Học sinh hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của các nguyên tố halogen.
- Nguyên nhân làm cho các halogen có sự giống nhau về tính chất hóa học cũng như sự biến đổi có quy luật tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng.
- Nguyên tắc chung và phương pháp điều chế các halogen và một số hợp chất quan trọng của chúng.
- Ứng dụng của các halogen và một số hợp chất của chúng.
53 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2202 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 5: bài tập nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
1. Về kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của các nguyên tố halogen.
- Nguyên nhân làm cho các halogen có sự giống nhau về tính chất hóa học cũng như sự biến đổi có quy luật tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng.
- Nguyên tắc chung và phương pháp điều chế các halogen và một số hợp chất quan trọng của chúng.
- Ứng dụng của các halogen và một số hợp chất của chúng.
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát thí nghiệm và làm thí nghiệm.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất.
- Kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
3. Về giáo dục tình cảm, thái độ:
- Say mê học tập, yêu thích môn Hóa học.
- Phòng bệnh do thiếu Iot: vận động gia đình và cộng đồng dùng muối iot.
- Chống ô nhiễm môi trường.
Ngày soạn :...................................................... Tiết: 37
Lớp 10A1 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A2 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A3 - Ngày giảng : ................................
Bài 21 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở những vị trí nào trong bảng tuần hòan các nguyên tố hóa học.
- Học sinh hiểu được: Tính chất hóa học cơ bản của các Halogen là tính oxi hóa mạnh do lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Halogen có 7e (ns2np5), nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua để có cấu hình e bền vững tương tự khí hiếm gần nhất (ns2np6).
- Nguyên nhân làm cho tính oxihóa các nguyên tố Halogen giảm dần khi đi từ Flo đến Iôt.
- Vì sao nguyên tố Flo chỉ có số oxihóa -1, trong khi đó các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxihóa -1 còn có các số oxihóa +1, +3, +5, +7.
2/ Kỹ năng: Giải thích tính oxihóa mạnh của các Halogen dựatrên cấu hình electron nguyên tử của chúng.
3/ Thái độ: Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cỡ lớn, bảng 11-SGK
2/ Chuẩn bị của HS: Xem lại sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong phân nhóm chính, phản ứng oxihóa-khử.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ôn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Vị trí các nguyên tố thuộc nhóm halogen trong bảng tuần hòan?
3/ Giảng bài mới:
GV: Nhóm Halogen có những đặc điểm cấu tạo về nguyên tử cũng như tính chất như thế nào? Ta đi vào tìm hiểu bài “khái quát nhóm Halogen”.
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Nhóm Halogen hay phân nhóm chính nhóm VII (nhóm VIIA) gồm những nguyên tố hóa học nào? Cho biết tên và vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn?
- Nguyên tố Atatin được tạo thành trong lò phản ứng hạt nhân do con người điều chết nên nó được xét trong phần phản ứng hạt nhân
- Nhóm Halogen gồm các nguyên tố nhóm VIIA gồm Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br), Iot (I) và Atatin(At). Trong đó Atatin là nguyên tố phóng xạ(xét trong phần Vật lí hạt nhân).
- Nhóm Halogen đứng ở gần cuối mỗi chu kì, đứng sau nhóm VIA, trước nhóm VIIIA.
I. Vị trí của nhóm halogen trong hệ thống tuần hoàn
- Nhóm VIIA gồm Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br), Iot (I) và Atatin(At). Trong đó Atatin là nguyên tố phóng xạ(xét trong phần Vật lí hạt nhân).
-Nhóm Halogen đứng ở gần cuối mỗi chu kì, đứng sau nhóm VIA, trước nhóm VIIIA.
- Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố Halogen? Nhận xét gì về cấu tạo nguyên tử ?
Lưu ý: Gốc Halogenua(F-, Cl-, Br-, I-) đều có hóa trị I trong hợp chất .
Tính chất hoá học cơ bản của các Halogen là tính oxi hóa mạnh.
9F : 1s22s22p5
17Cl : 1s22s22p63s23p5
35Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5
53I : 1s22s22p63s23p63d104s24p6 4d105s2 5p5
Nhận xét: Nguyên tử Halogen đều có 7e ngoài , trong đó có 2e phân bố vào phân lớp s và 5e phân bố vào phân lớp p(ns2np5) thiếu 1e so với khí hiếm gần nhất nên chúng đều có khuynh hướng nhận thêm 1e để biến thành ion âm Halogenua
X + 1e X-
X2 + 2.1e 2X-
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử.
