Bài giảng Chương 6: oxi- Lưu huỳnh bài 28: oxi -ozon

I.Mục tiêu:

 1/Kiến thức:

- Tính chất vật lý, tính chất hoá học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hoá mạnh, trong đó ozon có tính õihoá mạnh hơn oxi.

- Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống của trái đất.

- Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

2/Kĩ năng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 6: oxi- Lưu huỳnh bài 28: oxi -ozon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/02/2011 CHƯƠNG 6: OXI- LƯU HUỲNH Ngày dạy:26/02/2011 BÀI 28: OXI -OZON Tiết: 50 I.Mục tiêu: 1/Kiến thức: Tính chất vật lý, tính chất hoá học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hoá mạnh, trong đó ozon có tính õihoá mạnh hơn oxi. Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống của trái đất. Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 2/Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết PTPU của các phản ứng O2 tác dụng với một số đơn chất và hợp chất. 3/Tình cảm, thái độ: Lòng say mê khoa học Ý thức bảo vệ môi trường. 4/Trọng tâm: -Tính oxi hoá của oxi. -Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. II.Chuẩn bị: GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Giáo án HS: chuẩn bị bài mới ở nhà. III.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề,logic dạy học IV.Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài củ: 3/Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: Dùng Bảng HTTH cho HS xác định vị trí của nguyên tố Oxi? Viết che, công thức electron, CTCT của phân tử O2? HS: -O (Z=8) : che 1s22s22p4 -Ô:8, nhóm VIA, chu kỳ 2. CTCT: O=O A/ OXI I.Vị trí và cấu tạo -O (Z=8) : che 1s22s22p4 -Ô:8, nhóm VIA, chu kỳ 2. CTCT: O=O Hoạt đông2: Nêu tính chất vật lý của Oxi? Hoạt đông3: Tính chất hoá học cơ bản của Oxi là gì?Viết PTHH phản ứng của Oxi với kim loại,phi kim và hợp chất? Mg + O2 → C+O2→ CO+ O2 → C2H5ỌH+O2→ GV: Nêu ứng dụng của O2 ? HS: - Khí oxi không màu, không vị , hơi nặng hơn không khí, -Khí Oxi tan ít trong nước HS: -Tính Oxi hoá HS: lên bảng viết PTPU HS: - trong hô hấp người, động thực vật, Y khoa,thuốc nổ nhiên liệu tên lửa, hàn cắt kim loại,Công nghiệp hoá chất, Luyện thép. II.Tính chất vật lý: SGK III.Tính chất hoá học: -Oxi có tính oxi háo mạnh -Trong hợp chất O thường có số oxi hoá là -2 ( trừ hợp chất với Flo) 1/Tác dụng với kim loại: (to) Mg+ O2 →MgO 2/Tác dụng với phi kim: (to) C + O2 → CO2 3/Tác dụng với hợp chất (to) 2CO + O2 →2CO2 C2H5OH + O2 → 2CO2 +3H2O IV. Ứng dụng: SGK Hoạt động 4: -Trong phòng TN: người ta điều chế oxi bằng cách nào? -Yêu cầu HS viết PTPU? -Trong phòng CN: người ta điều chế oxi bằng cách nào? HS: PTN: Người ta điều chế O2 bằng cách phân huỹ những hợp chất giàu oxi. HS: CN: điều chế bằng pp - pp vật lý: Từ không khí - pp hoá học : Từ nước V. Điều chế a ) Sản xuất Oxi trong phòng thí nghiệm: Người ta phân huỹ những hợp chất giàu oxi. b) Sản xuất Oxi trong công nghiệp: - Từ không khí - Từ nước Hoạt động 5: GV: Nêu tính chất vật lý của Ozon? GV: nêu tính chất hoá học đặc trưng của Ozon? Cho ví dụ? GV: Ozon được tạo thành từ đâu? HS: HS: Có tính Oxi hoá mạnh , mạnh hơn Oxi. HS: B/ OZON I.Tính chất a ) Tính chất vật lý : -Ozon là dạng thù hình của oxi -Khí Ozon màu xanh nhạt, có mùa đặc trưng, hoá lỏng ở -112o, tan nhiều trong nước hơn oxi. b)Tính chất hoá học: -Có tính oxi hoá mạnh, mạnh hơn Oxi: Ozon oxi hoá được hầu hết các kim loại, nhiêu phi kim, nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ. O3 +2 Ag →Ag2O + O2 O2 + Ag→ không phản ứng II. Ozon trong tự nhiên: SGK Hoạt động 6: GV: giới thiệu ứng dụng của Ozon trong Công nghiệp, trong y khoa, trong đời sống. HS: IV. Ứng Dụng -làm không khí trong lành ( với 1 lượng nhỏ) -CN: làm chất tẩu trắng tinh bột, dầu ăn… -Y học: Chữa sâu răng -Đời sống: sát trùng nước sinh hoạt Hoạt động 7: Củng cố: làm bài tập 1 SGK V.Dặn Dò: Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doct49oxiozon.doc
Giáo án liên quan