Bài giảng Chương bốn: hiđrocacbon . nhiên liệu

I. MỤC TIÊU CHƯƠNG :

1. Kiến thức: Biết được định nghĩa, cách phân loại hợp chất hưũ cơ.

 Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà còn phụ thuộc vào công thức cấu tạo của chúng.

 Biết được cấu tạo và tính chất của hiđrocacbon tiêu biểu như : Benzen, Metan, Etilen, Axetilen.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương bốn: hiđrocacbon . nhiên liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: HIĐROCACBON . NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU CHƯƠNG : 1. Kiến thức: Biết được định nghĩa, cách phân loại hợp chất hưũ cơ. Ÿ Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà còn phụ thuộc vào công thức cấu tạo của chúng. Ÿ Biết được cấu tạo và tính chất của hiđrocacbon tiêu biểu như : Benzen, Metan, Etilen, Axetilen. Ÿ Biết được thành phần cơ bản của dầu mỏ, khí tự nhiên và tầm quan trọng của chúng với nền kinh tế. Ÿ Biết được 1 số nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu một cách có hiệu quả. 2. Kĩ năng: Biết cách viết và cân bằng hệ số PTHH hữu cơ, viết CTCT, gọi tên 1 số hợp chất hữu cơ tiêu biểu. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm, nghiên cứu thêm tài liệu hoá học, giúp đỡ bạn yếu. Tuần: 23 Tiết:43 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh biết được : Ÿ Khái niệm là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Ÿ Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. Ÿ Phân loại các hợp chất hữu cơ b. Kĩ năng: Ÿ Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT. Ÿ Quan sát thí nghiệm rút ra kết luận. Ÿ Tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Ÿ Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. c. Thái độ: Giáo dục HS chăm, tự nghiên cứu thêm tài liệu. 2. Trọng tâm - Khái niệm hợp chất hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ. 3.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án. Ÿ Dụng cụ: ống nghiệm, đế sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn, đũa thủy tinh, bông, bộ lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng đặc, rỗng), bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ, bảng phụ, phiếu học tập. Ÿ Hóa chất: Dung dịch Ca(0H)2, nến, cồn. b. HS: Học bài, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới. 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 9A1: ……………………………………………… 9A2……………………………………9A3: …………………………………………………….. 9A4: …………………………………………………. 9A5: …………………………………………. 4.2. Kiểm tra miệng : 4.3. Giảng bài mới: Từ thời cổ đại , con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình . vậy hợp chất hữu cơ là gì ?Hóa học hữu cơ là gì ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ. §GV giới thiệu: hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả …) trong các loại đồ dùng (quần, áo, giấy, …) và có ngay trong cơ thể của chúng ta. - GV giới thiệu về tranh, mẫu vật. §GV hướng dẫn HS lám thí nghiệm: đốt cháy miếng bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa , khi ống nghiệm đã mờ đi, xoay lại, rót nước vôi vào và lắc đều. Gọi HS quan sát và nhận xét hiện tượng., giải thích tại sao nước vôi trong bị vẫn đục ? Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn, nến đều tạo ra khí C02. Kết luận. Đa số các hợp chất của Cacbon là hợp chất hữu cơ, chỉ có 1 số ít không là hợp chất hữu cơ như : C0, C02, H2C03, … Các muối cacbonat kim loại.. Hợp chất hữ u cơ § GV nêu: Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại ? Hiđrocacbon Phân tử chỉ có 2 nguyên tố : Cacbon và hiđro. VD: CH4, C2H6, C3H8, C4H6,… BT1 : Cho các hợp chất sau : NaHC03, C2H2, C6H1206, C6H6, C3H7Cl, MgC03, C2H402, C0. - Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ. - Phân loại các hợp chất hữu cơ. - Các nhóm nhỏ thảo luận và giải vào vở, trình bày bài giải. GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hóa học hữu cơ. - GV cho HS đọc SGK theo nội dung : Ÿ Hóa học hữu cơ là gì ? Ÿ Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và xã hội,… ? - HS thảo luận đôi và nêu, HS khác nhận xét, GV nhận xét. Ÿ Có phải mọi hợp chất của Cacbon đều là hợp chất hữu cơ không ? 1 số hợp chất có chứa C như: C0, C02, H2C03,…muối cacbonat, … nhưng không phải là hợp chất vô cơ. Ÿ Vậy trong hóa học có nhiều ngành khác nhau như: hóa vô cơ, hóa hữu cơ, hóa lí, hóa phân tích,… mỗi chuyên ngành có 1 đối tượng và mục đích nghiên cứu khác nhau - GV nêu tầm quan trọng của hóa hữu cơ với đời sống và các ngành công nghiệp, nông nghiệp, sự phân chia của ngành hóa học hữu cơ thành các phân ngành khác nhau như: hóa học dầu mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên. Mở rộng kiến thức: Gọi HS đọc em cĩ biết I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ: 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? Ÿ Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm,trong các loại đồ dùng , và có ngay trong cơ thể của chúng ta 2. Hợp chất hữu cơ là gì ? §Hiện tượng : Nước vôi trong bị vẫn đục vì bông cháy có sinh ra khí C02. §Kết luận: Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào. - Các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính: Dẫn xuất của hiđrocacbon Ngoài Cacbon và Hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như :0xi, Nitơ, Clo, … VD: C2H60, CH3Cl, … BT1 : Ÿ Các hợp chất vô cơ gồm có: NaHC03, MgC03, C0. Ÿ Các hợp chất hữu cơ gồm có: C2H2, C6H1206, C6H6, C3H7Cl, C2H402. Ÿ Trong đó: các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon gồm: C2H2, C6H6. Ÿ Các hợp chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là: C6H1206, C3H7Cl, C2H402. II. Khái niệm về hóa học hữu cơ: Ÿ Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. Ÿ Ngành hóa học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. 4.4 Câu hỏi, củng cố, bài tập: Hãy chọn 1 câu đúng trong mỗi câu sau: 1 Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: K2C03, CH3C00Na, C2H6. C6H6, Ca(HC03)2, C2H5Cl. CH3Cl, C2H60, C3H8. x 2. Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là: C2H4, CH4, C2H5Cl. C3H6, C4H10, C2H4. x C2H4, CH4, C3H7Cl. Các nhóm thảo luận và giải, nhóm nào báo cáo đúng và nhanh nhất thì GV ghi điểm tuyệt đối, tuyên dương.. Bài 4 SGK / 108 Thành phần phần trăm các nguyên tố: M C2H4O2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60( g) % C = = 40 % % H = = 6,67 % % O = = 53,3 % 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với tiết học này: - Học bài và làm các BT: 1,2,3,5 trang 108 SGK. - Hướng dẫn bài 3 SGK/ 108 Tìm thành phần phần trăm nguyên tố cacbon % C trong CH4 % C trong CH3Cl % C trong CH2Cl2 % C trong CHCl3 Đối với tiết học này: CB: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” - Hĩa trị của các nguyên tố thường gặp: C, O, N, Na, Cl, O, H… - Mạch cacbon - Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. - Cách viết CTCT, ý nghĩa của CTCT. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐDDH, TBDH

File đính kèm:

  • docTiet 43.doc