi hóa được hầu hết phi kim trừ oxi và nitơ
Với H2 nổ mạnh ngay ở nhiệt độ thật thấp (-252oC)
2 + 2 2
HF dung dịch HF
(hidroflorua) (axit flohidric)
Axit flohidric là axit yếu có tính đặc biệt ăn mòn các vật bằng thủy tinh
4HF + SiO2 ® SiH4 + 2H2O
silic tetraflorua
- khí flo oxi hóa nước ở nhiệt độ thường, H2O nóng sẽ bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo
2H2 + 2 ® 4H + 2
Ta thấy flo oxi hóa được oxi từ -2 lên 0
B. BROM
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Ở nhiệt độ thường, brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bayhơi, hơi brom độc. Brom rơi vào da sẽ bỏng nặng.
Trong tự nhiên, brom tồn tại ở trạng thái hợp chất, hàm lượng ít hơn F và Cl. Trong nước biển có chứa một lượng nhỏ muối natri bromua.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Br2 có tính oxi hóa kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hóa mạnh.
Br2 oxi hóa nhiều kim loại, phản ứng tỏa nhiệt .
2 + 3 ¾® 23
tác dụng với H2 :brom có phản ứng khi đun nóng, phản ứng cũng tỏa nhiệt nhưng ít hơn so với clo
+ 2
Khí hidro bromua tan trong nước tạo thành dung dịch axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit clohidric.
tác dụng với nước : phản ứng rất chậm
H2O + +
axit hipobromo
C. IOT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Ở nhiệt độ thường, I2 màu đen tím có vẻ sáng kim loại. Khi được đun nóng nhẹ, xảy ra hiện tượng thăng hoa (rắn ® khí)
I2 có trong vỏ trái đất (ở dạng hợp chất), cỏtg rong biển. I2 có trong tuyến giáp của người. I2 ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : xăng, benzen …
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính oxi hóa: iot < brom < clo
2 + 3 23
+ 2
HI dd HI là axit iothidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn và dễ bị oxi hóa hơn axit bromhidric và axit clohidric.
I2 hầu như không tác dụng với nước
2 + 2Na® 2Na +
Tác dụng với tinh bột tạo chất màu xanh
Phản ứng này dùng để nhận ra I2
3. Củng cố
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng Cl2 , Br2 với dung dịch KI? Hãy cho nhận xét
4. Dặn dò
Đọc trước bài 26 trang 116 SGK
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Ngày tháng năm 2011
Tiết:
Bài 26 LUYỆN TẬP: Nhóm Halogen
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế
File đính kèm:
- Giao an 10CB HKII Chuan KTKN.doc