1.Cấu tạo nguyên tử.
9F : -2s22p5
17Cl : -3s23p5
35Br : -4s24p5
53I : -5s25p5
Nhận xét:
- Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố Halogen đều có 7e ngoài cùng ns2np5 thiếu 1e so với khí hiếm trong cùng chu kì
- Khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua.
X + 1e X-
X2 + 2.1e 2X-
Nên tính chất hoá học cơ bản của các Halogen là
tính oxi hóa mạnh.
- Để tồn tại thì các Halogen phải liên kết nhau như thế nào? Cấu tạo đơn chất ? Viết công thức phân tử, công thức phân tử đơn chất Halogen?
- Để tồn tại ở dạng tự do thì các nguyên tử phải liên kết với nhau để cho mỗi nguyên tử đều có cấu hình bền vững
X
°°
°
°
°°
°
°
°
°
°°
X
°°
CT electron:
CTCT: X - X
2. Cấu tạo phân tử.
CTPT: X2
CTCT: X - X
- Quan sát bảng 11-sgk rút ra nhận xét gì về sự biến đổi tính chất vật lí các Halogen?
Từ Flo đến Iôt thì:
- Trạng thái tập hợp: Khí(F2, Cl2) lỏng(Br2)rắn(I2).
- Màu sắc: đậm dần(lục nhạt-vàng lục-nâu đỏ-đen tím).
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần.
- Bán kính nguyên tử : tăng dần.
- Độ âm điện: giảm dần.
III. Sự biến đổi tính chất
1. Sự biến đổi tính chất vật lí .
-Trạng thái tập hợp: Khí lỏngrắn.
-Màu sắc: đậm dần.
-Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần.
-Bán kính nguyên tử : tăng dần.
-Độ âm điện: giảm dần.
- Tính oxihóa của các nguyên tố Halogen biến đổi như thế nào? Giải thích?
- Tính oxihóa giảm từ F2 đến I2 vì độ âm điện giảm dần nên khả năng nhận e giảm từ Flo đến Iot.
2. Sự biến đổi tính oxihóa
Từ Flo đến Iot tính oxihóa của các Halogen giảm dần.
- Tính chất hóa học của các Halogen ? Viết phản ứng minh họa?
- Do các Halogen đều có cấu hình e ngoài cùng giống nhau nên chúng đều có tính chất hóa học giống nhau và thể hiện tính oxihóa mạnh.
- Các Halogen phản ứng được với các đơn chất như kim loại tạo muối Halogen, với Hiđro tạo khí Hiđro Halogenua không màu, những chất khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit halogenhiđric.
3. Sự biến đổi tính chất hóa học.
- Thể hiện tính oxihóa mạnh, tính oxihóa giảm dần từ Flo đến Iôt.
- Tác dụng kim loại(hầu hết).
3Cl2 + 2 Fe 2 FeCl3
Cl2 + Mg MgCl2
TQ:2M + n X2 2MXn-1
(Muối Halogenua)
-Tác dụng Hiđro tạo muối Hiđro Halogenua không màu.
Cl2 + H2 2HCl
Br2 + H2 2HBr
TQ: H2 + X2 2HX-1
(Hiđro Halogenua)
- Giải thích tại sao trong các hợp chất Flo chỉ có số oxihóa-1 còn các Halogen khác thì có các mức oxihóa -1,+1,+3,+5,+7?
- Vì cấu hình nguyên tử F không có phân lớp d nên không có sự nhảy e, chỉ có 1 trạng thái cấu hình e-có 1e độc thân.
-Các nguyên tử khác do cấu hình e có phân lớp d nên khi chuyển sang trạng thái kích thích chúng có các e độc thân +1,+3,+5,+7.
- Trong các hợp chất Flo chỉ có số oxihóa-1 còn các Halogen khác thì có các mứcoxihóa -1,+1,+3,+5,+7.
4. Củng cố và dặn dò:
-Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 và 8 trang 96 sgk.
-Xem lại bài cũ và đọc trước bài mới “Clo”.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :...................................................... Tiết: 38
Lớp 10A1 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A2 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A3 - Ngày giảng : ................................
Bài 22: CLO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Các tính chất vật lí và tính chất hóa họ của nguyên tố Clo
Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và những ứng dụng chủ yếu của Clo.
