Bài giảng Chương 6: oxi – lưu huỳnh bài 33: axit sunfuric. muối sunfat

I. Về kiến thức:

 a. Học sinh biết:

• Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.

• Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân.

• Phương pháp sản xuất H2SO4.

 b. Học sinh hiểu:

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 6: oxi – lưu huỳnh bài 33: axit sunfuric. muối sunfat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH BÀI 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT. Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp 27 56 (T3/3) Trần Thị Liên Hương 04/ 03 /2009 09/ 03 /2009 10/9 Ban cơ bản A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: I. Về kiến thức: a. Học sinh biết: Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân. Phương pháp sản xuất H2SO4. b. Học sinh hiểu: * Axit sunfuric (H2SO4) đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO42- trong đó S có số oxi hóa cao nhất +6, có tính II. Kỹ năng: * Quan sát thí nghiệm , hình ảnh … rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế H2SO4. *Viết PTHH của các phản ứng điều chế H2SO4. * Nhận biết H2SO4 và muối sunfat. III. Tư duy: * Rèn luyện tư duy linh hoạt, có hệ thống kiến thức. * Vận dụng lý thuyết vào bài toán cụ thể, trường hợp cụ thể. IV.Yêu cầu thái độ, tình cảm: * Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác, tính nghiêm túc khoa học. B. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: * Phiếu học tập * Dụng cụ thí nghiệm: dung dịch H2SO4 loãng, BaCl2. * Đọc sách giáo khoa, sách giáo viên. * Soạn giáo án. II. Học sinh: * Ôn tập bài cũ, các tính chất của H2SO4. * Đọc bài mới. PHIẾU HỌC TẬP 1. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, người ta cho khí SO3 hấp thụ trong A. H2O. B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc tạo oleum. D. H2O2. Đáp án: C 2.Hãy thực hiện chuỗi phản ứng sau: (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) FeS2 SO2 SO3 H2SO4.nSO3 H2SO4 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3Fe2O3 (2) (9) S BaSO4 3. Nhận biết các dung dịch: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, NaOH, NaCl? C. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm tài liệu mới. Trực quan, suy luận kiến thức mới. D. Nội dung tiết học: I. Axit sunfuric: 4. Sản xuất a) Sản xuất lưu huỳnh điôxit (SO2). b) Sản xuất lưu huỳnh triôxit (SO3). c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4. II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat 1. Muối sunfat. 2. Nhận biết ion sunfat E. Tổ chức hoạt động dạy học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (2ph). Kiểm tra bài cũ: (5ph) Nêu tính chất hóa học cơ bản của H2SO4 loãng. Viết phương trình minh họa. Cách pha loãng H2SO4 đặc. Nêu tính chất hóa học cơ bản của H2SO4 đặc. Viết PTHH minh họa. Bài mới: Như hôm trước, cô đã giới thiệu: Axit sunfuric được xem là mấu của các ngành công nghiệp. Và nó càng có vai trò đặc biệt hơn đối với các nước nông nghiệp như nước ta. Theo thống kê, trên thế giới hàng năm tiêu thụ trên 60 triệu tấn axit sunfuric. sản lượng axít sulfuric của một quốc gia là một chỉ số tốt về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Hôm nay chúng ta sẽ đi tiếp phần còn lại của bài học để tìm hiều cách sản xuất cũng như các muối của axit sunfuric (muối sunfat) và cách nhận biết chúng. TG Hoạt động của thầy và trò Hoạt động ghi bảng 2ph 15ph 14ph 4ph 10ph 7ph 1. Hoạt động 1: GV đẫn dắt vấn đề: Ở nước ta đã có những nhà máy hóa chất sản xuất axit sunfuric như công ty supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Phú Thọ và một số công ty khác ở thành phố Hồ Chí Minh sản xuất axit sunfuric bằng phương pháp tiếp xúc, vậy phương pháp ấy được tiến hành như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cứu. 2. Hoạt động 2: Sản xuất axit sunfuric 2.1 GV dẫn dắt vấn đề: FeS2 SO2 SO3 H2SO4. S Yêu cầu HS lên viết pthh. S + O2 SO2 (1) 4FeS2 +11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (2) 2SO2 + O2 2SO3 (3) SO3 + H2O ® H2SO4 2.2 GV giới thiệu: