Kiến thức cơ bản:
- Kiến thức cũ: Cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết ion
- Kiến thức mới: Những nguyên tố nhóm Halogen (tên gọi và vị trí trong Bảng HTTH), cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử các Halogen, những tính chất cơ bản của chúng.
2. Kỹ năng:
- Từ cấu tạo suy ra tính chất nguyên tố.
- So sánh những điểm giống và khác nhau có quy luật của các nguyên tố trong cùng một nhóm.
26 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 5: nhóm halogen bài 21: khái quát về nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: NHÓM HALOGEN
Bài 21:
KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
Kiến thức cũ: Cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết ion
Kiến thức mới: Những nguyên tố nhóm Halogen (tên gọi và vị trí trong Bảng HTTH), cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử các Halogen, những tính chất cơ bản của chúng.
2. Kỹ năng:
Từ cấu tạo suy ra tính chất nguyên tố.
So sánh những điểm giống và khác nhau có quy luật của các nguyên tố trong cùng một nhóm.
3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:
Sự liên quan giữa cấu tạo và tính chất.
Quy luật lượng đổi, chất đổi trong nhóm Halogen.
Halogen thuộc nhóm hóa chất mang độc tính, do đó cần cẩn thận khi sử dụng, tiếp xúc.
Hóa học phục vụ đời sống, sản xuất; phục vụ hòa bình hay chiến tranh; bảo vệ môi trường: Halogen có nhiều ứng dụng quan trọng, vì vậy cần có kế hoạch khai thác, sử dụng tốt).
Nguồn tài nguyên phong phú nói chung, Halogen nói riêng, của nước ta phong phú và đa dạng (ví dụ như khoáng sản, muối mỏ,…), từ đó giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, ra sức học tập để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 1’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Vào bài mới
2.Nội dung bài: ( 34’)
Nội dung bài
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Nhóm Halogen trong Bảng HTTH:
Gồm các nguyên tố:
F : Flo
Cl : Clo
Br : Brom
I : Iot
At : Atatin
II.Cấu hình e nguyên tử, cấu tạo phân tử và tính chất:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5
Do có 7 electron ngoài cùng, chỉ thiếu 1 electron là đạt được cấu hình bền nên hai nguyên tử halogen có xu hướng liên kết với nhau:
CTPT: X2
Là những phi kim mạnh, chất oxi hóa mạnh:
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
Flo
Clo
Brom
Iot
Z
9
17
35
53
R (nm)
0,0064
0,099
0,114
0,133
Cấu hình e lớp ngoài
2s22p5
3s23p5
4s24p5
5s25p5
A
19
35,5
80
127
Trạng thái
Khí
Khí
Lỏng
Rắn
Màu
Lục nhạt
Vàng lục
Nâu đỏ
Đen tím
-219,16
-101,0
-7,3
113,6
-188,1
-34,1
59,2
185,5
Độ âm điện
3,98
3,16
2,96
2,66
Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất
Đi từ flo đến iot:
Trạng thái: Từ khí sang thể lỏng
Màu sắc: đậm dần
Nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện tương đối lớn
Từ flo đến iot độ âm điện giảm dần
Flo có số oxy hóa luôn là -1, các nguyên tố khác có thể có thêm các số oxy hóa +1, +3, +5, +7
Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất
Vì các electron lớp ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau nên các halogen giống nhau về tính chất hóa học, thành phần và tính chất của các hợp chất tạo thành.
Halogen là các phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot tính oxy hóa giảm dần
Halogen kết hợp với kim loại tạo thành muối halogenua, với hydro tạo thành hyđro halogenua khí này tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhyđric
9’
10’
n Hoạt động 1
GV giới thiệu tên các nguyên tố nhóm halogen trên bảng tuần hoàn và yêu cầu HS cho biết chúng thuộc nhóm nào, trong các chu kì chúng ở vị trí nào, đòng thời thông báo lí do nguyên tố atatin không nghiên cứu ở đây mà được nghiên cứu trong các nhóm nguyên tố phóng xạ.
n Hoạt động 2
GV yêu cầu HS viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử:F, Cl, Br, I.
Gợi ý HS rút ra nhận xét về số e lớp ngoài cùng, khuynh hướng nhận e, tính chất hóa học cơ bản.
n Hoạt động 3
GV nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử của các nguyên tố halogen không đứng riêng rẻ mà hai nguyên tố liên kết với nhau tạo ra phân tử X2?