- Học sinh hiểu được: Vì sao Clo là chất oxihóa mạnh, đặc biệt trong phản ứng với nước, Clo vừa là chất khử vừa là chất oxihóa.
2. Kỹ năng: Viết và cân bằng được các phương trình hóa học của Clo với các đơn chất và hợp chất khác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Điều chế một số bình khí Clo đầy để thử tính chất của Clo
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, thảo luận.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. On định tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các nguyn tố thuộc nhĩm Halogen ?
3. Giảng bài mới:
GV: Hôm nay ta đi tìm hiểu tính chất của một nguyên tố điển hình của nhóm Halogen là Clo.
Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh trình bày sơ lược về nguyên tố Clo trong hệ thống tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử Clo.
-Học sinh lần lượt trả lời.
Sơ Lược Nguyên Tố Clo
-Kí hiệu hóa học: Cl
-Số ô nguyên tố: 17
-Cấu hình e: 1s22s22p63s23p5-Khối lượng nguyên tử : 35,5
-Công thức phân tử: Cl2
-Khối lượng phân tử: 71
- Giáo viên chuẩn bị sẵn bình đưng kí Clo, cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trình bày tính chất vật lí của Clo.
- Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng mol của Clo và khối lượng trung bình của không khí để biết Clo nặng hay nhẹ hơn khống khí, lấy tỷ khối hơi để biết nặng hay nhẹ hơn gấp mấy lần?
- Clo có màu vàng lục,có mùi xốc gây nhạt thở, rất độc,
- Clo ít tan trong nước, khi tan trong nước tạo thành dung dịch nước Clo có màu vàng nhạt, một phần Clo phản ứng với nước.
- Ta có d = , Clo nặng hơn không khí gấp 2,5 lần. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như : Benzen, rượu Etylic…
I-Tính chất vật lí
-Ở điều kiện thường, Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc .
-Khí Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan ít trong nước tạo thành dung dịch nước Clo có màu vàng nhạt , Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: Benzen,…
- Tại sao Clo trong hợp chất với Oxi có các mức oxihóa +1, +3, +5, +7 , còn trong trường hợp khác thì Clo có mức Oxihóa -1?
-Giáo viên yêu cầu học sinh viết phản ứng của Clo với các đơn chất như kim loại và hiđro và nhận xét số oxihóa
-Tại sao trong các hớp chất với kim loại và Hiđro thì Clo lại thể hiện tính oxihóa là -1
-Cấu hình e cơ bản :
1s22s22p63s23p53d0
Chuyển sang trạng thái kích thích thì e ghép đôi ở phân mức 3p và 3s lần lượt nhảy sang obitan 3d còn trống tạo các hóa trị 1,3, 5,7 tương ứng.
-Tác dụng với kim loại tạo muối Clorua
2M + nCl2 2MCln
-Tác dụng với Hiđro tạo muối Hiđro Halogenua(không màu) tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit Clohiđric.
-Vì Clo còn 1 electron độc thân dễ nhận thêm 1e hoặc bỏ ra 1e đó để dùng chung với các nguyên tố khác tạo hợp chất mà trong đó Clo có mức oxihóa -1.
II-Tính chất hóa học
Clo thể hiện tính oxihóa mạnh chỉ kém hơn Flo và Oxi.
Cl + 1e = Cl-
Hay: Cl2 + 2.1e = 2 Cl-
1/ Phản ứng với kim loại
Tạo muối Clorua (Cl-)
VD: 2Na + Cl2 2NaCl
Cu + Cl2 CuCl2
2Fe + 3Cl2 2 FeCl3
2/ Tác dụng với hiđro
Tạo Khí Hiđro Clorua không màu dễ tan trong nước.
Cl2 + H2 2 HCl
Kết luận 1: Trong phản ứng với kim loại và với hiđro thì Clo thể hiện tính oxihóa mạnh.
-Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Clo và nước, cho biết vai trò của Clo trong phản ứng?
-Một nguyên tử Clo bị oxihóa thành Cl+1, một nguyên tử Clo bị khử thành Cl-1. Phản ứng trên là một phản ứng thuận nghịch nên HClO cũng là một chất oxihóa mạnh có thể oxihóa chất khử HCl thành Cl2 và H2O.
HClO là một axit yếu, yếu hơn cả H2CO3 có tính tẩy màu.