Phương pháp tiếp xúc cũng gồm những giai đoạn trên nhưng có một ít thay đổi: FeS2SO2SO3H2SO4.nSO3H2SO4 S GV tiếp tục giới thiêu: Phương pháp tiếp xúc gồm 3 công đoạn chính: a) Sản xuất lưu huỳnh dioxit (SO2): ® phản ứng điều chế SO2 đã học. (1), (2). b) Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3): oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ® phản ứng điều chế SO3 đã học (3). c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4. GV yêu cầu HS nhắc lại khả năng tan của SO3 trong các chất. HS: SO3 có khả năng tan trong H2O và axit sunfuric. GV giới thiệu: Người ta dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 ® oleum H2SO4.nSO3. H2SO4 + nSO3"H2SO4.nSO3 (oleum). Pha loãng oleum được H2SO4 đặc. H2SO4.nSO3 + nH2O" (n+1) H2SO4 GV nhắc lại HS cách pha loãng H2SO4 đặc. GV giới thiệu: tùy vào loại axit là loãng hay đặc mà lượng nước đem dùng sẽ khác nhau. Khi mua, hầu hết người ta mua ở dạng này, để dễ sử dụng. GV treo mô hình sản xuất H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc. Nhắc nhở, quá trình sản xuất H2SO4 tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, nên các công ty như công ty supe Phốt phat Lâm Thao đã vận dụng lượng nhiệt này vào sản xuất phân bón và các việc làm khác, tiết kiệm được một khoảng kinh phí rất lớn. GV mở rộng: Tại thành phố Sexin (Ba Lan), người ta đã đóng một loại tàu đặc đáo: hàng hóa đưa lên tàu là S lỏng, hàng hóa bốc rỡ là axit sunfuric rất tiện lợi, các khí thải thoát ra ngoài biển khơi, không gây ảnh hưởng môi trường như trên đất liền, nhiệt dư từ phản ứng dùng để chưng cất nước biển thành nước ngọt, dùng làm nước uống cho công nhân, thủy thủ, pha vào axit và dung cho tuabin hơi nước của tàu. 3. Hoạt động 3: Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat. 3.1. Muối sunfat: là muối của axit sunfuric. GV yêu cầu HS viết PTHH của H2SO4 tác dung với dd KOH tạo ra 2: muối axit, muối trung hòa. Xác định muối nào là muối axit, muối trung hòa. HS viết PTHH. GV yêu cầu HS đọc tên. HS trả lời. GV yêu cầu HS đem bảng tính tan, tra bảng tính tan và cho biết khả năng tan của các muối sunfat. 3.2 Nhận biết ion sunfat. GV làm thí nghiệm: BaCl2 + H2SO4. HS quan sát và nêu hiện tượng. Giải thích hiện tượng GV giới thiêu: Na2SO4 + H2SO4 cũng có hiện tượng tương tự. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: nhận biết ion SO42- bằng dung dich muối bari: BaCl2. GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức nhận biết: HCl, H2SO4, NaCl và Na2SO4. 4. Hoạt động 4: Củng cố : GV phát phiếu học tập HS nghiên cứu và trả lời 4. Sản xuất axit sunfuric: Phương pháp tiếp xúc: Gồm 3 công đoạn chính: a) Sản xuất lưu huỳnh dioxit (SO2): * Đốt S: S + O2 SO2 (1) * Đốt Fe2S: 4FeS2 +11O2 2Fe2O3+8SO2(2) b) Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3): 2SO2 + O2 2SO3 (3) c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4: - dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 ® oleum H2SO4.nSO3. H2SO4 + nSO3"H2SO4.nSO3 (oleum). - Pha loãng oleum được H2SO4 đặc. H2SO4.nSO3 + nH2O" (n+1) H2SO4 II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat. 1. Muối sunfat: a) Phân loại: muối trung hòa (SO42-) muối axit (HSO4-). Ví dụ: H2SO4 + KOH " KHSO4 + H2O Muối kali hidrosunfat (muối axit) H2SO4 + 2KOH " K2SO4 + H2O Muối kali sunfat (muối trung hòa) b) Tính tan: + Muối không tan: BaSO4, SrSO4, PbSO4 + Muối ít tan: Ag2SO4. CaSO4. 2. Nhận biết ion sunfat: SO42-. * Thuốc thử: dung dịch BaCl2. Ba2+ + SO42- BaSO4 Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 " BaSO4$+ 2HCl Na2SO4 + BaCl2" BaSO4 $+ 2NaCl |BaSO4 là kết tủa màu trắng, không tan trong axit. 5. Hoạt động 5: Dặn dò: HS về nhà làm tất cả các bài tập của bài 33 và ôn tập lại kiến thức của bài 33. Chuẩn bị cho tiết luyện tập. Tổng kết kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… G. Nhận xét của GVHD: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đà Nẵng, ngày 04 tháng 3 năm 2009 BCĐTTSP GVHDGD GSTT

File đính kèm:

  • docbai 33 t2 axit sunfuricmuoi sunfat CB.doc