Gợi ý cho HS tự biểu diễn liên kết đó theo sơ đồ sau:
Hay X-X hoặc X2
n Hoạt động 4
GV sử dụng bảng 11 (SGK) – “Một số dặc điểm của các nguyên tố nhóm halogen” để HS nhận xét về sự biến đổi tính chất vật lí, bán kính nguyên tử, độ âm điện khi đi từ flo đến iot.
Trạng thái tập hợp:khí ® lỏng ® khí
Màu sắc:đậm dần
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần
Bán kính nguyên tử: tăng dần
Độ âm điện: giảm dần
n Hoạt động 6
HS đưa vào bán kính nguyên tử để giải thích vì sao khi đi từ F đến I, tính oxi hóa giảm dần
n Hoạt động 7
HS dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng để giải thích vì sao các halogen giống nhau về tình chất hóa học cũng như thành phần và tính chất các hợp chất do chúng tạo thành.
n Hoạt động 8
GV gợi ý để HS giải thích vì sao trong các hợp chất, nguyên tố flo chỉ có số oxi hóa -1, các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxi hóa -1 còn các số oxi hóa +1, +3, +5, +7
-Nghe giới thiệu, quan sát kỹ nhóm VIIA trên BTH, trả lời câu hỏi của GV
Cấu hình e:
9F : 2s22p5
17Cl : 3s23p5
35Br : 4s24p5
53I : 5s25p5
Rút ra nhận xét:
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron, nằm ở hai phân lớp: phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron (ns2np2).
Khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm một electron, tạo thành ion halogenua, để có cấu hình electron tương tự khí hiếm (np2np6). Do đó, tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
-HS tập giải quyết vấn đề, dựa vào kiến thức đã học (các nhận xét vừa rút ra ở trên)
-Thảo luận nhóm, giải thích: bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân đối với các e lớp ngoài cùng giảm…
-Thảo luận nhóm, giải thích: cấu tạo lớp e ngoài cùng giống nhau, số e lớp ngoài cùng bằng nhau, khả năng nhận e tương đương nhau…
-Thảo luận nhóm, giải thích: F có độ âm điện lớn nhất, chỉ có khả năng nhận e…
3. Củng cố: (10’)
Tổng kết ba ý sau:
Nguyên nhân của tính oxi hóa mạnh của các halogen
Nguyên nhân các halogen có tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot
Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng
4. BTVN:
BT 1-8 SGK tr.96; 5.1-5.5 SBT tr.35-36
Bài 22:
CLO
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
a) HS biết:
-Các tính chất vật lí và hóa học của clo.
-Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm và những ứng dụng chủ yếu của clo
b) HS hiểu: vì sao clo là chất oxi hóa mạnh, đặc biệt trong phản ứng với nước, clo vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
2. Kỹ năng:
Viết PTHH của các phản ứng clo tác dụng với.kim loại và hidro
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, mô hình thí nhiệm ảo…)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 10’)
2.Nội dung bài: ( 25’)
Nội dung bài
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tính chất vật lý:
Điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan trong nước. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ như benzen, etanol, hexan, carbon tetraclorrua…
II. Tính chất hóa học
Clo có các số oxy hóa là: -1; 0; +1; +3; +5; +7
Khi phản ứng nhận thêm 1 electron để thành
Vì vậy clo có tính oxy hóa mạnh
Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo ra muối clorua, phản ứng của clo mạnh, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt
Tác dụng với hyđro
Clo phản ứng chỉ phản ứng với hyđro khi ở điều kiện nhiệt độ hoặc ánh sáng:
Với kim loại và hyđro Clo thể hiện tính oxy hóa mạnh
Tác dụng với nước
Khi cho clo vào nước, một phần clo tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp HCl và HClO
III. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị là và . Khối lượng trung bình là 35,5. Tồn tại chủ yếu trong các hợp chất như NaCl, KCl, khoáng KCl.MgCl2.6H2O. Trong cơ thể động vật HCl có trong dạ dày.
IV. Ứng dụng
- Clo dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt
- Một lượng lớn để sản xuất chất hữu cơ, nhựa tổng hợp
- Sản xuất chất tẩy trắng
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
KMnO4 + 16HCl ® 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
2. Sản xuất trong công nghiệp
Người ta điện phân:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
10’
15’
n Hoạt động 1
GV giới thiệu bình đựng khí clo để HS quan sát màu khí clo, đồng thời lưu ý HS về tính độc, độ tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
có thể yêu cầu HS tìm tỷ khối của clo so với không khí để tự rút ra kết luận clo nặng gấp 2,5 lần không khí.
nHoạt động 2
GV yêu cầu HS viết các PTHH của các phản ứng clo tác dụng với các kim loại (Na, Fe, Cu) và hidro. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của Cl, H, Na, Fe, Cu để giải thích vì sao clo thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng đó.