Cl2 + H2OHCl- + HCl+1O
Clo vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxihóa.
3-Tác dụng với nước
Khi tan trong nước một phần Clo phản ứng với nước tạo hỗn hợp hai axit Clohiđric và axit HypoClorơ.
Cl2 + H2OHCl-1 +HCl+1O
Kết luận 1: Trong phản ứng với nước, Clo vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxihóa.
-Giáo viên yêu cấu học sinh đọc sách giáo khoa rút ra kết luận?
-Học sinh thực hiện
-Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình là 35,5.
-Clo chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất NaCl và các chất khóang
III-Trạng Thái Tự Nhiên
-Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình là 35,5.
-Clo chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất NaCl và các chất khóang.
-Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
-Học sinh thực hiện
-Học sinh có thể tự nêu một số ứng dụng của Clo.
IV-Ưng Dụng
-Clo được dùng để tiệt trùng nước sinh họat, dùng để tẩy trắng vải, sợi giấy…
-Một lượng lớn Clo dùng để điều chế một số chất hữu cơ như : PVC, CCl4…
-Điều chế một số hóa chất quan trọng khác: nước Javen,
Cloruavôi…
-Viết một số phản ứng điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm?
Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3,…tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua.
-Để rửa khí Clo, thông thường người ta cho khí Clo thu được có lẫn tạp chất qua dung dịch chứa NaCl(để giữ khí HCl) và dung dịch H2SO4(để giữ hơi nước).
-Tại sao phải điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt?
-Nếu điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn thì sao?
MnO2 + 4HClMnCl2 + Cl2 + H2O
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
-Vì Clo thoát ra tại Anôt không tác dụng được với than chì .
-Thì tạo thành dung dịch nước Javen có tính tẩy màu
Vì : Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
V-Điều Chế
1-Trong phòng thí nghiệm
Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3,…tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua
MnO2 + 4HClMnCl2 + Cl2 + H2O
2-TRONG CÔNG NGHIỆP
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.
2NaCl +2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
4. Củng cố:
1/ Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố Clo là gì? Nêu một số phản ứng tiêu biểu?
2/ Điều Clo bằng cách nào? Viết phản ứng chứng minh?
3/ Hòan thành sơ đồ: Cl2 HCl Cl2 NaCl Cl2 NaClO
5. Dặn dò:
-Học bài cũ, đọc trước bài mới “Hidroclrua. Axit Clohidric và muối Clorua”.
-Làm các bài tập 1-7 sgk/trang 101.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :...................................................... Tiết: 39
Lớp 10A1 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A2 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A3 - Ngày giảng : ................................
Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
Hiđro Clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).
Học sinh hiểu được:
Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố Clo trong phân tử HCl có số oxihóa thấp nhất là -1.
2. Kỹ năng:
Viết và cân bằng được các phương trình hóa học của axit clohiđric với các chất khác như kim loại, oxit bazơ, muối. Quan sát thí nghiệm(điều chế hiđro clorua và thử tính ta, nhận biết ion hiđro clorua)
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Điều chế một số bình khí hiđro clorua đầy để thử tính chất của nó: tính tan,… và một số tinh chất hóa học của axit HCl, cách nhận biết gốc clorua.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, thảo luận nhóm, biểu diển thí nghiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các Halogen
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới: Axit HCl và muối tạo nên từ axit này có những tính chất nào? Ứng dụng của các hợp chất đó cũng như cách điều chế như thế nào, ta học bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh viết công thức electron và công thức cấu tạo của HCl.
- Giải thích liên kết trong phân tử HCl?
°
°
H
Cl
°
°
°°
°°
°°
°
°
°°
- Công thức electron của HCl
- Công thức cấu tạo : H-Cl
- Phân tử có liên kết công hóa trị có cực, nên nguyên tử Hiđro linh động dễ bị thế.
I. HIĐRO CLORUA
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
°
°
H
Cl
°
°
°°
°°
°°
°
°
°°
- Công thức electron:
- Công thức cấu tạo :
Cl-– H*+
Phân tử phân cực mạnh
- Giáo viên có thể thu đầy bình khí HCl bằng thí nghiệm H2SO4 đặc tác dụng với tinh thể NaCl khan và yêu cầu học sinh trình bày tính chất vật lí của HCl.