GV nêu thêm: Clo oxi được hầu hết các kim loại, phản ứng xãy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt. biểu diễn thí nghiệm Na và Fe cháy trong Cl2.
nHoạt động 3
GV thông báo phản ứng clo với nước:
Yêu cầu HS xác định sự thay đổi số oxi hóa của clo để rút ra kết luận về vai trò của clo trong phản ứng trên.
GV nêu: axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả axit cacbonic) nhưng có tính oxi hóa rất mạnh. Từ đó yêu cầu HS giải thích vì sao phản ứng của clo với nước lại thuận nghịch.
Yêu cầu HS giải thích vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô lại không có tính chất đó?
n Hoạt động 4
GV nêu câu hỏi vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và chủ yếu ở hợp chất nào?
Thông báo về các động vị của clo, các chất khoáng chứa clo và các thông tin bổ sung ở cuối bài.
nHoạt động 5
GV nêu câu hỏi về ứng dụng của clo và bổ sung thêm những điều HS chưa biết.
nHoạt động 6
Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và yêu cầu HS viết 2 đến 3 phản ứng để minh họa, chú ý điều kiện phản ứng.
-GV nêu phương pháp sản xuất clo trong công nghiệp.
-Quan sát hình bình đựng khí clo
-Tính tỷ khối hơi của clo so với không khí (lấy Mkk = 29), rút ra kết luận khí clo nặng gấp khoảng 2,5 lần so với không khí.
-Viết các PTHH của các phản ứng clo tác dụng với các kim loại (Na, Fe, Cu) và hidro. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của Cl, H, Na, Fe, Cu để giải thích vì sao clo thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng đó.
-Xác định sự thay đổi số oxi hóa của clo để rút ra kết luận về vai trò của clo trong phản ứng trên.
-Giải thích vì sao phản ứng của clo với nước lại thuận nghịch.
-Giải thích vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô lại không có tính chất đó?
-Giải thích vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và chủ yếu ở hợp chất nào?
-Thảo luận về ứng dụng của clo trong đời sống, công nghiệp…
-Viết PTHH điều chế clo:
Thí dụ:
MnO2 +HCl ® …
KMNO4 + HCl®…
3. Củng cố: ( 10’)
Sử dụng bài tập 1,2 SGK.
4. BTVN:
BT 1-7 SGK tr.101; 5.6-5.14 SBT tr.36-37.
Bài 23:
HIĐRO CLORUA HCl – AXIT CLOHIĐRIC
VÀ MUỐI CLORUA
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
a) HS biết:
Hidro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một tính chất riêng, không giống với axit clohidric (không làm đổi màu quì tím, không tác dụng với nước vôi )
Cách nhận biết ion clorua
Phương pháp điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
b) Học sinh hiểu:
Ngoài tính chất chung của axit, axit clohyđric còn có tính năng riêng là tính khử do nguyên tố clo trong HCl có số oxy hóa là -1
2. Kỹ năng:
Từ cấu tạo suy ra tính chất nguyên tố.
Thực hành dự đoán, quan sát thí nghiệm, giải thích dựa trên cơ sở lý thuyết đã học.
Kỹ năng làm việc với chất độc.
3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:
Phổ biến những vấn đề về kỹ thuật của nền sản xuất hóa học, lôi cuốn HS, giúp các em hòa nhịp với sự phát triển KHKT của thời đại mình đang sống.
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị (ĐS: Câu D)
1.2. Cho 12,5 g Kalipemanganat lẫn tạp chất tác dụng với dd axit clohiđric dư thu được lượng khí Clo đủ đẩy hết Iot ra khỏi dd chứa 41,5 g KaliIotua. Tính độ tinh khiết của Kalipemanganat đã dùng? ( 63,2 %)
- Vào bài mới
2. Nội dung bài: ( 25’)
Nội dung bài
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Hidro clorua
1. Cấu tạo phân tử
hay H-Cl
2. Tính chất
Là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí
HCl tan rất nhiều trong nước
II. Axit clohidric
1. Tính chât vật lí
Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohyđric
2. Tính chất hóa học
Axit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl ® FeCl3 + 3H2O
CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2
Axit clohiđric có tính khử
3. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
Trong công nghiệp
H2 + Cl2 2HCl
Hiện nay còn dùng công nghệ sản xuất HCl từ NaCl và H2SO4
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
Một số muối clorua
Đa số tan nhiều trong nước trừ AgCl và PbCl2
Có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp, thực phẩm
Nhận biết ion clorua
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối clorua có tủa trắng
NaCl + AgNO3 ® AgCl + NaNO3
HCl + AgNO3 ® AgCl + HNO3
Như vậy ta dùng AgNO3 để nhận biết ion clorua.
n Hoạt động 1
GV yêu cầu HS viết cấu tạo công thức electron, công thức cấu tạo và giải thích sự phân cực của phân tử HCl.
n Hoạt động 2
GV điều chế khí hidro clorua trong nước, cho HS quan sát và tính tỉ khối của nó so với không khí. .
n Hoạt động 3
GV biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ tan của hidro clorua trong nước HS quan sát rút ra kết luận khí HCl tan nhiều trong nước.
Lưu ý: biểu diễn thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu.
n Hoạt động 4
Cho HS quan sát dung dịch axit clo hidric vừa điều chế được (axit loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc, mở nút để thấy được được sự “bốc khói”, thông báo nồng độ cao nhất là 37% và có khối lượng riêng 1,19g/ml.
n Hoạt động 5
GV yêu cầu HS tự lấy thí dụ về phản ứng của axit clohidric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối và uốn nắn những sai sót của HS.
n Hoạt động 6
GV nêu lại phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm:
Yêu cầu xác định sự thay đổi só oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hóa và chất khử. Rút ra kết luận HCl còn có tính khử. Giải thích vì sao HCl lại có tính khử.
nHoạt động 7
Từ hoạt động 2 và 3, HS đã biết cách điều chế hidro clorua và axit clo hidric nên GV chỉ cần thông báo đầy đủ hơn về phương pháp điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất HCl trong công nghiệp.
nHoạt động 8
GV hỏi về ứng ứng dụng của NaCl và thông báo thêm về ứng dụng của một số muối HS chưa biết.
GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết ion Cl- trong dung dịch HCl, dung dịch NaCl và kết luận về cách nhận biết về cách nhận biết ion clorua.
-Viết cấu tạo công thức electron, công thức cấu tạo và giải thích sự phân cực của phân tử HCl
-Quan sát và tính tỉ khối của nó so với không khí
-Quan sát thí nghiệm của GV, rút ra kết luận: khí HCl tan nhiều trong nước.
-Quan sát dung dịch axit clo hidric GV vừa điều chế được (axit loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc mở nút, thấy được được sự “bốc khói” và giải thích vì sao “bốc khói”.
-Tự lấy thí dụ về phản ứng của axit clohidric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. Viết PTHH.
-Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
-Xác định chất oxi hóa và chất khử.
-Rút ra kết luận HCl còn có tính khử. Giải thích tính khử (trong HCl, clo có số oxi hóa thấp nhất là -1, clo có thể nhường 1, 2, … để có các soh cao hơn).
-Nghe để tìm hiểu thêm về nguyên tắc phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, so sánh 2 phương pháp.
-Thảo luận, nói các ứng dụng của HCl và các muối clo trong đời sống
-Quan sát TN, rút ra nguyên tắc chung để nhận biết ion Cl-.
3. Củng cố: (10’)
Củng cố bài bằng các câu sau:
-Lấy thí dụ bằng phản ứng để chứng minh axit HCl có đầy đủ các tính chất của một axit và có tính chất riêng là một chất khử.
-Nêu cách nhận biết ion clorua
4. BTVN:
BT 1-7 SGK tr.106; 5.15-5.22 SBT tr.37-39
Bài 24
SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
a) Học sinh biết: thành phần của nước javen clorua vôi và ứng dụng, cách điều chế.
b) Học sinh hiểu:
Nguyên nhân làm cho nước gia ven và clo vôi có tính tẩy màu, sát trùng
Vì sao nước gia ven không để được lâu
2. Kỹ năng:
Từ cấu tạo suy ra tính chất
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng PTHHc phản ứng oxi hóa – khử bằng phưong pháp thăng bằng electron
nhiên này.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm…)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 5’)
2. Nội dung bài: ( 25’)
Nội dung bài
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nước javen
Nước javen là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO
NaClO là muối của axit yếu. Yếu hơn H2CO3
NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO
Cả NaClO và HClO đều có tính oxy hóa rất mạnh.