- Giáo viên nêu thí nghiệm về tính dễ tan của khí HCl vào nước và yêu cầu học sinh giải thích?
- Giáo viên nêu tính chất vật lí của khí HCl
- Học sinh giải thích được thí nghiệm.
+ Nước tại sao tự phun được vào bình?
+ Tại sao nước lại chuyển từ màu hơi tím(không màu) sang màu đỏ?
- Học sinh nêu được tính chất vật lí của khí HCl theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Hiđro Clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí gấp 1,26 lần
- Hiđro Clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch Axit Clohiđric (Axit mạnh) làm quỳ tím hóa đỏ.
- Nêu tính chất vật lí của Axit Clohiđric?
- Yêu cầu học sinh giải thích được axit HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm.
- Học sinh nêu một số tính chất vật lí cơ bản của dung dịch HCl.
- Do khí HCl thoát ra khỏi dung địch và hòa tan vào hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù gọi là “khói”.
II. AXIT CLOHIĐRIC
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Dung dịch Axit Clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.
- Dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37% và bốc khói trong không khí ẩm.
- Khối lượng riêng d = 1,19g/ml.
- Axit có đầy đủ tính chất của một axit là gì?
- Các phản ứng sau đây có xảy ra không ? Vì sao?
HCl + Cu
HCl + Al
HCl + Ba(OH)2
HCl + NH3
HCl + Fe3O4
HCl + Na2CO3
HCl + Na2SO4
- Yêu cầu HS lên bảng viết sản phẩm của các pthh trên.
- Tác dụng chất chỉ thị màu:
Làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng kim loại(trước Hiđro) tạo thành muối Clorua(Cl-) và H2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối Clrua và nước.
- Tác dụng với oxitbazơ tạo thành muối và nước .
- Tác dụng với muối tạo thành hai muối mới .
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Axit Clohiđric là axit mạnh có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
a/Tính axit:
2HCl + Fe FeCl2 + H2
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O
2HCl + CuO CuCl2 + H2O
2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
-Vì mức oxihóa của nguyên tố Clo trong phân tử HCl là -1 thấp nhất nên HCl có tính khử mạnh, nó tác dụng được với những chất oxihóa mạnh: MnO2, KMnO4, KClO3, CaOCl2….đưa mức oxihóa của Clo lên 0(Cl2).Yêu cầu học sinh viết phản ứng.
-Học sinh viết phản ứng.
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl-1 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl20 + 8H2O
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét phản ứng .
b/Tính khử
HCl tác dụng với các chất oxihóa mạnh như: MnO2, KMnO4, KClO3, CaOCl2….
MnO2 +4HClMnCl2 + Cl2+ 2H2O
4. Củng cố: Làm bài tập 1 trong SGK
5. Dặn dò:
Ôn tập kiến thức, và đọc tiếp bài 23.
Làm bài tập 2, 4 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :...................................................... Tiết: 40
Lớp 10A1 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A2 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A3 - Ngày giảng : ................................
Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Cách nhận biết ion Clorua.
- Phương pháp điều chế axit Clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Học sinh hiểu được: Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố Clo trong phân tử HCl có số oxihóa thấp nhất là -1.
2. Kỹ năng:
Viết và cân bằng được các phương trình hóa học của axit clohiđric với các chất khác như kim loại, oxit bazơ, muối. Quan sát thí nghiệm(điều chế hiđro clorua và thử tính ta, nhận biết ion hiđro clorua).
Phân biệt được dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế HCl.
3/ Thái độ: Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Điều chế một số bình khí hiđro clorua đầy để thử tính chất của nó: tính tan,… và một số tinh chất hóa học của axit HCl, cách nhận biết gốc clorua.
2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. On định tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các Halogen
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới: Axit HCl và muối tạo nên từ axit này có những tính chất nào? Ưng dụng của các hợp chất đó cũng như cách điều chế như thế nào, ta học bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Điều chế dung dịch axit HCl người ta điều chế khí HiđroClorua sau đó cho tan vào trong nước ta thu được dung dịch axit HCl .
- Người ta điều chế khí HCl bằng cách nào?
- Phương pháp này gọi là phương pháp Sunfat.
- Lợi dụng tính chất khí HCl tan nhiều trong nước nên điều chế khí HCl trước cho tan vào nước.
- Dùng dung dịch axit HCl hoặc muối Clrua cho tác dụng với chất oxihóa mạnh.