Trong phòng thí nghiệm javen được điều chế:
Cl2 + 2NaOH ®
Trong công nghiệp thì điều chế nước javen bằng cách điện phân muối ăn không có màng ngăn
2NaCl + 2H2O ® 2NaOH + H2 + Cl2
Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
Clorua vôi
Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.
Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2 và có công thức cấu tạo là:
Clorua vôi là muối của canxi với hai gốc axit khác nhau. Muối của một kim loại vơi nhiều loại gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp.
Clorua vôi trong không khí bị CO2 tác dụng:
2CaOCl2 + CO2 + H2O ® CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
Clorua vôi nói chung dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy… ngoài ra còn dùng để tẩy ếu hố rác, cống rãnh, chuồng trại…
Điều chế:
Cl2 + Ca(OH)2 ® CaOCl2 + H2O
nHoạt động 1
GV cho HS biết nước javen là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO và vì sao gọi là javen (tên một thành phố gần thủ đô Paris của Pháp mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-tơ–lê (C. Berthollet) điều chế được hỗn hợp dung dịch này ).
GV thông báo: NaClO là chất oxi hóa rất mạnh do trong do trong phân tử này clo có số oxi hóa +1.
nHoạt động 2
GV hỏi, NaClO là muối của axit nào, axit đó cố tính chất đặc biệt gì và nếu để lâu trong không khí thì muối NaClO trong nước javen có tác dụng với khí CO2 có trong không khí không? Gợi ý để HS viết được phản ứng
Kết luận: nước javen không để được lâu trong không khí.
nHoạt động 3
GV nêu phương pháp điều chế nước javen trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất trong công nghiệp.
nHoạt động 4
GV nêu: công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2.
Công thức cấu tạo:
Cho học sinh xác định số oxi hóa của clo và nhận xét điểm đặc biệt của muối này (một nguyên tử kim loại liên kết với hai loại gốc axit)
Giới thiệu khái niệm mới: muối hỗn tạp
nHoạt động 5
GV đặt vấn đề: clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nước có trong không khí không? Gợi ý để HS viết được PTHH.
nHoạt động 6
HS tự tìm hiểu về ứng dụng và GV nêu cách điều chế clorua vôi.
-Tính soh của clo trong NaClO, giải thích vì sao NaClO có tính oxh mạnh?
-Thảo luận, trả lời: là muối của acid HClO
-NaClO tác dụng với CO2 kkhí:
NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 +HClO
-Theo dõi, tìm hiểu nguyên tắc điều chế, viết các PTHH
-Xác định số oxi hóa của clo và nhận xét điểm đặc biệt của muối này (một nguyên tử kim loại liên kết với hai loại gốc axit)
-Có tác dụng:
2CaOCl2 + CO2 + H2O ® CaCO3 + CaCl2 +2HClO
-Thảo luận, nêu các ứng dụng gần gũi trong đời sống. Tìm hiểu nguyên tắc điều chế, viết PTHH.
3. Củng cố: ( 10’)
Sử dụng bài tập trong sách giáo khoa
4. BTVN:
BT 1-5 SGK tr.108; 5.23-5.29 SBT tr.39-40
Bài 25:
FLO – BROM – IOT
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
Hs biết sơ lượt về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng.
Hs hiểu
sự giống nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo.
Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2.
Vì sao tính oxi hóa lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
vì sao tính axit tăng theo chiều:HF<HCl<HBr<HI
2. Kỹ năng:
HS vận dụng: viết các PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của F2,Cl2, Br2,I2 và so sánh khả năng hoạt động hóa học của chúng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm+ Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật+ dụng cụ thí nghiệm…)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 5’)
2. Nội dung bài: ( 25’)
GV phát phiếu học tập ( bảng tóm tắt) cho nhóm HS.
HS thảo luận để hoàn thành (viết câu trả lời vào mảng tối), sau đó 4 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá
Nội dung
tg
Hoạt động GV
Hoạt động Hs
FLO
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Điều kiện thường, Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc
Trong tự nhiên ở dạng CaF2, hoặc Na3AlF6 (criolit). Ngoài ra còn nằm trong cơ thể sinh vật
Tính chất hóa học
Nguyên tố Flo có tính oxy hóa mạnh nhất
- Flo oxy hóa được tất cả kim loại
- Flo oxy hóa được hầu hết phi kim.
Hiđro cflorua tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch axit flohyđric. Axit flohyđric là axit yếu nhưng đặc biệt có thể ăn mòn thủy tinh.
SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O
Vì vậy, axit HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh.
Flo tác dụng mãnh liệt với H2O
2
Ứng dụng
Flo dùng để sản xuất chất dẽo như floroten dùng bảo vệ chi tiết vật kim loại
Sản xuất chất dẽo teflon dùng chế tạo các vùng đệm kín chân không, phủ lên dụng cụ nhà bếp để chống dính
Ngoài ra, Flo còn dùng trong công nghiệp để làm giàu Uranium
NaF trong dùng trong kem chống sâu răn.
Sản xuất flo trong công nghiệp
Phương pháp suy nhất là điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng)
BROM
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Điều kiện thường, brom là chất lỏng có màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom rất độc. Brom rơi vào da gây bỏng nặng, brom tan được trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ nhiều hơn.
Tính chất hóa học
Brom có tính oxy hóa kém Flo và Clo nhưng vẫn là chất oxy hóa mạnh.
Ứng dụng
Brom dùng để sản xuất một số dẫn xuất hyđrocarbon như C2H5Br và C2H4Br2 trong công nghiệp
Một lượng lớn sản xuất AgBr dùng tráng phim do có tính nhạy sáng:
Sản xuất brom trong công nghiệp
Trong công nghiệp, brom sản xuất từ:
IOT
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Điều kiện thường, iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, thăng hoa thành hơi. Iot tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Trong tự nhiên, iot tồn tại chủ yếu ở dạng muối iotua.
Tính chất hóa học
Iot có tính oxy hóa yếu hơn Flo, Clo, Brom. Iot phản ứng mạnh khi đun nóng hoặc có xúc tác:
Iot có tính oxy hóa kém Clo, Brom nên:
Ứng dụng
Phần lớn được ứng dụng để sản xuất thực phẩm. Dung dịch cồn iot dùng để làm thuốc sát trùng. Dùng làm chất tẩy rửa thiết bị sản xuất bơ sữa. Muối iot dùng phòng bệnh bướu cổ.
Sản xuất iot trong công nghiệp
Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ nước biển.
nHoạt động 1
Y/c HS tự đọc SGK để biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo.
GV nêu câu hỏi: dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo ta có thể suy ra flo có tính chất hóa học gì? Flo có thể oxi hóa được những chất nào? Lấy thí dụ minh họa (GV gợi ý để HS lấy thí dụ F2 phản ứng với H2, H2O)
Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hóa mạnh hơn, mạnh nhất trong các phi kim.
-Dung dich HF trong nước là axit flohidric (axit yếu, có tính chất riêng là ăn mòn thủy tinh).
nHoạt động 2
Cho HS tự nghiên cứu mục ứng dụng trong SGK. GV nhấn mạnh các hợp chất CFC làm suy giảm tầng ozon.
Do không một hóa chất nào có thể oxi hóa F- thành F nên phương pháp duy trì để sản xuất flo trong công nghiệp là điện phân muối florua nóng chảy
nHoạt động 3
Cho HS quan sát bình đựng brôm (nếu có), đọc mục tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên trong SGK.
GV nêu câu hỏi: Brom có tính chất hóa học cơ bản gì? so sánh với flo là clo, nêu ra các phản ứng để minh họa. lấy thí dụ phản ứng của của F2 với Al, H2, H2O
Dung dịch khí Br tan trong nước gọi là axit bromhidric, đó là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl và dễ bị khử hơn axit HCl
- Kết luận: Br2 là chất oxi hóa mạnh nhưng so với F2 và Cl2 thì tính oxi hóa kém hơn
nHoạt động 4
GV cho HS tự đọc mục ứng dụng trong SGK.
GV giới thiệu phương pháp sản Br2 trong công nghiệp
n Hoạt động 5
Cho HS tự đọc SGK và nhấn mạnh sự thăng hoa của iot.
GV nêu câu hỏi: Iot có tính chất hóa học cơ bản gì ? So sánh tính chất đó với F2, Cl2, Br2. Nêu ra các phản ứng minh họa, lấy thí dụ với Al, H2.
- Nhấn mạnh tính chất đặc biệt củ
File đính kèm:
- GA moi theo phuong phap POE chuong 5 VX.doc