KCl + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O
II. AXIT CLOHIDRIC
3. ĐIỀU CHẾ
a. Trong phòng thí nghiệm:
Dùng dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaCl khan, đún nóng ở nhiệt độ cao.
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 +2HCl
- Dùng phương pháp tổng hợp để điều chế khí HCl dùng phản ứng kết hợp nào?
GV dùng mô hình điều chế HCl trong công nghiệp để diễn giải cho HS chú ý theo dõi.
- Phản ứng giữa H2 và Cl2 , đun nóng.
b. Trong công nghiệp:
Đốt khí H2 trong khí quyển Cl2 .
H2 + Cl2 2HCl
- Giáo viên trình bày một số muối Clorua về công thức, tính chất và ứng dụng trong thực tế.
- Lưu ý: Tất cả các muối Clorua đều tan, chỉ trừ AgCl và PbCl2 bị kết tủa màu trắng và không tan trong nước ở điều kiện thường.
- Học sinh đọc thêm trong sách giáo khoa.
III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA(Cl-)
1. Một số muối clorua
Lưu ý: Tất cả các muối Clorua đều tan, chỉ trừ AgCl và PbCl2 bị kết tủa màu trắng và không tan trong nước ở điều kiện thường.
- Giáo viên điểm lại tính chất của HCl và giải thích phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa AgCl. Mở rộng đối với muối Clorua.
- Học sinh viết phản ứng :
CaCl2 + AgNO3
KCl + AgNO3
AlCl3 + AgNO3
2. Nhận biết ion clorua
- Dùng thuốc thử: dung dịch AgNO3
- Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng không tan trong nước, để ra ngoài ánh sáng bị hóa dần màu đen
- Phản ứng :
HCl + AgNO3 AgClÔ + HNO3
NaCl+AgNO3AgClÔ + NaNO3
4. Củng cố:
1. Làm bài tập 3 SGK.
2. Trộn các chất sau : CaCl2, H2SO4, MnO2 .Trộn như thế nào tạo thành khí HCl, trộn như thế nào tạo khí Clo. Viết phản ứng?
5. Dặn dò:
- Xem trước nội dung bài thực hành số 2 : “Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo” trang 120.
- Làm các bài tập 1-7 trang 106/sgk, đọc bài tư liệu “Vai trò quan trọng của axit clohiđric”.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :...................................................... Tiết: 41
Lớp 10A1 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A2 - Ngày giảng : ................................
Lớp 10A3 - Ngày giảng : ................................
Bài 27: Bài thực hành số 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ MỘT SỐ
HỢP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ảm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl.
+ Bài tập thực nghiệm các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-.
2. Kỹ năng:
Làm thí nghiệm chứng minh lí thuyết.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm. - Giá thí nghiệm. - Đèn cồn.
- Ống dẫn thủy tinh. - Giáđể ống nghiệm. - Đuã thủy tinh.
- Ống nhỏ giọt. - Nút cao su có lỗ.
2.Hóa chất:
- KMnO4. - Giấy quỳ tím
- NaCl rắn. - Nước cất.
- H2SO4 đặc. - Dung dịch HCl đặc.
- Dung dịch loãng HCl, NaCl, HNO3, AgNO3.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Trình bày tính chất hóa học của Clo
Câu hỏi 2: Hòan thành sơ đồ phản ứng:
Cl2 HCl Cl2 NaCl Cl2 CaOCl2
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài mới: Để chứng minh các tính chất của Clo và hợp chất đã học ta đi vào bài thực hành hôm nay.
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV: Nêu các thí nghiệm.
+ Điều chế khí Cl2. Tính tẩy màu của Clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl
+ Bài tập thực nghiệm.
- Lắng nghe và nghiên cứu SGK
GV: Tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát:
Dùng ống nhỏ giọt để cho dd HCl đặc vào ống nghiệm.
GV: Có thể dùng KClO3 và ddHCl đặc để điều chế Cl2 nhưng cần lấy lượng KClO3 ít hơn
Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm một ống nhỏ giọt đưng dd HCl đặc và một băng giấy màu ẩm. Quan sát hiện tượng ta thấy
-Có khí tạo ra
16HCl + 2KMnO4
2KCl+2MnCl2 +5Cl2+ 8H2O
-Giấy màu ẩm bị mất m
File đính kèm:
- giao an chuong halogenoxi luu huynh.doc